Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

giao an lop 5 TUẦN 4 (xong)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.57 KB, 32 trang )

TUẦN 4 (17/9/2018 – 21/9/2018)
Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: TOÁN

ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I/ MỤC TIÊU
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên
bấy nhiêu lần.
- Biết giải bài toán liên quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”. (làm
bài 1)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định :
- HS hát
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng thực hiện bài tập:
1
- 1HS thực hiện
+ Tổng của hai số là 150. Số thứ nhất bằng số thứ hai.
4

Tìm hai số đó?
+ Hiệu của hai số là 60.Số thứ nhất bằng

3
số thứ hai. Tìm
5


hai số đó?
- GV nhận xét.
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu : Tiết học toán hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
bài “Ôn tập và bổ sung về giải toán”
b)Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ
* Ví dụ:
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung VD–Y/c HS đọc
- 1 giờ người đó đi được bao nhiêu Km?
- 2 giờ người đó đi được bao nhiêu Km?
- 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ?
- 8 giờ gấp mấy lần 4 giờ?
- Vậy khi thời gian đi gấp 2 lần thì quãng đường đi được gấp
lên mấy lần?
- 3 giờ người đó đi được bao nhiêu Km?
- 12 Km so với 4 Km thì gấp bao nhiêu lần?
- Vậy thời gian gấp lên 3 lần quáng đường đi gấp lên mấy
lần?
- Qua ví dụ trên em hãy nêu quan hệ giữa thời gian đi và
quãng đường đi được?
- Gv nhận xét – ghi bảng

- HS nhận xét
- HS lặp lại

- HS quan sát –đọc nội dung ghi trên
bảng
- HS nối tiếp trả lời câu hỏi

- HS nhận xét

1


*Bài toán :
- Gọi HS đọc nội dung và nêu Y/c bài tập
- Bài toán cho em biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi HS tóm tắt bài toán ở bảng.
- Y/c HS trao đổi tìm cách giải bài toán
*Giải bằng cách “Rút về đơn vị”
- Gọi HS lên bảng trình bày bài giải theo gợi ý sau:
+ Biết 2 giờ ôtô đi được 90 Km, làm thế nào tính được số
Km đi trong 1 giờ?
+ Biết 1 giờ ôtô đi được 45 Km.Tính được số Km ôtô đi
trong 4 giờ
+ Vậy, để tìm được số Km ôtô đi trong 4 giờ ta làm như thế
nào?
+ Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta có thể làm như thế?
- GV nhận xét – kết luận : Đây là cách giải rút về đơn vị
*Giải bằng cách “ Tìm tỉ số”
- So với 2 giờ thì 4 giờ gấp mấy lần?
- Vậy quãng đường 4 giờ đi được gấp mấy lần quãng đường
2 giờ đi được? Vì sao?
- Vậy 4 giờ đi được bao nhiêu Km?
- Vậy chúng ta phải làm như thế nào để tìm được quãng
đương ô tô đi trong 4 giờ?
- Gọi HS trình bày bài giải.
- GV nhận xét – kết luận: Cách giải này gọi là cách tìm tỉ số
c) Luyện tập:
* Bài 1

- Gọi HS đọc nội dung và nêu Y/c bài tập
- Bài toán cho em biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Nếu giá vải không đổi,số tiền mua vải gấp lên thì số vải
mua được sẽ như thế nào?
- Số tiền mua vải giảm đi thì số vải mua được sẽ như thế
nào?
- Em hãy nêu quan hệ giữa số tiền và số vải mua được?
- Y/c HS làm bài
- Gv nhận xét.
4/ Củng cố-dặn dò :
- Về nhà xem lại bài
- GV nhận xét chung tiết học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị
bài tiết sau “Luyện tập”

- 1HS đọc
- HS trả lời câu hỏi
- 1HS thực hiện
- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm cách
giải
- 1HS trình bày

- HS theo dõi
- HS nêu

- 1HS thực hiện
- HS theo dõi
- 1HS đọc
- HS nêu


- 1HS làm bảng, lớp làm vào vở

---------------------------------------Tiết 2: TẬP ĐỌC
2


NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân ; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ
em.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
* KNS: Xác định giá trị ; thể hiện sự cảm thông (với những nạn nhân)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định :
- HS hát
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc phân vai vở kịch “Lòng dân”
- 6HS thực hiện
- GV nhận xét và hỏi:
- HS trả lời câu hỏi
+ Tại sao vở kịch được tác giả đặt tên là Lòng dân?
+ Những chi tiết nào thể hiện tấm lòng của người dân đối với cách
mạng?
- HS nhận xét
- GV nhận xét.

3/ Bài mới :
a) Giới thiệu :
- Y/c HS quan sát tranh SGK36-37 và hỏi Bức tranh, ảnh vẽ ai? - HS quan sát và trả lời câu hỏi
người đó đang làm gì?
- GV giới thiệu: Tiết học hôm nay các em sẽ rõ hơn những gì em - HS nhắc lại
thấy trong tranh qua bài “Những con sếu bằng giấy”
b) Hướng dẫn luyện đọc :
- Bài chia làm 4 đoạn
- HS nêu
+ Đọan 1 : từ đầu .....Nhật Bản
+ Đoạn 2: Hai quả bom....nguyên tử
+ Đoạn 3: Khi Hi-rô-si-ma.....644 con
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài
- 4HS thực hiện (2lượt)
- GV ghi bảng các từ cần luyện đọc –hướng dẫn đọc
- 2-3HS đọc
- Gọi HS đọc phần chú giải
- 1HS đọc
- Y/c HS luyện đọc theo cặp
- 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- Y/c 1HS đọc lại toàn bài
từng đoạn
- GV đọc mẫu : chú ý cách đọc như sau:
- 1HSđọc
+ Toàn bài đọc với giọng trầm, buồn, to vừa đủ nghe
- HS theo dõi
+ Nhấn giọng ở những từ ngư : Thành công,quyết định, mau
chóng, nửa triệu người, may mắn, phóng xạ, làm bệnh nặng, nhẩm
đếm, ngây thơ, một nghĩa, lặng lẽ, toàn nước Nhật, tới tấp, xuc

động, sát họa, mái mãi hòa bình.
c) Tìm hiểu bài:
- Y/c HS đọc thầm toàn bài và trao đổi thảo luận tìm nội dung
chính từng đọan.
- HS thực hiện theo Y/c Gv
3


- Y/c HS phát biểu
- GV nhận xét và ghi ý mỗi đoạn lên bảng
- Y/c HS đọc thầm đoạn 2 và hỏi:
+ Vì sao da-xa-cô bị nhiễm phóng xạ?
+ Em hiểu thế nào là phóng xạ?
+ Bom nguyên tử là loại bom gì?
+ Hậu quả mà 2 quả bom gây cho nước Nhật là gì?
* GV giảng : Khi chiến tranh thế giới thứ 2 sắp kết thúc, Mỹ quyết
định ném cả 2 quả bom nguyên tử xuống nước Nhật, hòng làm cả
thế giới phải khiếp sợ trước loại vũ khí giết người hàng loạt này.
Khi 2 quả bom vừa ném xuống, thành phố Hi-rô-si-ma và Na-gaxa-ki bị tàn phá nặng nề, tất cả chỉ còn là đống đổ nát, nửa triệu
người chết ngay lúc đó. Số nạn nhân chết dần trong khoảng 6 năm
sau do nhiễm phóng xạ nguyên tử gần 100.000 người. Xa-da-cô và
nhiều người khác 10 năm sau mới phát bệnh, phóng xạ nguyên tử
có thể di truyền cho nhiều thế hệ sau.
- Y/c HS đọc tiếp 2 đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
+ Từ khi nhiễm phóng xạ bao lâu sau xa-da-cô mới mắc bệnh?
+ Lúc Xa-da-cô mới mắc bệnh cô bé đã hi vọng kéo dài cuộc sống
của mình bằng cách nào?
+ Các em nhỏ đã làm gì để tỏ tìnhđoàn kết với Xa-xa-cô?
+ Nếu em đứng trước tượng đài,em sẽ nói gì với Xa-xa-cô?
- GV nhận xét, bổ sung

- Nội dung chính của bài là gì ?
- GV nhận xét và ghi nội dung chính lên bảng.
d) Đọc diễn cảm :
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp toàn bài.
- Gọi hs phát biểu ý kiến về giọng đọc của từng bạn.
- GV nhận xét – bổ sung.
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc (đoạn 3).
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét khen ngợi.
4/ Củng cố-dặn dò
- Y/c HS nêu lại nội dung bài
- Em có biết trong kháng chiến chống Mĩ, Việt Nam chúng ta đã bị
ném những loại bom gì và hậu quả của nó ra sao ?
* Giáo dục : HS căm ghét chiến tranh hạt nhân, khát vọng hòa
bình của trẻ em toàn thế giới.
- Về nhà đọc bài lại nhiều lần diễn cảm kết hợp trả lời câu hỏi
SGK.
- Chuẩn bị bài sau : “Bài ca về trái đất”.
- Nhận xét tiết học chung tiết học

- HS nêu
- HS trả lời.

- HS theo dõi

- HS đọc và nối tiếp trả lời câu
hỏi

- Nhiều HS nêu

- 3 HS nhắc lại
- 4HS thực hiện
- HS nhận xét
- 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc
cho nhau nghe.
- 3HS thi đọc
- HS nhận xét
- HS nối tiếp nhau nêu

- HS theo dõi

---------------------------------------4


Tiết 3: KHOA HỌC

TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I/ MỤC TIÊU
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
* KNS: tự nhận thức và xác định giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và của bản thân nói riêng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình minh họa1, 2, 3, 4 SGK. Các tờ giấy ghi đặc điểm của các lứa tuổi, giấy khổ to, kẻ sẵn 2 cột:
giai đoạn- đặc điểm nổi bật
- Sưu tầm tranh ảnhcuar người lớn qua từng lưa tuổi khác nhau và nghề nghiệp khác nhau.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định :
- HS hát
2/ Kiểm tra bài cũ :

- Gọi HS lần lượt lên bảng bốc thăm các hình vẽ 1, 2, 3, 4, 5 - 5HS thực hiện
(B6): HS bốc được hình vẽ nào thì nói về lứa tuổi được vẽ
trong hình đó? Đây là lứa tuổi nào? Đặc điểm của lứa tuổi đó.
- GV nhận xét.
- HS nhân xét
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu : Tiết học hôm nay sẽ giúp các em có thêm
kiến thức về giai đoạn “Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già”
- HS lặp lại
b) Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Mục tiêu:HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị
thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
* Cách tiến hành:
- Chia nhóm cho HS - Y/c quan sát tranh SGK 16-17 và trao đổi - Chia nhóm
thảo luận trả lời câu hỏi sau:
- HS trao đổi thảo luận và trả lời câu
- Tranh minh họa giai đoạn nào của co người?
hỏi
- Nêu một số đặc điểm của con người ở giai đoạn đó.
- Y/c các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- GV nhận xét và Y/c HS đọc trong SGK từng giai đoạn phát
triển của cơ thể con người.
c) Hoạt động 2: Ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc
đời.
* Mục tiêu: Củng cố cho hS những hiểu biết về tuổi vị thành
niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã học ở phần trên
* Cách tiến hành:
- Chia lớp thành các nhóm và Y/c giới thiệu về bức ảnh mà - TLN: HS trong nhóm lần lượt giới
mình sưu tậm được với các bạn trong nhóm: Họ là ai? Làm thiệu tranh cho nhóm nghe

nghề gì? họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? Giai đoạn
này có đặc điểm gì?
- Gọi HS giới thiệu trước lớp.
- 5-7 HS nối tiếp nhau giới thiệu
- GV nhận xét – tuyên dương
- Y/c HS trao đổi thảo luận các câu hỏi sau:
+ Bạn ở giai đoạn nào của cuộc đời?
+ Biết được chúng ta ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi ích
5


gì?
- GV nhận xét – kết luận : các em đang ở giai đoạn đầu của - HS theo dõi
tuổi vị thành niên hay nói cách khác là tuổi dậy thì. Biết được
đặc điểm của mỗi giai đoạn rất có lợi ích cho cuộc sống của
chúng ta. Chẳng hạn như biết được đặc điểm của tuổi dậy thì,
cũng như đặc điểm của tuổi vị thành niên giúp chúng ta hình
dung được sự phát triển của cơ thể và thể chất, tinh thần và
các mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra thế nào. Từ đó chúng ta sẵn
sàng đón nhận mà không hề sợ hãi. Đồng thời giúp chúng ta
tránh được những nhược điểm sai lầm có thể xảy ra đối với
mỗi người.
4/ Củng cố-dặn dò :
- Y/c HS nêu lại các đặc điểm nổi bật của từng lứa tuổi từ vị - HS nêu
thành niên đến tuổi già.
- Về nhà học thuộc bài
- Giáo viên nhận xét chung tiết học và hướng dẫn học sinh - HS theo dõi
chuẩn bị bài tiết sau : Vệ sinh tuổi dậy thì.
---------------------------------------Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tt)

I/ MỤC TIÊU :
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
* KNS: kĩ năng đảm nhận trách nhiệm ; kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân ; tư
duy phê phán.
*GDUPVBĐKH: Thêm ví dụ về việc không tiết kiệm điện nước, gây hỏa hoạn do thiếu trách nhiệm về
hành động của bản thân.
* GDQPAN: Dũng cảm nhận trách nhiệm khi làm sai một việc gì đó, quyết tâm sửa chữa trở thành
người tốt
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Như tiết 3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định :
- HS hát
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Y/c 2HS lên bảng thực hiện các Y/c sau:
- 2Hs lên thực hiện
+ Em hãy kể lại mẫu chuyện về các việc làm có trách
nhiệm mà em biết
+ Mỗi người cần phải làm gì về việc làm của mình?
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu: Tiết đạo đức hôm nay lớp ta cùng học
tiếp bài : Có trách nhiệm về việc làm của mình.
- HS nhắc lại
6



b) Hoạt động 1 : xử lý tình huống (BT3 -SGK)
* Mục tiêu : HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp
trong mọi tình huống
* Cách tiến hành :
- GV chia nhóm cho HS
- Y/c HS thảo luận trong nhóm (mỗi nhóm thảo luận 1
tình huống)
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
- GV nhận xét,tuyên dương nhóm trình bày hay
Kết luận: Mỗi tình huống đều có cách giải quyết.Người
có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể
hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
c) Hoạt động 2 : Tự liên hệ bản thân
* Mục tiêu: Mỗi HS tự liên hệ một việc làm của mình
và tự rút ra bài học
* Cách tiến hành:
- GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm của mình
chứng tỏ mình có trách nhiệm hay thiếu trách nhiệm
+ Chuyện xảy ra lúc nào và em đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- Y/c HS thảo luận với bạn bên cạnh về câu chuyện của
mình
- GV Y/c HS trình bày
- GV kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lý tình
huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và
thanh thản. Ngược lại khi làm việc thiếu trách nhiệm, dù
không ai biết tự chúng ta thấy áy náy trong lòng
Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc
gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp.
- GV Y/c HS đọc lại phần ghi nhớ SGK

Ghi nhớ: Mỗi người cần phải suy nghĩ trước khi hành
động và chịu trách nhiệm về việc làm của mình
4/ Củng cố :
- Y/c HS nêu các gương mà em thấy được về việc làm
có trách nhiệm
* GDQPAN: Dũng cảm nhận trách nhiệm khi làm sai
một việc gì đó, quyết tâm sửa chữa trở thành người tốt
5/ Dặn dò :
- Về nhà xem lại bài.
- Nhận xét tiết học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài
tiết sau : Có chí thì nên SGK Trg9.

- HS chia thành 4 nhóm
- HS các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày

- HS thảo luận cặp đôi
- HS nối tiếp trình bày

- 2-3HS đọc

- HS nêu

- HS theo dõi

---------------------------------------Thứ ba, ngày 18 tháng 9 năm 2018
7


Tiết 1: TẬP ĐỌC


BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I/ MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng
của các dân tộc. (trả lời được các câu hỏi trong SGK;học thuộc 1,2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1 khổ
thơ.
* Kĩ năng sống: tư duy phê phán; xác định giá trị; tự nhận thức.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa SGK
- Bảng phụ ghi sẵn những câu thơ hướng dẫn đọc diễn cảm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định :
- HS hát
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
- 3HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Xa-xa -cô nhiễm phóng xạ khi nào?
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô?
- GV nhận xét.
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu :
- Y/c HS quan sát tranh minh họa SGK 41 và cho biết tranh gợi - HS quan sát và trả lời câu hỏi
cho em nghĩ đến điều gì?
- GV giới thiệu: Tiết học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu - HS lắng nghe
xem nhà thơ Định Hải muốn nói gì với chúng ta qua bài thơ
“Bài ca về trái đất”

b) Hướng dẫn luyện đọc:
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài thơ (2 lượt) - sửa cách phát - 3HS đọc nối tiếp
âm, ngắt giọng nhịp thơ cho HS
- Gọi HS đọc phần chú giải
- 1HS đọc
- Y/c HS luyện đọc theo cặp
- HS luyện đọc nối tiếp
- Y/C HS đọc lại bài
- 1HS khá đọc
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau:
- HS theo dõi
+ Toàn bài đọc với giọng vui tươi hồn nhiên như trẻ thơ
+ Nhấn giọng ở các từ ngữ : này, của chúng mình, bay,
thương, mến, cùng bay nào, năm châu, là nụ, là hoa, bình
yên, già, của chúng ta.
c) Tìm hiểu bài:
- Y/c HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
+ Hai câu thơ cuối khổ 2: Màu hoa nào cũng quí cũng thơm, - HS thảo luận nhóm đôi trả lời
màu hoa nào cũng quí cũng thơm ý nói gì?
+ Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
+ Bài thơ muốn nói với em điều gì?
8


- GV nhận xét- ghi nội dung chính lên bảng
- HS đọc lại
d) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Gọi HS đọc nối tiếp bài thơ

- Y/c HS HS nêu giọng đọc
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn thơ luyện đọc
- GV đọc mẫu
- Y/c HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm theo nhóm
- GV nhận xét- tuyên dương
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng theo cặp
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng nối tiếp
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng toàn bài
- GV nhận xét – tuyên dương.
4/ Củng cố-dặn dò :
- Y/c HS nêu nội dung chính của bài.
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
* Giáo dục : HS hiểu rằng trái đất này là của trẻ em, từ đó các
em tự thấy rằng mình phải có trách nhiệm giữ cho trái đất
bình yên và trẻ mãi.
- GV nhận xét chung tiết học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị
bài tiết sau : Một chuyên gia máy xúc

- 3 HS đọc lại
- 4HS đọc nối tiếp
- HS nêu–thống nhất giọng đọc.
- HS theo dõi
- HS luyện đọc cặp đôi
- HS đọc nhóm đôi
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ
- HS học thuộc ít nhất 1 khổ thơ ; HS
khá, giỏi học thuộc cả bài thơ
- HS nêu


- HS theo dõi

---------------------------------------Tiết 2: TOÁN

LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”. (làm
bài 1, 3, 4)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định :
- HS hát
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng thực hiện bài tập sau: Tổ một lớp - 2HS thực hiện (mỗi HS làm 1 cách)
5B có 6 học sinh, trồng được 12 cây bạch đàn. Hỏi lớp có
24 học sinh trồng được bao nhiêu cây bạch đàn?
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu: Tiết học hôm nay chúng ta cùng luyện tập về
giải toán liên quan đến tỉ lệ.
- HS lặp lại
b) Hướng dẫn luyện tập:
9



Bài 1 :
- Gọi HS đọc nội dung và nêu Y/c bài tập
- Bài toán cho em biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Biết giá tiền của một quyển vở không đổi, nếu gấp số tiền
mua vở lên một số lần thì số vở mua sẽ như thế nào?
- GV nhận xét
- Y/c HS tóm tắt bài toán và giải
- Trong hai bước tính của lời giải bước nào gọi là bước rút
về đơn vị?
- GV nhận xét.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc nội dung và nêu Y/c bài tập
- Bài toán cho em biết gì và hỏi điều gì?
- Biết giá trị của một bút chì không đổi, em hãy nêu mối
quan hệ giữa số bút muốn mua và số tiền phải trả.
- Vậy số tiền mua 8 cây bút như thế nào so với tiền mua 24
cây bút?
- GV nhận xét
- Y/c HS làm bài (làm theo cách tìm tỉ số)
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Gọi HS đọc nội dung và nêu Y/c bài tập
- Y/c HS nêu mối quan hệ giữa số HS và số xe ôtô
- Y/c HS làm bài
- GV nhận xét.
4/ Củng cố-dặn dò
- Y/c HS thực hiện bài tập sau:
5 xe ô tô chở 25 tấn hàng. Hỏi 15 xe ô tô chở bao nhiêu
tấn hàng?

- Gv nhận xét – tuyên dương
- Về nhà xem lại bài và hoàn chỉnh các bài tập vào vở
- GV nhận xét chung tiết học và hướng dẫn học sinh chuẩn
bị bài tiết sau: “Ôn tập và bổ sung về giải toán”.

- 1HS nêu
- HS trả lời

- HS nhận xét
- 1HS làm bảng, lớp làm vào vở
- HS trả lời câu hỏi

- 1HS đọc
- HS trả lời câu hỏi

- HS nhận xét
- 1HS làm bảng, lớp làm vào vở
- 1HS đọc
- HS trả lời câu hỏi
- 1HS làm bảng, lớp làm vào vở
- HS nhận xét
- 1HS làm bảng, lớp làm vào vở

- HS theo dõi

---------------------------------------Tiết 3: KỂ CHUYỆN

TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I/ MỤC TIÊU
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn

gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân
đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam
* KNS: thể hiện sự cảm thông ; phản hồi, lắng nghe tích cực.
10


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 40.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu học sinh kể lại những việc làm tốt để góp phần
xây dựng quê hương đất nước mà em đã có dịp chứng kiến
- GV nhận xét.
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu : Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ cùng
nghe kể lại bộ phim tư liệu Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai của đạo
diễn Trần Văn Thuỷ. Bộ phim đã đoạt giải con hạt vàng cho
phim ngắn hay nhất tại liên hoan phim châu Á. Nội dung
phim như thế nào ? Các em cùng nghe.
- Cho học sinh quan sát hình minh hoạ và được thuyết
minh dưới mỗi tranh.
b) Hướng dẫn kể chuyện :
* Giáo viên kể lần 1: Yêu cầu học sinh lắng nghe và nghe
lại tên các nhân vật trong phim.
Giáo viên kể giọng thong thả, rõ ràng.
+ Đoạn 1: (ảnh 1) : Giọng chậm rãi, trầm lắng.
+ Đoạn 2: (ảnh 2) : giọng trầm nhỏ

+ Đoạn 3: (ảnh) : giọng trầm lắng ,xúc động.
+ Đoạn 4 (ảnh 4, 5): Giọng trầm,nhỏ
+ Đoạn 5 (ảnh 6,7): Giọng trầm lắng, xúc động
- GV hỏi HS và ghi câu trả lời lên bảng
+ Câu truyện xáy ra vào thời gian nào?
+ Trong phim có những nhân vật nào?
*GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ, gải
thích từng lời thuyết minh.
- Y/c Hs giải thích lời thuyết minh cho từng hình ảnh
Ví dụ :
- Ảnh 1: đây là cựu chiến binh Mĩ Mai –cơ. Ông trở lại Việt
Nam với mong ước đánh một bản đàn cầu nguyện cho linh
hồn những người đã khuất ở Mỹ Lai
- Ảnh 2: Cảnh một tên lính Mĩ đang châm lửa đốt nhà.Tấm
ảnh này do nhà báo Rô – nan chụp được
- Ảnh 3: Anh tư liệu chụp hình ảnh chiếc trực thăng Tôm –
xơn và đồng đội đậu trên cánh đồng Mỹ Lai tiếp cứu 10
người vô tội
- Ảnh 4: Hai lính Mĩ dìu anh Hơ –bớt vì anh đã tự bắn vào
chân để khỏi gây tội ác.
- Ảnh 5 ảnh từ tạp chí Mĩ đăng tin phiên toà sử vụ án ở Mỹ
Lai
- Ảnh 6, 7: Tôm-xơn và Côn –bơn trở lại Việt Nam gặp lại

Hoạt động của HS
- HS hát
- 1HS thực hiện
- HS nhận xét

- 1 HS đọc thành tiếng


- Mỗi HS trả lời 1 câu

- 7HS nối tiếp nhau giải thích

11


những người dân được họ cứu sống.
- Dựa vào hình ảnh minnh hoạ đặt câu hỏi để HS nắm được
nội dung truyện phim
- Sau 30 năm Mai –cơ đến Việt Nam để làm gì?
- Quân đội Mĩ đã tàn sát mãnh đất Mỹ Lai như thế nào?
- Những hành động nào chứng tỏ một số lính Mĩ vẫn còn
lương tâm?
- Tiếng đàn của Mai- cơ nói lên điều gì?

- Tiếp nối trả lời đến khi có câu trả lời
đúng
- Lời giả từ quá khứ đau thương, ước
vọng hoà bình

- 5 nhóm HS kể nối tiếp từng đoạn và
trao đổi với nhau về nghĩa của câu
c) Hướng dẫn kể chuyện và tìm hiểu ý nghĩa của truyện.
chuyện:
- Y/c HS kể chuyện trong nhóm và tìm hiểu ý nghĩa của câu - 5 HS kể nối tiếp từng đoạn
chuyện
- 2Hs kể toàn câu truyện
- Gợi ý HS các câu hỏi trao đổi các câu hỏi về ý nghĩa câu

chuyện:
+ Chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
+ Bạn có suy nghĩ gì về chiến tranh?
+ Bạn có suy nghĩ gì về một số người Mĩ có lương tâm?
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện theo 2 hình thức:
+ Kể nối tiếp
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét.
4/ Củng cố - dặn dò :
- Gọi 1 HS nhắc lại nội dung câu chuyện
- 1 HS nêu
- Kết luận: Chiến tranh thật khủng khiếp, nó giết chết
những người dân vô tội. Truyện phim Tiếng Vĩ cầm ở Mỹ
Lai ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có
lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tọi ác man rợ của quân
đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- GV nhận xét chung tiết học và hướng dẫn HS chuẩn bị bài
sau: Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe, tìm hiểu
những chuyện ca ngợi hoà bình chống chiến tranh
---------------------------------------Thứ tư, ngày 19 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: TOÁN

ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tt)
I/ MỤC TIÊU
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì thì đại lượng tương ứng giảm đi
bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị”hoặc
“Tìm tỉ số”. (bài 1)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm
12



III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng thực hiện bài tập sau :
Có 5 xe ô tô chở được 40 tấn hàng. Hỏi có 20 xe chở
được bao nhiêu tấn hàng?
- Y/c 1 HS khá –giỏi lên bảng sửa bài tập 4 trang 20
- GV nhận xét.
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu: Tiết học hôm nay các em tìm hiểu tiếp tiết
“Ôn tập và bổ sung về giải toán (tt).
b) Tìm hiểu bài :
- GV nêu ví dụ trong SGK và ghi bảng – Y/c HS tự tìm kết
quả số bao gạo có được khi chia hết 100 kg gạo vào các
bao, mỗi bao đựng 5 kg, 10 kg, 20 kg rồi điền vào bảng
- GV nhận xét - ghi bảng : “Số kg gạo ở mỗi bao gấp lên
bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu
lần”
*Bài toán :
- Gọi HS đọc nội dung và nêu Y/c bài tập
- Bài toán cho ta biết gì và hỏi ta điều gì?
- Y/c HS suy nghĩ và tìm cách giải bài toán theo gợi ý sau:
+ Biết mức làm của mỗi người như nhau. Vậy nếu số người
làm tăng, thì số ngày sẽ thay đổi như thế nào?
+ Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần số người là
bao nhiêu?
+ Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là

bao nhiêu?
- GV nhận xét và ghi bảng: Bước này là bước rút về đơn vị.
- GV phân tích bài toán để tìm ra cách giải thứ hai:
+ Thời gian để đắp xong nền nhà tăng lên thì số người cần
có tăng lên hay giảm đi? Ở bài này thời gian gấp lên bao
nhiêu lần?
+ Như vậy, số người giảm đi bao nhiêu lần? Từ đó muốn
đắp nền nhà rong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu?
- Gọi HS lên bảng trình bày bài giải.
- GV nhận xét- ghi bảng : Bước này là bước “Tìm tỉ số”
- GV nhắc HS khi làm bài có thể giải bằng một trong hai
cách.
c) Luyện tập :
Bài 1:
- Gọi HS đọc nội dung và nêu Y/c bài tập
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Biết mức làm của mỗi người như nhau, khi gấp hay giảm

Hoạt động của HS
- HS hát
- 1HS làm bảng, lớp làm vào nháp
- 1 HS khá giỏi thực hiện

- HS lặp lại
- HS theo dõi
- 1HS lên bảng thực hiện

- 1HS đọc
- HS trả lời câu hỏi


- 1HS làm bảng, lớp làm vào nháp

- 1HS đọc
- HS nêu
13


số ngày làm việc một số lần thì số người cần làm việc sẽ
thay đổi như thế nào?
- Gv nhận xét –Y/c HS giải bài toán theo cách rút về đơn vị
- GV nhận xét.
4/ Củng cố-dặn dò
Bài 2:
- Gọi HS đọc nội dung và nêu Y/c bài tập
- Số ngày ăn hết chỗ gạo đó thay đổi như thế nào nếu ta
tăng số người ăn một số lần?
- Y/c HS giải bài toán
- GV nhận xét – tuyên dương
- Dặn HS về nhà hoàn thành lại bài tập
- GV nhận xét chung tiết học và hướng dẫn học sinh chuẩn
bị bài tiết sau “Luyện tập”

- 1HS làm bảng, lớp làm bài vào vở

- 1HS đọc
- HS nêu
- 1Hs làm bảng, lớp làm vào nháp
- HS theo dõi.


---------------------------------------Tiết 2: LTVC

TỪ TRÁI NGHĨA
I/ MỤC TIÊU
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND ghi
nhớ)
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho
trước (BT2,BT3)
* HS khá giỏi đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở bài tập 3.
* Kĩ năng sống: tư duy sáng tạo; tìm kiếm và xử lí thông tin.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Viết bài tập 1, 2 lên bảng phụ
- bảng nhóm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định :
- HS hát
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn miêu tả màu sắc của sự vật mà - 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của
em ưa thích trong bài thơ Sắc màu em yêu
mình trước lớp
- Y/c HS cả lớp theo dõi ghi lại các từ đồng nghĩa
- GV nhận xét.
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu : các em đã học về từ đồng nghĩa, tiết học
này giúp các em hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tìm từ trái
ngiã và đặt câu với chúng.
- HS nhắc lại
b) Tìm hiểu ví dụ :

Bài tập 1:
- Gọi HS đọc nội dung và Y/c bài tập
- 1HS đọc
14


- Y/c HS trao đổi thảo luận trình bày trước lớp
- Hãy nêu nghĩa của từ chính nghĩa, phi nghĩa ?
- Gv cùng HS nhận xét – GV kết luận
+ Chính nghĩa : đúng với đạo lý, điều chính đáng, cao
cả
+ Phi nghĩa: Trái với đạo lý
- Em có nhận xét gì về nghĩa của hai từ chính nghĩa và
phi nghĩa?
- GV kết luận: Phi nghĩa là trái với đạo lý. Cuộc chiến
tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa,
không được những người có lương tri ủng hộ. Chính
nghĩa là đúng với đạo lý. Chiến đấu vì chính nghĩa. Phi
nghĩa và chính nghĩa là hai từ trái ngược nhau là từ trái
nghĩa
- Qua bài tập trên em hiểu thế nào là từ trái nghĩa?
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc nội dung và Y/c bài tập
- Y/c HS làm bài tập theo cặp
- Nêu câu hỏi để HS trả lời:
+ Trong câu tục ngữ chết vinh hơn sống nhục có từ trái
nghĩa nào?
+ Tại sao em cho rằng đó là những cặp từ trái nghĩa?
+ Cách dùng từ trái nghĩa trong câu trên có tác dụng
như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của

người Việt Nam?
- GV kết luận: Cách dùng từ trái nghĩa luôn tạo ra sự
tương phản trong câu. Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi
bật những sự việc, sự vật, hoạt động, trạng thái ,…đối
lập nhau
Bài tập 3
- Gọi HS đọc nội dung và Y/c bài tập
- Y/c HS làm bài tập
- GV nhận xét sửa chữa
c) Ghi nhớ :
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ – Gv ghi bảng
1-Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau (cao –
thấp; phải-trái; ngày- đêm)
2-Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau làm nổi bật
sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái …đối lập nhau.
d) Luyện tập:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc nội dung và Y/c bài tập
- Y/ c HS làm bài (gạch chân những từ trái nghĩa)
- GV cùng HS nhận xét (đục/trong; rách/ lành;
đen/sáng; dở/hay)
Bài tập 2:

- HS làm bài theo cặp
- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời – HS khác bổ
sung.

- HS nêu

- 2 HS nối tiếp nhau trả lời

- 1HS đọc
- HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận làm
bài
- HS trả lời
- HS nêu

- HS theo dõi

- 1 HS đọc
- 1HS nêu
- HS nhận xét
- 3 HS đọc phần ghi nhớ
- HS nhắc lại

- 1 HS đọc
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài tập vào vở
- HS nhận xét

15


- GV tổ chức như bài tập 1
- GV cùng HS nhận xét kết luận
a) Hẹp nhà rộng bụng
b) Xấu người đẹp nết
c)Trên kính dưới nhường
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc nội dung và Y/c bài tập
- Y/c HS làm việc theo nhóm theo hd sau:
+ Phát bảng nhóm cho các nhóm

+ Y/c HS tìm từ trái nghĩa với các từ hoà bình, thương
yêu, đoàn kết, giữ gìn
- Gọi nhóm làm xong trước dán bảng nhóm lên bảng và
đọc
- GV ghi lên bảng các từ bổ sung sau đó kết luận các từ
đúng.
- Gọi HS đọc lại bài hoàn chỉnh.
Ví du:
+ Hoà bình trái nghĩa với chiến tranh, xung đột
+ Thương yêu trái nghĩa với căm ghét, giận hờn
+ Đoàn kết trái nghĩa với chia rẻ, bè phái…
+ Giữ gìn trái nghĩa với phá hoại
- Y/c HS viết các từ trái nghĩa vào tập
Bài tập 4 :
- Gọi HS đọc nội dung và Y/c bài tập
- Y/c HS tự làm bài
- Y/c HS trình bày câu mình đặt
- GV sửa cách dùng từ cho HS.
- GV cùng HS nhận xét –kết luận câu trả lời đúng
4/ Củng cố - dặn dò :
- Thế nào là từ trái nghĩa?
- Từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- GV nhận xét chung tiết học và hướng dẫn HS chuẩn bị
bài tiết sau : Luyện tập về từ trái nghĩa SGK-Tr 43.

- 1 HS đọc
- Nhóm 4; HS thảo luận làm bài tập

- Các nhóm báo cáo kết quả các nhóm
khác nhận xét bổ sung.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc

- HS ghi vào tập

- 1HS đọc
- HS làm bài nháp
- 5 HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt-HS
nhận xét
- 2 HS trả lời
- HS theo dõi

---------------------------------------Tiết 3: LỊCH SỬ
XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX
I/ MỤC TIÊU :
- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế –xã hội Việt Nam nửa đầu thế kỉ XX:
+ Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ôtô, đường sắt.
+ Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
* Biết nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế-xã hội nước ta: do chính sách tăng cường khai thác thuộc
địa của thực dân Pháp. Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các
tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội.
16


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình minh họa SGK
- Bản đồ hành chínhVN
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :

- Gọi HS lên trả lời các câu hỏi:
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành
Huế?
+ Thuật lại diễn biến cuộc phản công ở kinh thành Huế?
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế có tac động gì đến lịch
sử nước ta khi đó?
- GV nhận xét.
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu : Tiết học lịch sử hôm nay, chúng ta cùng tìm
hiểu bài: Xã hội VN cuối TK XIX đầu TK XX
b) Hoạt động 1: Những thay đổi nền kinh tế Việt Nam
cuối thế kỉ XI X đầu thế kỉ XX
* Mục tiêu : Hiểu được cuối thế kỉ XIX đầu thê kỉ XX KT
- XH nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác
thuộc đại của Pháp
*Cách tiến hành :
- Y/c cả lớp đọc thầm SGK ; quan sát tranh minh họa để trả
lời các câu hỏi sau :
+ Nêu những biểu hiện mới về kinh tế nước ta cuối thế kỉ
XI X đầu thế kỉ XX?
+ Ai là người được hưởng các nguồn lợi của sự phát triển
kinh tế?
- GV kết luận: Từ cuối thế kỉ XIX Thực dân pháp tăng
cường khai thác mỏ, lập nhà máy, đồn điền vơ vet tài
nguyên và bóc lột nhân dân ta. Sự xuất hiện của các nghành
kinh tế mới đã làm cho XH thay đổi.
c) Hoạt động 2 : Những thay đổi trong XH VN cuối thế
kỉ XI X đầu thê kỉ XX
* Mục tiêu : HS biết mối quan hệ giữa kinh tế và XH ( KTế
thay đổi kéo theo sự thay đổi của XH)

* Cách tiến hành :
- Y/c HS đọc SGK, trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi:
+ Trước khi thực dân Pháp sang xâm lược, XH Việt Nam có
những tầng lớp nào?
+ Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở VN, XH có
những thay đổi, có thêm những tầng lớp nào?
+ Đời sống của công nhân, nông dân VN trong thời kì này
như thế nào?
- GV nhận xét kết quả báo cáo của HS.

Hoạt động của HS
- HS hát
- 3 HS thực hiện

- HS nhận xét
- HS nhắc lại

- HS thực hiện
- HS trả lời câu hỏi
- HS nêu
- HS theo dõi

- 2HS nêu

- HS nêu

17


- Kết luận: Trước đây XH chỉ có địa chủ phong kiến và

nông dân, nay xuất hiện những giai cấp,tầng lớp mới : công
nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, trí thức...thành thị
phát triển, lần đầu tiên ở Vn có đường ôtô, xe lửa nhưng đời
sống của công nhân và nông dân thì ngày càng kiệt huệ, khổ
sở.
- GV ghi bảng phần ghi nhớ
4/ Củng cố :
- Em hãy cho biết đời sống của công nhân và nông dân
nước ta trước khi có thực dân Pháp đến xâm lược và sau khi
thực dân Pháp đặt ách thống trị?
- GV nhận xét
5/ Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- GV nhận xét chung tiết học và hướng dẫn học sinh chuẩn
bị bài tiết sau “Phan Bội Châu và phong trào Đông Du

- HS theo dõi

- Nhiều HS đọc lại
- HS trả lời câu hỏi

- HS theo dõi

---------------------------------------Tiết 4: KHOA HỌC

VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ
I/ MỤC TIÊU
- Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
* KNS: kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức

khỏe và tinh thần ở tuổi dậy thì ; kĩ năng xác định giá trị của bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể ; kĩ
năng quản lí thời gian và thuyết trình khi chơi trò chơi “tập làm diễn giả” về những việc nên làm ở tuổi
dậy thì.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình minh họa SGK18-19
- Phiếu học tập cho hoạt động cặp đôi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định :
- HS hát
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- 3HS thực hiện
+ Nêu đặc điểm của con người ở tuổi vị thành niên?
+ Nêu đặc điểm của con người ở trưởng thành?
+ Nêu đặc điểm của con người ở tuổi vị già?
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu : Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với
mỗi cuộc đời con người. Các em cần làm gì để bảo vệ sức khỏe - HS lặp lại
và thể chất của mình ở giai đoạn này? Tiết học hôm nay sẽ giúp
18


các em điều đó qua bài : Vệ sinh tuổi dậy thì
b) Hoạt động 1: Động não
* Mục tiêu: HS nêu được những việc làm để giữ vệ sinh cơ thể ở
tuổi dậy thì.

* Cách tiến hành :
- Y/c HS làm việc cá nhân
- Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể?
- GV ghi các ý kiến cuả HS lên bảng
- GV nhận xét và nêu : Ở lứa tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát
triển, nữ có hiện tượng kinh nguyệt. Nam giới bắt đầu có hiện
tượng xuất tinh, trong thời gian này chúng ta cần phải làm vệ
sinh sạch sẽ và đúng cách. Các em dùng phiếu học tập để tìm
hiểu vấn đề này.
- GV phát phiếu học tập cho HS và Y/c Hs trao đổi thảo luận để
hoàn thành phiếu
- GV giúp HS khi các em làm bài
- GV Y/c HS trình bày kết quả
- GV nhận xét – chốt ý đúng
c) Hoạt động 2: Quan sát tranh - thảo luận
* Mục tiêu : HS xác định những việc nên làm và những việc
không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi
dậy thì.
* Cách tiên hành :
- Y/c HS làm việc theo nhóm.
- GV phát giấy khổ to và bút dạcho tứng nhóm
- Y/c HS quan sát tranh minh họa SGK 19 cho biết hoạt động
trong hình có lợi hay có hại như thế nào đến tuổi dậy thì? Kể
thêm những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe
tuổi dậy thì.
- Y/c HS các nhóm báo cáo kết quả
- GV nhận xét kết luận đúng những việc nên làm và những việc
không nên làm.
- Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết” SGK
Kết luận: Ở tuổi vị thành niên, đặc biệt ở lứa tuổi dậy thì cơ thể

chúng ta có nhiều biến đổi về thể chất và tâm lí. Các em cần ăn
uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi giải trí lành
mạnh, tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như : Thuốc
lá, rượu bia, ma túy, không xem phim ảnh, sách báo không lành
mạnh.
4/ Củng cố-dặn dò :
- Khi có kinh nguyệt nữ giới cần lưu ý điều gì?
- GV lưu ý HS :
+ Không mang, vác nặng, không ngâm mình dưới nước.
+ Ăn uống, ngủ điều độ
+ Dùng và thay băng vệ sinh hằng ngày
+ Nếu có đau bụng nói với người lớn biết

- HS nối tiếp trả lời câu hỏi
- HS theo dõi

- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo
luận ghi vào phiếu do GV phát
- HS trình bày kết quả trước lớp

- Nhóm 4
- HS quan sát trao đổi tháo luận ghi vào phiếu

- Đại diện các nhóm lần lượt báo
cáo
- HS thực hiện theo Y/c của GV

- HS trả lời
- HS theo dõi


19


+ Sử dụng đồ lót vừa thoáng khí ,thấm ẩm
- Nam giới cần làm gì để giúp nữ giới trong những ngày có kinh
nguyệt?
- Dặn HS về nhà xem và học thuộc bài
- GV nhận xét chung tiết học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài
tiết sau “Thực hành : Nói không với chất gây nghiện”
- HS theo dõi
---------------------------------------Tiết 5: KĨ THUẬT

THÊU DẤU NHÂN (tiết 2)
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách thêu dấu nhân
- Thêu được mũi thêu dấu nhân.
- Các mũi thêu tương đối đều nhau.
- Thêu được ít nhất năm dấu nhân.đường thêu có thể bị dúm.
* Thêu được ít nhất tám dấu nhân.Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm.(HS nam có thể chỉ
đính khuy)
* Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu dấu nhân
- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết
+ Mảnh vải kích thước 35cm x 35cm
+ Kim khâu len
+ Len khác màu vải
+ Phấn màu, bút màu, thướt kẽ,kéo, khung thêu
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Y/c HS nhắc lại cách thêu dấu nhân
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu: Tiết học hôm nay các em sẽ thực hành thêu
dấu nhân
+ GV ghi tên bài lên bảng
b) Hoạt động 3: Thực hành:
- Gọi HS nhắc lại cách thêu dấu nhân –HS thực hiện thao
tác thêu hai mũi thêu dấu nhân
- GV nhận xét và nêu một số điểm cần lưu ý thêm. Trong

HOẠT ĐỘNG HỌC
- HS hát
- HS nêu

- HS nhắc lại
- HS nêu
- HS theo dõi
20


thực tế, kích thước các mũi thêu dấu nhân chỉ bằng
hoặc

1
2

1

kích thước của mũi thêu các em đang học. Do vậy
3

sau khi học thêu dấu nhân ở lớp nếu thêu trang trí trên áo,
váy, túi.... các em nên thêu mũi thêu có kích thước nhỏ để
đường thêu đẹp.
- GV kiểm tra việc chuẩn bài dụng cụ của HS, nêu Y/c
của sản phẩm, thời gian thực hành
- GV cho HS thực hành thêu dấu nhân (HS nam có thể chỉ
đính khuy)
- Khi HS làm bài GV theo dõi giúp HS hoàn thành sản
phẩm
c) Hoạt động 4 : Đánh gía sản phẩm
- Gv tổ chức cho HS trình bày theo nhóm – đánh giá theo
Y/c sau :
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân theo 2 đường vạch
dấu.
- Các mũi thêu dấu nhân bằng nhau.
- Đường thêu không bị dúm
- Y/c các nhóm cử đại diện đi đánh giá sản phẩm
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS theo hai
mức: hoàn thành (A), chưa hoàn thành (B), những sản
phẩm hoàn thành đúng,đẹp được đánh giá mức tốt (A+)
4/ Củng cố-dặn dò :
- Y/c HS nhắc lại cách thêu dấu nhân
- Giáo viên nhận xét chung tiết học và hướng dẫn học
sinh chuẩn bị bài tiết sau : Một số dụng cụ nấu ăn và ăn
uống trong gia đình.

- HS thực hành thêu dấu nhân


- Đại diện nhóm trình bày

- Đại diện nhóm đi nhận xét sản phẩm
của các bạn

- HS nêu
- HS theo dõi

---------------------------------------Thứ năm, ngày 20 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: LTVC

LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I/ MỤC TIÊU :
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT2, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3.
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d);
đặc được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5)
- HS khá, giỏi thuộc được 4 thành ngữ, tục ngử ở bài tập 1, làm được toàn bộ bài tập 4
* Kĩ năng sống: lắng nghe tích cực; tư duy sáng tạo.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng nhóm
- Viết sẵn bài tập 1, 2, 3 lên bảng
21


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu có sử dụng từ trái nghĩa

- Hỏi HS dưới lớp:
+ Thế nào là từ trái nghĩa/
+ Từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- GV nhận xét.
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu: Các em đã hiểu thề nào là từ trái nghĩa, tác
dụng củ từ trái nghĩa.Tiết học này các em sẽ luyện tập tìm
từ trái nghĩa và sử dụng từ trái nghĩa
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc nội dung và Y/c bài tập
- Y/c HS làm bài (Gạch dưới các từ trái nghĩa trong các
câu thành ngữ, tục ngữ)
- GV nhận xét kết luận bài giải đúng
Đáp án: Ít- nhiều; Chìm- nổi; trưa- tối; trẻ – già
- Em hiểu nghĩa của những câu thành ngữ, tục ngữ trên
như thế nào?
- GV nhận xét kết luận đúng các câu giải thích:
+ Ăn ít ngon nhiều:ăn ngon chất lượng tốt hơn ăn nhiều
mà không ngon
+ Ba chìm bảy nổi: Cuộc đời vất vả, gặp nhiều khó khăn
trong cuộc sống.
+ Yêu trẻ trẻ hay đến nhà, kính già già để tuổi cho: Yêu
quí trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, kính trọng người
già thì mình cũng được thọ như người già
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc nội dung và Y/c bài tập
- Y/c HS làm bài
- GV nhận xét.
+ Nhỏ – lớn

+ Trẻ– già
+ Dưới – trên
+ Chết – sống
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc nội dung và Y/c bài tập
- Y/c HS làm bài
- GV cùng HS nhận xét và kết luận bài làm đúng
+ Nhỏ – lớn
+ Khéo – vụn
+ Khuya – sớm
Bài tập 4:

Hoạt động của HS
- HS hát
- 3HS lên bảng làm bài tập
- 2HS trả lời các HS khác nhận xét.

- HS nhắc lại
- 1HS đọc
- Hs dưới lớp dùng bút chì gạch dười các
từ trái nghĩa SGK
- HS nhận xét
- HS giải thích-HS khác nhận xét

- 1HS đọc
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào tập
- HS nhận xét

- 1HS đọc
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào tập

- HS nhận xét

22


- Gọi HS đọc nội dung và Y/c bài tập
- GV cho HS làm theo nhóm
- Phát bảng nhóm cho HS
- Mỗi nhóm thực hiện một bài tập
- Y/c nhóm thực hiện xong lên báo cáo
- GV nhận xét kết quả và Y/c HS viết từ trái nghĩa vào
tập.
a) Tả hình dáng:
- Cao/thấp; cao/lùn; cao vống/lùn tịt
- To/bé; to/nhỏ; to xù/bé tí
- Béo/gầy; mập/ốm; béo múp/gầy nhom
b) Tả hành động:
- Khóc/cười; đứng/ngồi; lên/xuống ; vào/ra; đi lại/đứng
im
c) Tả trạng thái:
- Buồn/vui; lạc quan/bi quan; sướng/khổ
- Vui sướng/khổ cực
d) Tả phẩm chất:
- Tốt/xấu ; hiền/dữ ; lành/ác ; khiêm tốn/kiêu căng ; Hèn
nhát/dũng cảm.
Bài tập 5 :
- Gọi HS đọc nội dung và Y/c bài tập
- Y/ c HS làm bài
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt
- Y/c HS dưới lớp đọc câu mình đặt

- GV nhận xét.
Đáp án:
- Cô ấy lúc vui lúc buồn
- Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
- Lan và Mai là hai chị em sinh đôi, Lan thị mập còn Mai
thì ốm
4/ Củng cố - dặn dò :
- Thế nào là từ trái nghĩa?
- Y/c đặt câu có từ trái nghĩa
- GV nhận xét tiết học và hướng dẫn HS chuẩn bị bài tiết
sau: Mở rộng vốn từ SGK Tr 47

- 1HS đọc
- Chia lớp thành 3 nhóm
- HS thảo luận làm bài
- Nhóm làm xong dán bài lên bảng
- HS nhận xét
- Hs viết bài vào tập

- 1HS đọc
- 3 HS lên bảng, lớp làm vào tập
- HS nhận xét
- HS nối tiếp đọc

- HS nêu
- 2 HS thực hiện
- HS theo dõi

---------------------------------------Tiết 2: ĐỊA LÍ


SÔNG NGÒI
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+ Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa.
23


+ Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đáp phù sa, cung cấp nước, tôm cá,
nguồn thuỷ điện,…
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa;
mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp.
- Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình,Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã,Cả trên bản đồ (lược đồ).
* Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc
* Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta:
mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều nước song thường có lũ lụt gây thiệt hại.
* GDUPVBĐKHVPCRRTT:
- Sông ngòi nước ta là nguồn thủy điện lớn và giới thiệu công suất sản xuất điện của một số nhà máy
thủy điện ở nước ta như: nhà máy thủy điện Hòa Bình, Y-a-li, Trị An.
- Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống và sinh hoạt hang ngày.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định :
- HS hát
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
- 3HS thực hiện

+ Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?
+ Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào ?
+ Khí hậu có ảnh hưởng gì đến đời sống sản xuất của nhân
dân ta?
- Gv nhận xét.
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu : Sông ngòi nước ta có ảnh hưởng như thế nào
đên đời sống sản xuất của nhân dân ta, các em sẽ được rõ hơn - HS nhắc lại
qua bài : Sông ngòi
b) Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc
* Mục tiêu : HS chỉ trên lược đồ một số sông chính và trình
bày được đặc điểm của sông ngòi Việt Nam.
* Cách tiến hành :
- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam lên bảng
- HS quan sát
- Y/c HS làm việc theo cặp dựa vào SGK kết hợp với bản đồ - 2HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo
trả lời câu hỏi :
luận
+ Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em
biết?
+ Kể tên và chỉ trên H1 vị trí một số sông ở Việt Nam.
+ Ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào?
+ Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung.
- Gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ vị trí một số con sông - HS thực hiện
chính : Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông - HS thực hiện theo Y/c của GV
Đà Rằng, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai
- GV nhận xét – kết luận : Mạng lưới sông ngòi nước ta dày
đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước.
c) Hoạt động 2: Sông ngòi của nước ta lượng nước thay
24



đổi theo mùa, có nhiều phù sa
* Mục tiêu: HS biết được vai trò của sông ngòi đối với đời
sống và sản xuất
* Cách tiến hành :
- Y/c HS đọc SGK, quan sát hình 2, 3 để hoàn thành bảng
sau:
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng thống kê
- Y/c các nhóm trình bày kết quả
- Mùa nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và
mùa cạn có khác nhau không?Tại sao?
- GV nhận xét – bổ sung - kết luận : Sự thay đổi lượng nước
mưa theo mùa của khí hậu Việt Nam đã làm chế độ nước của
dòng sông ở Việt Nam cùng thay đổi theo mùa.nước sông lên
xuống theo mùa đã gây nhiều khó khăn cho đời sống sản xuất
của nhân dân ta: Ảnh hưởng giao thông đường thủy, hoạt
động nhà máy thủy điện, đe dọa mùa màng và đời sống của
nhân dân ven sông.
d) Hoạt động 3: Vai trò của sông ngòi
* Mục tiêu : HS lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa
khí hậu và sông ngòi.
* Cách tiến hành :
- Y/c HS làm việc cả lớp
- Y/c HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí Việt Nam:
+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên
chúng.
+ Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình, Y-A-Li, và Trị An.
- Gv nhận xét – kết luận : Sông ngòi bồi đắp phù sa, tạo nên
nhiều đồng bằng.Ngoài ra sông còn là đường giao thông quan

trọng, là nguồn thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất và đời
sống, đồng thời cho ta nhiều thủy sản.
- GV ghi phần ghi nhớ lên bảng
4/ Củng cố-dặn dò :
- Đồng bằng Băc bộ và đồng bằng Nam bộ do những con
sông nào bồi đắp nên?
- Kể tên và chỉ vị trí của một số nhà máy thủy điện của nước
ta mà em biết.
- Dặn HS về nhà học bài- nhận xét – tuyên dương
- GV nhận xét chung tiết học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị
bài tiết sau :Vùng biển nước ta

- HS thực hiện theo Y/c của GV
- Đại diện nhóm trình bày
- 1HS trả lời
- HS theo dõi

- 1HS thực hiện

- HS theo dõi

- Nhiều HS lặp lại
- HS trả lời câu hỏi

- HS theo dõi

---------------------------------------Tiết 3: TOÁN

LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×