Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giáo án lớp 5-Tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.75 KB, 19 trang )

Kế hoạch bài học lớp 5- Năm học 2007 - 2008
Tuần IV
( Từ ngày / 9/ 2007 9 / 2008 )
Thứ
ngày
Tiết
Tiết
PCCT
Môn học
Tên bài dạy
2
1
2
3
4
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 2)
Những con Sếu bằng giấy
Ôn tập và bổ sung giải toán
XH Việt Nam cuối TK XIX, đầu TK XX
3
1
2
3
4
5
Toán
Khoa hoc


Chính tả
Mĩ thuật
Thể dục
Luyện tập
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
N- viết:Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
Vẽ theo mẫu: Vẽ khối hộp và khối tròn
ĐHĐN-Trò chơi Hoàng Anh Hoàng Yến
4
1
2
3
4
LTVC
Toán
Kể chuyện
Kĩ thuật
Từ trái nghĩa
Luyện tập .
Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
Đính khuy bấm
5
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
Địa lý

TLV
Thể dục
Bài ca vỡ đất
Luyện tập.
Sông ngòi
Luyện tập tả cảnh
ĐHĐN-Trò chơi Nhảy đúng, nhảy nhanh
6
1
2
3
4
5
Toán
LTVC
Khoa học
TLV
Âm nhạc
Luyện tập chung
Luyện tập về từ trái nghĩa
Vệ sinh tuổi dậy thì
Luyện tập về tả cảnh ( KTV )
Học hát :Hãy giữ
Thứ hai ngày tháng 09 năm 2007
Ngời thực hiện: Nguyễn Xuân Hòa Trờng TH Cao Thịnh Ngọc Lặc
1
Kế hoạch bài học lớp 5- Năm học 2007 - 2008
Đạo đức
Có trách nhiệm về việc làm của mình
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:

-Mỗi ngời cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
-Bớc đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
-Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách
nhiệm, đổ lỗi cho ngời khác.
II. Đồ dùng dạy học :
- Một vài mẩu chuyện về những ngời có trách nhiệm trong công việc hoặc dùng cảm
nhận lỗi và sửa lỗi. Có thể là của bản thân mình.
II. Hình thức Ph ơng pháp
1. Hình thức: Đồng loạt, nhóm, cá nhân.
2. Phơng pháp: thảo luận, luyện tập thực hành, trò chơi.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1: Xử lý tình huống (bài tập 3, SGK)
-. GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lý một tình
huống trong bài tập 3.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả (có thể dới hình thức đóng vai).
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân.
- Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì?
- Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của mình.
- GV yêu cầu một số HS trình bày trớc lớp.
- GV yêu cầu một số HS trình bày trớc lớp.
- Sau phần trình bày của mỗi HS, GV gợi ý cho các em tự rút ba bài học.
- GV kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm,
chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngợc lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm, dù không
ai biết, tự chúng ta cũng thấy áy náy trong lòng.
- Ngời có trách nhiệm là ngời trớc khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục
đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp: Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận
trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.

- GV yêu cầu 1 - 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động nối tiếp .
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Ngời thực hiện: Nguyễn Xuân Hòa Trờng TH Cao Thịnh Ngọc Lặc
2
Kế hoạch bài học lớp 5- Năm học 2007 - 2008
Tập đọc
Những con Sếu bằng giấy
I. Mục đích yêu cầu:
- c ỳng tờn ngi, tờn a lý nc ngoi.
- Bit c din cm bi vn vi ging trm, bun, nhn ging nhng t ng
miờu t hu qu nng n ca chin tranh ht nhõn, khỏt vng sng ca bộ Xa-
da-cụ, m c hũa bỡnh ca thiu nhi.
- Hiu cỏc t ng trong bi.
- Hiểu nội dung: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát
vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới.
- Giáo dục học sinh lòng nhân ái, tinh thần đoàn kết quốc tế.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bng ph vit sn on vn Luyn c.
III. Hình thức Ph ơng pháp
1. Hình thức: Đồng loạt, nhóm, cá nhân
2. Phơng pháp: Đàm thoại, làm mầu, luyện tập thực hành, quan sát.
IV. Các hoạt động dạy học và chủ yếu:
A.Bài cũ: - GV nêu yêu cầu giờ học.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài đọc - Học sinh quan sát tranh ; giáo viên dùng lời
giới thiệu.
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:

- Một, 2 học sinh khá, giỏi đọc diễn cảm toàn bài. ( Học sinh khá, giỏi )
- Học sinh quan sát tranh trong SGK.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn 2 -3 lần - GV theo dõi sữa lỗi phát âm, luyện đọc từ
khó, câu dài, giải nghĩa từ cho học sinh( Hi- Rô- xi ma, Na ga da
ki)
- Học sinh luyện đọc theo cặp - Học sinh đọc trớc lớp.
- Gv đọc mẫu toàn bài lần 1 và lu ý giọng đọc của toàn bài nh SGV.
b. Tìm hiểu bài:
- Một học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 trong SGK( Từ khi Mĩ ném 2 quả
bom nguyên tử xuống Nhật ).
- Học sinh đọc thầm đoạn tiếp và trả lời câu hỏi 2 trong SGK.
- HS đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Học sinh nêu ý kiến của mình - Học sinh - GV nhận xét .
- HD học sinh rút ra nội dung chính của bài.
+ Học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Câu chuyện này muốn nói với em
điều gì ?.
- Đại diện các nhóm trình bày -giáo viên chốt lại: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt
nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới.
c. Luyện đọc diễn cảm.
Ngời thực hiện: Nguyễn Xuân Hòa Trờng TH Cao Thịnh Ngọc Lặc
3
Kế hoạch bài học lớp 5- Năm học 2007 - 2008
- Gọi 1 học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.
- Giáo viên hớng dẫn các em cách đọc của từng đoạn.
- Yêu cầu học sinh nêu lại giọng đọc, cách đọc của từng đoạn.
- Giáo viên treo bảng phụ HD học sinh luyện đọc đoạn 3.
- GV hoặc học sinh giỏi đọc mẫu.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm.( Cá nhân)
- 3 học sinh thi đọc diễn cảm Bình chọn bạn đọc hay nhất.
V. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Ôn tập và bổ sung về giải toán
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng quan hệ tỉ lệ, và biết cách giải bài toán liên
quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
II. Chuẩn bị
- Vở BT, sách SGK .
- Bảng phụ kẻ ví dụ trong SGK
III. Hình thức Ph ơng pháp
1. Hình thức: Đồng loạt, nhóm, cá nhân.
2. Phơng pháp: thảo luận, luyện tập thực hành, trò chơi.
IV. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ: - 1 HS cha BT 2 trang 18.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học.
2. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
- GV nêu bài toán trong SGK để HS tự làm rồi ghi kết quả vào bảng (kẻ sẵn vào bảng
phụ). Cho HS quan sát bảng, sau đó nêu nhận xét: Thời gian tăng bao nhiêu lần thì
quãng đờng đi đợc cũng tng lên bấy nhiêu lần.
3. Giới thiệu bài toán và cách giải.
- GV nêu bài toán . HS có thể tự giải đợc bài toán ( nh đã biết ở lớp 3).
- GV có thể nhấn mạnh các bớc giải:
+ Bớc 1: Tóm tắt bài toán: 2 giờ: 90 km
4 giờ: .... km?
+ Bớc 2: Phân tích để tìm ra cách giải bằng cách Rút về đơn vị
+ Bớc 3: Trình bày bài giải (nh SGK)
- GV gợi ý để HS tìm ra cách 2 : Tìm tỉ số
+ 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ ? ( 4 : 2 = 2 ( lần ))

+ Nh vậy quãng đờng đi dợc sẽ gấp lên mấy lần ? (2 lần)
+ Từ đó tính đợc quãng đờng đi đợc trong 4 giờ: ( 90 x 2 = 180 ( km ))
- Trình bày bài giải nh SGK.
Ngời thực hiện: Nguyễn Xuân Hòa Trờng TH Cao Thịnh Ngọc Lặc
4
Kế hoạch bài học lớp 5- Năm học 2007 - 2008
4. Thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài và giải bằng cách Rút về đơn vị tơng tự nh bài toán 1
(SGK). GV cho HS tự giải ( có thể hớng dẫn đối với HS còn khó khăn).
Bài 2 : HS chọn cách làm thích hợp : Rút về đơn vị - HS tự làm bài
Bài 3: Yêu cầu HS tự tóm tắt.
Cho HS giải 1 cách sau đó gợi ý để HS giải tiếp cách 2
GV viết cả 2 cách giải lên bảng
Bài 4: (liên hệ về dân số)
- GV cho HS tóm tắt bài toán, ví dụ:
a. 1000 ngời tăng : 21 ngời
5000 ngời: ....... ngời?
- GV có thể dựa vào kết quả phần a, và b, để liên hệ tới Giáo dục dân số.
IV. Dặn Dặn dò:
- Về làm bài tập trong SGK.
Lịch sử
Xã hội việt nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
i . mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Cuối TK XIX - đầu TK XX, nền kinh tế - xã hội nớc ta có nhiều biến đổi do chính
sách khai thác thuộc địa của Pháp.
- Bớc đầu nhận biết về mối quan hệ kinh tế và xã hội (kinh tế thay đổi, đồng thời xã hội
cũng thay đổi theo).
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK phóng to (nếu có)
- Bản đồ hành chính Việt Nam (để giới thiệu về các vùng kinh tế)

- Tranh, ảnh t liệu phản ánh về sự phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam thời bấy giờ (nếu
có)
IIi. Hình thức Ph ơng pháp
1. Hình thức: Đồng loạt, nhóm, cá nhân
2. Phơng pháp: Đàm thoại, thảo luận, quan sát, thực hành.
IV . Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- GV giới thiệu bài theo hớng: Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân
dân ta, thực dân Pháp đã làm gì? Việc làm đó có tác động nh thế nào đến tình hình kinh
tế, xã hội nớc ta?
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS
+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế xã hội Việt Nam cuối TK XIX đầu
TK XX
+ Những biểu hiện về thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối TK XIX đầu TK XX
+ Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam rong thời kì này
* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
Ngời thực hiện: Nguyễn Xuân Hòa Trờng TH Cao Thịnh Ngọc Lặc
5
Kế hoạch bài học lớp 5- Năm học 2007 - 2008
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhiệm vụ học tập theo các gợi ý sau:
+ Trớc khi bị thực dân Pháp xâm lợc, nền kinh tế Việt Nam có những nghành kinh tế
nào chủ yếu? Sau khi thực dân Pháp xâm lợc, những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nớc
ta? Ai sẽ đợc hởng nguồn lợi do sự phát triển kinh tế?
+ Trớc đây xã hội Việt Nam chủ yếu là những giai cấp nào? Đến đầu TK XX xuất hiện
thêm những giai cấp nào? Đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam ra sao?
* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- GV hoàn thiện phần trả lời của HS
* Hoạt động 4: (làm việc cả lớp)
GV tổng hợp các ý kiến của HS, nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, xã hội ở nớc ta

đầu TK XX.
V. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ 3 ngày tháng 09 năm 2007
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:- Giúp HS
Củng cố, rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỉ lệ (dạng thứ nhất)
II. Đồ dùng dạy học:
-VBT
III. Hình thức - phơng pháp:
1. Hình thức: Đồng loạt, nhóm, cá nhân.
2. Phơng pháp: Đàm thoại, thảo luận, Luyện tập thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ : 1 học sinh làm bài tập 1 .
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 2:
- Học sinh đọc YC bài tập 2. Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- 1 học sinh lên bảng làm BT.
- Học sinh khác nhận xét, giáo viên thống nhất kết quả ( đáp số: 10000 đồng ).
Bài 3:
- Học sinh đọc YC bài tập 3.
- Học sinh làm bài cá nhân. 1 học sinh lên bảng chữa bài ( Học sinh khá )
- Học sinh khác nhận xét, giáo viên thống nhất kết quả ( đáp số: 4 ô tô ).
Bài 4 : - Học sinh đọc YC bài tập 4.
- Học sinh làm bài cá nhân. 1 HS lên bảng chữa bài ( Học sinh TB, khá )
Ngời thực hiện: Nguyễn Xuân Hòa Trờng TH Cao Thịnh Ngọc Lặc
6

Kế hoạch bài học lớp 5- Năm học 2007 - 2008
- Học sinh khác nhận xét, giáo viên bổ sung.
C. Củng cố dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT.
Khoa học
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
i. Mục tiêu: HS có khả năng:
- Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trởng thành, tuổi già.
- Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
II. Đồ dùng dạy học
- Thông tin và hình trang 16,17 SGK
- Su tầm tranh ảnh của ngời lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác
nhau.
III. Hình thức - phơng pháp:
1. Hình thức: Đồng loạt, nhóm, cá nhân.
2. Phơng pháp: Quan sát, đàm thoại, thảo luận, trò chơi .
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A.Bài cũ:
- 1 học sinh nêu quá trình PT của cơ thể ngời từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Học sinh khác nhận xét, giáo viên bổ sung ghi điểm.
B. Bài mới: * Giới thiệu bài: nêu MT bài học.
Hoạt động 1: làm việc với SGK
* Mục tiêu: - HS nêu đợc một số dặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trởng
thành, tuổi già.
* Cách tiến hành: - Giao nhiệm vụ và hớng dẫn.
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 16, 17 SGK và thảo luận theo nhóm về đặc
điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi.
- Làm việc theo nhóm.
- HS làm việc theo hớng dẫn của GV, cử th kí ghi biên bản thảo luận nh HD trên.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày. Mỗi

nhóm chỉ trình bày một giai đoạn và các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2: Trò chơi : Ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
* Mục tiêu: - Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trởng thành, tuổi
già đã học ở phần trên.
- HS xác định đợc bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
* Cách tiến hành:
- GV và HS cùng su tầm: Cắt trên báo khoảng 12-16 tranh, ảnh nam, nữ ở các lứa tuổi
(giới hạn từ tuổi vị thành niên đến tuổi già), làm các nghề khác nhau trong xã hội. Ví dụ:
HS, sinh viên, ngời bán hàng rong, nông dân, công nhân, GV, giám đốc,
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. Yêu cầu các em xác
định xem những ngời trong ảnh ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của
giai đoạn đó.
Ngời thực hiện: Nguyễn Xuân Hòa Trờng TH Cao Thịnh Ngọc Lặc
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×