GIÁO ÁN THI ĐUA HAI TỐT ĐT 2 – HỌC KỲ II
Họ và tên: NGUYỄN THỊ HIỀ NØ
Môn: Đại 9
Tiết p2ct: 53 – Tuần 28
Ngày giảng: 13.3.2018
Tên bài dạy:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS nhớ kỹ các điều kiện của biệt thức để phương trình bậc 2 một ẩn vô
nghiệm, có nghiệm kép, có 2 nghiệm phân biệt.
2. Kỹ năng:
- HS biết vận dụng công thức nghiệm tổng quát vào giải phương trình bậc hai một
cách thành thạo.
3. Thái độ: Cẩn thận trong quá trình tính toán.
II. Chuẩn bò
1. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ ghi đề bài tập.
HS: Máy tính bỏ túi để tính toán.
2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Đàm thoại – thực hành giải toán.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: 1. Kiểm tra bài cũ (8 phút)
HS1: 1) Điền vào chổ có dấu (…) để được kết
HS1: Trả lời:
luận đúng.
Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0
(a 0) và biệt thức = b2 - 4ac
- Nếu … thì pt có 2 nghiệm phân biệt :
- Nếu > 0: phương trình có 2
x1 = …
; x2 = …
nghiệm phân biệt.
- Nếu … thì pt có nghiệm kép : x1 = x2 = …
b
b
x1 =
; x2 =
(2đ)
2a
2a
- Nếu … thì pt vô nghiệm
- Nếu = 0; phương trình có
nghiệm kép: x1 = x2 = HS nhận xét câu trả lời của bạn
2) Dùng công thức nghiệm của phương
trình bậc hai để giải phương trình sau:
x2 – 4x + 3 = 0 (6đ)
b
2a
(1đ)
- Nếu < 0: phương trình vô
nghiệm
(1đ)
2. Giải phương trình
x2 – 4x + 3 = 0
có a = 1 ; b = -4 ; c = 3 (1đ)
= b2 – 4ac
= (-4)2 – 4. 1. 3
= 16 – 12 = 4 > 0 (1đ)
42
(1đ)
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
x1 =
=
HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn
GV: Nhận xét cho điểm
b
2a
4 2
42
3
2
2.1
b
x2 =
2a
4 2 4 2
=
1
2.1
2
(1đ)
(1đ)
Vậy S = {3; 2}
(1đ)
Hoạt động 2: Luyện tập ( 35 phút)
GV: yêu cầu HS làm bài tập 15 abd/ 45 sgk
Bài tập 15 abd/ 45 sgk
? Hãy cho biết yêu cầu của bài tập là gì ?
a)
7x2 – 2x + 3 = 0
HS: bài toán yêu cầu:
* a = 7; b = -2 ; c = 3
= b2 – 4ac
- Xác đònh các hệ số a; b ; c
- Tính
= (-2)2 – 4.7.3
- Xác đònh số nghiệm của phương trình
= 4 – 84 = -80 < 0
Phương trình vô nghiệm
GV ghi đề bài tập lên bảng
b)
5x2 + 2 10 x + 2 = 0
Gọi 3 HS lên bảng làm
* a = 5 ; b = 2 10 ; c = 2
HS1 làm câu a
= b2 – 4ac
HS2 làm câu b
= (2 10 )2 – 4.5.2
HS3 làm câu d
= 40 – 40 = 0
HS cả lớp cùng làm vào vở theo dỏi nhận
Phương trình có nghiệm kép
xét bài làm trên bảng
d)
1,7x2 – 1,2x – 2,1 = 0
GV: Nhận xét, cho điểm
* a = 1,7 ; b = -1,2 ; c = -2,1
? Ở bài tập này ta làm thế nào để xác đònh
= b2 – 4ac
được số nghiệm của mỗi phương trình ?
= (-1,2)2 – 4.1,7.(-2,1)
HS: Ta vận dụng biệt thức để xác đònh số
= 1,44 + 14,28 = 15,72 > 0
nghiệm của phương trình.
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt
Nếu = 0: phương trình có nghiệm kép
< 0: phương trình vô nghiệm
> 0: phương trình có 2 nghiệm phân biệt
? Vậy ở bài tập 15d ta có cách nào khác để
xác đònh nghiệm của phương trình không ?
HS: Có. Vì phương trình có a và c trái dấu
nhau. Nên a.c < 0 -4ac > 0.
Do đó = b2 – 4ac > 0: phương trình có 2
nghiệm phân biệt
GV: Chốt lại: Qua bài tập này các em cần chú
ý: ngoài cách xác đònh số nghiệm của phương
trình bằng ta còn có thêm một cách xác
đònh khác nữa là xét dấu của hệ số a và c.
Nếu a và c trái dấu thì chắc chắn phương trình
cho có 2 nghiệm phân biệt.
GV: Chuyển sang tìm hiểu bài tập 16 sgk/ 45
? Nêu yêu cầu của bài toán ?
HS: yêu cầu bài toán: dùng công thức nghiệm
của phương trình bậc 2 để giải các phương
trình.
? Nhắc lại các bước để giải phương trình bậc 2
bằng công thức nghiệm ?
HS: Các bước giải phương trình bậc hai bằng
công thức nghiệm.
- Xác đònh các hệ số a; b ; c
- Tính
- Tính nghiệm theo công thức nếu 0
- Kết luận phương trình vô nghiệm nếu
<0
GV: gọi 3 HS lên bảng giải cùng 1 lúc
HS1 làm câu a
a)
25 5
Phương trình có 2 nghiệm:
x1 =
=
b
2a
7 5
2.2
b
x2 =
2a
7 5
=
b)
HS2 làm câu b
c)
HS3 làm câu c
Bài tập 16 abc sgk/ 45
2x2 – 7x + 3 = 0
a = 2; b = -7; c = 3
= b2 – 4ac
= (-7)2 – 4.2.3
= 49 – 24 = 25 > 0
12
3
4
2 1
2.2
4 2
1
Vậy S = {3; }
2
6x2 + x + 5 = 0
a=6 ;b=1 ; c=5
= b2 – 4ac
= 12 – 4.6.5
= 1 – 120 = -119 < 0
Phương trình vô nghiệm
Vậy S =
y2 – 8y + 16 = 0
a = 1; b = -8 ; c = 16
= b2 – 4ac
= (-8)2 – 4.1.16
= 64 – 64 = 0
Phương trình có nghiệm kép:
x 1 = x2 =
GV: đưa đề bài tập 25 a / 41 sbt lên bảng phụ
Đề: Hãy tìm các giá trò của m để phương
trình có nghiệm.
a) mx2 + (2m – 1)x + m + 2 = 0
b) 2x2 –(4m + 3)x + 2m2 -1 = 0
? Phương trình có nghiệm thì phải thế nào ?
HS: 0
? Vậy để tìm giá trò của m trước tiên ta phải
làm gì ?
HS: - Xác đònh các hệ số a, b, c
- Tính
2 HS lên bảng
HS1 làm câu a
HS2 làm câu b
Vậy S = {4}
Bài tập 25 ab / 41 sbt
a) mx2 + (2m – 1)x + m + 2 = 0
a = m ; b = 2m – 1 ; c = m + 2
Đk: m 0
2
= b – 4ac
= (2m – 1)2 – 4m(m + 2)
= 4m2 – 4m + 1 – 4m2 + 8m
= -12m + 1
Để phương trình cho có nghiệm
thì 0
-12m + 1 0
-12m -1
1
12
1
Vậy với m 0, m thì phương
12
m
trình có nghiệm
b) 2x2 –(4m + 3)x + 2m2 -1 = 0
a = 2 ; b = -(4m + 3) ; c = 2m2 -1
= b2 – 4ac
= [–(4m + 3)]2 – 4.2.( 2m2 -1)
= 16m2 + 24m + 9 – 16m2 + 8
= 24m + 17
Để phương trình cho có nghiệm
thì 0
24m + 17 0
24m -17
Cả lớp cùng làm vào vở nhận xét bài làm
trên bảng của bạn
b 8
4
2a
2.1
Vậy với m
có nghiệm
m
17
24
17
thì phương trình
24
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học kỹ công thức nghiệm tổng quát.
- Làm bài tập 20; 21 / 40; 41 sbt.
- Đọc trước bài: Công thức nghiệm thu gọn