Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MAKETING MIX đối với sản PHẨM TIỀN gửi TIẾT KIỆM tại NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM CHI NHÁNH đà NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.29 KB, 37 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Võ Hoàng Diễm Trinh

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản chuyên đề này là công trình nghiên cứu của riêng
tôi. Các dữ liệu, kết quả nêu trong chuyên đề là hoàn toàn trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.
Sinh viên
Phạm Thị Hoàng Hà

SVTH: Phạm Thị Hoàng Hà - 33K14


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Võ Hoàng Diễm Trinh
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM VÀ MARKETING MIX TRONG NGÂN
HÀNG........................................................................................................................................3

1.1Khái quát tiền gửi tiết kiệm..................................................................................3
1.1.1 Khái niệm.....................................................................................................3
1.1.2 Phân loại......................................................................................................3
1.1.3 Vai trò của tiền gửi tiết kiệm đối với hoạt động của ngân hàng....................3


1.2 Khái quát marketing mix trong ngân hàng..........................................................3
1.2.1 Khái niệm marketing ngân hàng...................................................................3
1.2.2 Các chính sách marketing Mix.....................................................................4
1.2.3 Những đặc điểm tác động đến hoạt động marketing trong lĩnh vực ngân
hàng

................................................................................................................5

1.2.4 Vai trò của marketing đối với hoạt động của ngân hàng..............................5
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TIỀN GỬI
TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG........................8

2.1 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Phương Nam.....................................................8
2.2 . Chức năng của Ngân hàng TMCP Phương Nam Chi nhánh Đà Nẵng...............8
2.3 Sơ đồ cơ cấu........................................................................................................9
2.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phương Nam Chi nhánh
Đà Nẵng.................................................................................................................. 12
2.4.1 Tình hình huy động vốn..............................................................................12
2.4.2 . Hoạt động tín dụng...................................................................................13
2.4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh chung.........................................................14
2.5 Thực trạng triển khai giải pháp marketing trong hoạt động cho vay tiêu dùng của
ngân hàng TMCP Phương Nam Chi nhánh Đà Nẵng..............................................17
2.5.1 Môi trường kinh doanh của Chi nhánh.......................................................17

SVTH: Phạm Thị Hoàng Hà - 33K14


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Võ Hoàng Diễm Trinh


2.5.1.1 Môi trường bên ngoài..........................................................................17
2.5.1.2 Môi trường bên trong...........................................................................18
2.5.2 Tình hình triển khai giải pháp Marketing trong sản phẩm tiền gửi tiết kiệm
tại Ngân hàng TMCP Phương Nam Chi nhánh Đà Nẵng....................................19
2.5.2.1 Chính sách sản phẩm...........................................................................19
2.5.2.2 Chính sách giá.....................................................................................19
2.5.2.3 Chính sách phân phối..........................................................................21
2.5.2.4 Chính sách xúc tiến cổ động................................................................22
2.5.2.5 Chính sách đối với nhân viên...............................................................23
2.5.2.6 Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động marketing................................23
2.5.2.7 Quy trình nghiệp vụ.............................................................................23
2.5.3 Tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng TMCP Phương Nam
chi nhánh Đà Nẵng..............................................................................................23
2.5.4 Đánh giá chính sách Marketing đối với sản phẩm tiền gửi tiết kiệm của chi
nhánh ngân hàng TMCP Phương Nam chi nhánh Đà Nẵng...............................26
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TIỀN GỬI
TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG......................28

3.1 Những cơ hội và thách thức đối với ngân hàng TMCP Phương Nam chi nhánh
Đà Nẵng.................................................................................................................. 28
3.2 Một số giải pháp marketing nhằm phát triển hoạt động tiền gửi tiết kiệm tại ngân
hàng TMCP Phương Nam chi nhánh Đà Nẵng........................................................29
3.2.1 Chính sách sản phẩm..................................................................................29
3.2.2 Chính sách giá............................................................................................29
3.2.3 Chính sách phân phối.................................................................................30
3.2.4 Chính sách xúc tiến cổ động.......................................................................30
3.2.5 Chính sách nguồn nhân lực........................................................................31
3.2.6 Chính sách cơ sở vật chất...........................................................................31
3.2.7 Chính sách về quy trình..........................................................................................32


SVTH: Phạm Thị Hoàng Hà - 33K14


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Võ Hoàng Diễm Trinh
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

BIDV

Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

BP GD – NQ

Bộ phận giao dịch – ngân quỹ

GD

Giao dịch

HC – KT

Hành chính – kế toán




Huy động

KD

Kinh doanh

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

N. quỹ

Ngân quỹ

P.GĐ

Phó giám đốc

PGD

Phòng giao dịch


TDCN

Tín dụng cá nhân

TDDN

Tín dụng doanh nghiệp

TG

Tiền gửi

TG TCKT

Tiền gửi của tổ chức kinh tế

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

th

Tháng

TVTC

Tư vấn tài chính

WU


Western Union

SVTH: Phạm Thị Hoàng Hà - 33K14


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Võ Hoàng Diễm Trinh
DANH MỤC CÁC BẢNG

Hình 1: Mô hình 7P trong marketing mix............................................................................4
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2009 - 2011....................................................12
Bảng 2.2: Hoạt động tín dụng giai đoạn 2009- 2011...........................................................13
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh năm 2009-2011...................................................................15
Bảng 2.4: Lãi suất đối với tiền gửi tiết kiệm bằng VND (áp dụng từ 1/10/2011)......................20
Bảng 2.5: Lãi suất đối với tiền gửi tiết kiệm bằng USD (áp dụng từ ngày 3/1/2012)................20
Bảng 2.6: Lãi suất đối với tiền gửi tiết kiệm bằng các ngoại tệ khác (áp dụng từ 3/1/2012).......20
Bảng 2.7: Lãi suất tiền gửi tiết kiệm bằng vàng SJC (áp dụng từ 4/11/2010)...........................21
Bảng 2.8: tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm phân theo loại tiền gửi giai đoạn 2009 -2011....24
Bảng 2.9 : Chênh lệch huy động tiền gửi tiết kiệm phân theo loại tiền gửi giai đoạn 2009 -201124
Bảng 2.10: tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm phân theo kì hạn giai đoạn 2009 -2011..........25
Bảng 2.11 : Chênh lệch huy động tiền gửi tiết kiệm phân theo kì hạn gửi giai đoạn 2009 -2011 25
Bảng 2.12: tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm có kì hạn phân theo thời gian giai đoạn 2009
-2011............................................................................................................................ 25
Bảng 2.13: Chênh lệch huy động tiền gửi tiết kiệm có kì hạn phân theo thời gian giai đoạn 2009
-2011............................................................................................................................ 26

SVTH: Phạm Thị Hoàng Hà - 33K14



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Võ Hoàng Diễm Trinh

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng đang là vấn đề nóng của nền
kinh tế, các Ngân hàng thương mại không ngừng phát triển các sản phẩm dịch vụ với
mong muốn là người dẫn đầu trong ngành,đó là những dịch vụ ngân hàng gắn với công
nghệ hiện đại, đa tiện ích, hướng tới đa số cá nhân và các doanh nghiệp.
Không nằm ngoài xu hướng tất yếu đó, các ngân hàng thương mại ở Việt Nam
cũng bị cuốn vào vòng xoáy cạnh tranh trong việc tranh giành thị trường hoạt động. Vì
vậy việc giới thiệu và cải thiện hình ảnh cũng như việc cải tiến, nâng cao chất lượng
dịch vụ càng trở nên cấp thiết hơn cả. Để giải quyết những vấn đề này là kết quả của
các hoạt động marketing.
Đặc biệt ở Việt Nam hiện nay, nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn vì vậy các hoạt
động đầu tư kinh doanh đang giảm sút. Chính vì vậy mà việc huy động vốn của các
ngân hàng càng trở nên khó khăn. Đặc biệt là đối với hoạt động tiền gửi tiết kiệm.
Ngân hàng TMCP Phương Nam chi nhánh Đà Nẵng đã nhận thức được tầm quan
trọng của việc huy động tiền gửi tiết kiệm cũng ảnh hưởng của hoạt động marketing
đối với hiệu quả kinh doanh của mình.
Vì những lí do trên em đã chọn đề tài:

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG

MAKETING MIX ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN
HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG với mục đích giới thiệu rõ
hơn về các hoạt động marketing cũng như tác dụng của nó đối với sản phẩm tiền gửi
tiết kiệm tại ngân hàng tmcp Phương Nam chi nhánh Đà Nẵng.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về marketing dịch vụ tại các ngân hàng
thương mại.
Tìm hiểu thực trạng marketing sản phẩm tiền gửi tiết kiệm Ngân hàng TMCP
Phương Nam chi nhánh Đà Nẵng.
Đề xuất những giải pháp
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Marketing mix trong ngân hàng

SVTH: Phạm Thị Hoàng Hà - 33K14

Trang 1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Võ Hoàng Diễm Trinh

Phạm vi nghiên cứu: marketing đối với sản phẩm tiền gửi tiết kiệm Ngân hàng
TMCP Phương Nam chi nhánh Đà Nẵng.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong quá trình viết chuyên đề : thống kê, tổng hợp
số liệu, tài liệu các loại để phân tích thực trạng marketing đối với sản phẩm tiền gửi
tiết kiệm Ngân hàng TMCP Phương Nam chi nhánh Đà Nẵng.
5. Kết cấu của đề tài
Bố cục chuyên đề gồm 3 chương:
Chương1: Tổng quan về tiền gửi tiết kiệm và marketing mix trong ngân hàng
Chương 2: Thực trạng hoạt động marketing mix đối với sản phẩm tiền gửi tiết kiệm
tại ngân hàng TMCP Phương Nam chi nhánh Đà Nẵng
Chương 3: Một số giải pháp marketing mix nhằm phát triển sản phẩm tiền gửi tiết

kiệm tại ngân hàng TMCP Phương Nam chi nhánh Đà Nẵng

SVTH: Phạm Thị Hoàng Hà - 33K14

Trang 2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Võ Hoàng Diễm Trinh

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM VÀ
MARKETING MIX TRONG NGÂN HÀNG
1.1Khái quát tiền gửi tiết kiệm
1.1.1

Khái niệm

Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm,
được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền
gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi
1.1.2 Phân loại
-

Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn: là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể

rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của tổ
chức nhận tiền gửi tiết kiệm. Lãi suất loại này khá cao, ổn định. Các hình thức thường
thấy là phiếu tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi tiết kiệm, sổ tiết kiệm kinh doanh, tiết kiệm
nhà ở…

-

Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn: là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền chỉ có thể

rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết
kiệm. Kỳ hạn gửi tiền là khoảng thời gian kể từ ngày người gửi tiền bắt đầu gửi tiền
vào tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm đến ngày tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm cam kết
trả hết tiền gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm. Ngân hàng trả lãi cho khách hang với lãi suất
khuyến khích thấp. Loại này ngân hang chỉ được sử dụng một phần, phần lớn còn lại
phải dự trữ để đảm bảo thanh toán cho khách hàng.
1.1.3 Vai trò của tiền gửi tiết kiệm đối với hoạt động của ngân hàng
-

Nguồn vốn huy động chủ yếu từ các cá nhân trong xã hội

-

Góp phần đảm bảo khả năng thanh khoản cho ngân hàng. Việc thanh toán và
chi trả nhanh chóng, kịp thời khi cần thiết sẽ gây được nhiều uy tín cho ngân
hàng đó.

-

Huy động tiền gửi tiết kiệm giúp ngân hàng thương mại thiết lập và tăng cường
mối quan hệ gắn bó mật thiết với khách hàng, góp phần đảm bảo sự tồn tại và
phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng .

1.2 Khái quát marketing mix trong ngân hàng
1.2.1 Khái niệm marketing ngân hàng


SVTH: Phạm Thị Hoàng Hà - 33K14

Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Võ Hoàng Diễm Trinh

Hiện nay có khá nhiều quan điểm khác nhau về marketing Ngân hàng, song đều đã có sự
thống nhất về những vấn đề cơ bản, đó là: “Marketing ngân hàng là một hệ thống tổ chức
quản lý của một ngân hàng để đạt được mục tiêu đặt ra của ngân hàng là thỏa mãn tốt
nhất nhu cầu về vốn, cũng như các dịch vụ khác của ngân hàng đối với nhóm khách hàng
lựa chọn bằng các chính sách, các biện pháp hướng tới mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa
lợi nhuận”.

1.2.2 Các chính sách marketing Mix
Sự hài lòng của khách hàng khi có đầy đủ sự thỏa mãn về các chính sách của mô hình
7P

Hình 1: Mô hình 7P trong marketing mix
- Product: thực hiện phát triển sản phẩm, cải tiến chất lượng sản phẩm, quy
chuẩn hóa mẫu mã sản phẩm, định vị thương hiệu sản phẩm.
- Price: thực hiện nghiên cứu thị trường để đưa ra các chính sách giá phù hợp,
các điều kiện thanh toán .
- Promotion: nghiên cứu thị trường để có những thay đổi nội dung quản cáo hoặc
khuyến mại phù hợp, thực hiện tái định vị cho thương hiệu sản phẩm, tìm kiếm các
phương thức truyền thông hiệu quả.
- Place : nghiên cứu và đề xuất những phương thức giao hàng và phân phối mới,
thay đổi kênh phân phối phù hợp.


SVTH: Phạm Thị Hoàng Hà - 33K14

Trang 4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Võ Hoàng Diễm Trinh

- People: dịch vụ được thực hiện bởi những con người có hiệu suất làm việc tốt,
ảnh hưởng đến chất lượng của dịch vụ.
- Process: bao gồm có cả thái độ tôn trọng quy định của quy trình và chất lượng
của từng phần trong quy trình đó.
- Physical evidence: Những chứng nhận hoặc giải thưởng uy tín mà thương hiệu
có được. Cơ sở vật chất kỉ thuật của doanh nghiệp được xem xét để đưa ra các phương
án hoạt động có hiệu quả.
1.2.3 Những đặc điểm tác động đến hoạt động marketing trong lĩnh vực ngân
hàng
- Mục tiêu sinh lời hàng đầu: Mục tiêu sinh lời là yêu cầu chính cho sụ phát triển
và tồn tại của các ngân hàng.
- Thị trường ngân hàng là thị trường đặc biệt: Ngân hàng thương mại là công ty
kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công
nghiệp dịch vụ tài chính. Thị trường tài chính là thị trường rất nhạy cảm, dễ chịu ảnh
hưởng từ các điều kiện bên ngoài như điều kiện chính trị, điều kiện kinh tế nói
chung…
- Chất liệu kinh doanh đặc biệt là tiền: Tiền là vật ngang giá chung có tính thanh
khoản cao nhất dùng để trao đổi lấy hàng hóa và dịch vụ tiền là một loại hàng hóa đặc
biệt, nó thực hiện nhiều chức năng trong nền kinh tế như phương tiện thanh toán, đầu
tư, trao đổi, đo lường giá trị, tích lũy

- Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo: các thông tin đưa ra trên thị trường
thường không chính xác.
- Hạn chế bảo vệ bản quyền: việc bảo vệ bản quyền trong thị trường ngân hàng
thường rất khó vì hầu như các sản phẩm của các ngân hàng đưa ra đều có những điểm
chung, bên cạnh đó do môi trường cạnh tranh khốc liệt nên các ngân hàng luôn chú ý
đến các động thái của nhau nên khi một ngân hàng đưa ra một dịch vụ mới thì ngay lập
tức các ngân hàng khác cũng thực hiện theo. Ngoài ra, các sản phẩm của ngân hàng
đều là các dịch vụ nên khó để kiểm định.
1.2.4 Vai trò của marketing đối với hoạt động của ngân hàng
Marketing tham gia vào việc giải quyết những vấn đề kinh tế cơ bản của hoạt động
kinh doanh ngân hàng. Các hoạt động của ngân hàng gắn liền với sự phát triển
SVTH: Phạm Thị Hoàng Hà - 33K14

Trang 5


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Võ Hoàng Diễm Trinh

của nền kinh tế và trở thành bộ phận quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc
gia. Giống như các doanh nghiệp, các ngân hàng cũng phải lựa chọn và giải quyết
những vấn đề kinh tế cơ bản của hoạt động kinh doanh với sự hỗ trợ đắc lực của
Marketing. Để thực hiện điều đó bộ phận marketing trong ngân hàng phải thực
hiện :
Thông qua các hoạt động như thu thập thông tin thị trường, nghiên cứu hành vi tiêu
dùng, sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng,…xác định được loại sản phẩm dịch vụ
mà ngân hàng cần cung ứng ra thị trường. Kết quả của Marketing đem lại sẽ giúp ngân
hàng quyết định phương thức, khả năng cạnh tranh cùng vị thế của mỗi ngân hàng trên
thị trường.

Tổ chức tốt quá trình cung ứng sản phẩm dịch vụ. Quá trình cung ứng sản phẩm
dịch vụ ngân hàng với sự tham gia đồng thời của ba yếu tố cơ sở vật chất kỹ thuật
công nghệ, đội ngũ nhân viên trực tiếp và khách hàng. Bộ phận Marketing ngân hàng
sẽ có nhiều biện pháp để kết hợp chặt chẽ giữa các yếu tố này với nhau, góp phần
trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, tạo uy tín hình ảnh của ngân hàng.
Giải quyết hài hoà các mối quan hệ lợi ích giữa khách hàng, nhân viên và ban giám
đốc ngân hàng. Bộ phận Marketing giúp ban giám đốc ngân hàng giải quyết tốt các
mối quan hệ trên thông qua việc xây dựng và điều hành các chính sách lãi, phí,… phù
hợp đối với từng loại khách hàng, khuyến khích nhân viên phát minh sáng kiến, cải
tiến các hoạt động, thủ tục nghiệp vụ nhằm cung cấp cho khách hàng nhiều tiện ích
trong sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
- Marketing trở thành cầu nối gắn kết hoạt động của ngân hàng với thị trường.

Thị trường vừa là đối tượng phục vụ, vừa là môi trường hoạt động của ngân hàng.
Hoạt động của ngân hàng và thị trường có mối quan hệ và ảnh hưởng trực tiếp lẫn
nhau. Vì thế, hiểu được nhu cầu thị trường để gắn chặt chẽ hoạt động của ngân hàng
với thị trường sẽ làm cho hoạt động của ngân hàng có hiệu quả cao. Marketing giúp
ban giám đốc ngân hàng nhận biết được các yếu tố của thị trường, nhu cầu của khách
hàng, về sản phẩm dịch vụ và sự biến động của chúng. Nhờ có Marketing mà ban giám
đốc ngân hàng có thể phối hợp, định hướng được hoạt động của tất cả các bộ phận và
toàn thể nhân viên ngân hàng vào việc đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách
hàng.
Marketing góp phần tạo vị thế cạnh tranh của ngân hàng. Một trong những nhiệm
vụ quan trọng của Marketing ngân hàng là tạo vị thế cạnh tranh trên thị trường.
SVTH: Phạm Thị Hoàng Hà - 33K14

Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.s Võ Hoàng Diễm Trinh

Quá trình tạo lập vị thế cạnh tranh của ngân hàng có liên quan chặt chẽ đến việc
tạo ra những sản phẩm dịch vụ ở thị trường mục tiêu. Do vậy vai trò của Marketing
ngân hàng cần phải
Tạo được tính độc đáo của sản phẩm dịch vụ. Tính độc đáo phải mang lại lợi thế
của sự khác biệt trong thực tế hoặc trong nhận thức của khách hàng.
Làm rõ tầm quan trọng của sự khác biệt đối với khách hàng.
Tạo khả năng duy trì lợi thế về sự khác biệt của ngân hàng. Sự khác biệt phải được
ngân hàng tiếp tục duy trì, đồng thời phải có hệ thống biện pháp để chống lại sự sao
chép của đối thủ cạnh tranh.

SVTH: Phạm Thị Hoàng Hà - 33K14

Trang 7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Võ Hoàng Diễm Trinh

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX ĐỐI VỚI
SẢN PHẨM TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG
NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
2.1 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Phương Nam
Ngân hàng Phương Nam –Chi nhánh đà Nẵng thành lập theo quyết định số
114/QĐ-HĐQT.2003 ngày 04/08/2003 của chủ tịch Hội Đồng Quản Trị Ngân hàng
Phương Nam nhưng thực sự đi vào hoạt động từ ngày 17/09/2003.
Với mục tiêu thành lập Chi nhánh nhằm cung cấp vốn cho các thành phần kinh tế

và cá nhân trên địa bàn quận để khắc phục phần nào tình trạng cho vay nặng lãi
thường xuyên xảy ra từ trước đến nay.
Với những cố gắng không ngừng phát triển sản phẩm dịch vụ Ngân hàng với một
hệ thống các sản phẩm dịch vụ đa dạng đáp ứng kịp thời các nhu cầu ngày càng tăng
tiến của khách hàng.Bên cạnh đó ngân hàng có một đội ngủ cán bộ nhiệt tình trong
công tác và sự lãnh đạo chỉ đạo kịp thời của Ban Giám Đốc đã tạo uy tín mạnh mẽ
trong các tầng lớp khách hàng. Đây là nền tảng vững chắc, là điều kiện để ngân hàng
vươn cao hơn nữa trong công tác mở rộng quy mô tín dụng trong thời gian tới.
2.2 . Chức năng của Ngân hàng TMCP Phương Nam Chi nhánh Đà Nẵng
- Huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn dưới hình thức tiền gửi của các pháp
nhân, cá nhân trong nước và ngoài nước bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ theo quy
định của NHNN và ngân hàng TMCP Phương Nam
- Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với
các tổ chức kinh tế và cá nhân trên địa bàn theo ủy nhiệm của tổng giám đốc NHNN
và ngân hàng TMCP Phương Nam
- Được phép vay, cho vay đối với các định chế tài chính trong nước, thực hiện
và quản lý các nghiệp vụ bảo lãnh, thanh toán quốc tế, nghiệp vụ mua bán, chiết khấu
các chứng từ có giá khi được tổng giám đốc ủy nhiệm, chấp nhận và theo đúng quy
định của NHNN.
- Thực hiện quản lý mua bán ngoại tệ, vàng, chi trả kiều hối, chuyển tiền nhanh,
thẻ thanh toán quốc tế và nội địa

SVTH: Phạm Thị Hoàng Hà - 33K14

Trang 8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Võ Hoàng Diễm Trinh


2.3 Sơ đồ cơ cấu
Đại diện LD về CL

Phòng KD

Trưởng đơn vị

P. GD - N. quỹ

Bphận KHDN
Tổ TDDN

BP GD-NQ
Tổ teller

Ban tín dụng CN

Phòng HC-KT

Phòng HC-KT

Tổ Kế toán

Tổ CSR
Phòng KHCN
Tổ Ng quỹ
Tổ TDCN
Tổ GD vàng


LoanCSR
Tổ TVTC

Bphận thẻ
Tổ WU
Tổ thẻ

PGD
Quang
Trung

PGD
Đống
Đa

Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng

SVTH: Phạm Thị Hoàng Hà - 33K14

Trang 9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Võ Hoàng Diễm Trinh

Trưởng đơn vị
Đây là cấp quản lý cao nhất, chịu trách nhiệm báo cáo với hội sở trung ương về
hoạt động kinh doanh ở đơn vị triển khai các hoạt động kinh doanh phù hợp nhu cầu

khách hàng địa phương, có trách nhiệm giải quyết các tình huống bất ngờ xảy ra với
đơn vị. Trưởng đơn vị bao gồm một giám đốc và một phó giám đốc.
 Giám đốc là người đứng đầu chi nhánh, điều hành mọi hoạt động của chi
nhánh, chịu trách nhiệm truớc tổng giám đốc và pháp luật về các hoạt động các phòng,
các tổ trong phạm vi nội bộ chi nhánh. Quyết định các vấn đề hoạt động kinh doanh và
tổ chức cán bộ thuộc thẩm quyền.
 Phó giám đốc là người được giám đốc ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ
và quyền hạn nhất định. Phó giám đốc chịu trách nhiệm truớc Giám đốc và trước pháp
luật.
Phòng kinh doanh
Gồm 3 bộ phận:
 Bộ phận khách hàng doanh nghiệp
Bộ phận thực hiện các hoạt động nghiệp vụ ngân hàng mà khách hàng chính là
các loại hình danh nghiệp. Bộ phận doanh nghiệp gồm 2 tổ
 Tổ tín dụng doanh nghiệp: có trách nhiệm thực hiện các nghiệp vụ cho vay
ngắn hạn, trung và dài hạn bằng Việt Nam đồng và ngoại tệ, thẩm định và tổ chức theo
dõi thu hồi các khoản vay và bảo lãnh. Trong trường hợp cần thiết có thể đề xuất các
phương án để giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng và bảo lãnh cho
doanh nghiệp. Bên cạnh đó thực hiện việc huy động vốn từ mọi nguồn vốn hợp pháp
của khách hàng như: tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi không kỳ hạn. Ngoài ra có sự phối
hợp với phòng thanh toán quốc tế về các giao dịch thanh toán với nước ngoài , xác
định nguồn thanh toán, điều kiện tín dụng của các giao dịch qua hợp đồng kinh tế,
phương án kinh doanh và cam kết thanh toán của khách hàng. Duy trì và tiếp cận
khách hàng có nhu cầu xuất nhập khẩu.
 Tổ thanh toán quốc tế: trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến hoạt
động thanh toán quốc tế cho khách hàng có nhu cầu về dịch vụ thnah toán hàng nhập,
hàng xuất và chuyển tiền kiều hối theo quy định hiện hành của NHNN Việt Nam, ngân

SVTH: Phạm Thị Hoàng Hà - 33K14


Trang 10


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Võ Hoàng Diễm Trinh

hàng Phương Namhội sở và đúng thông lệ quốc tế. Đồng thời hỗ trợ nghiệp vụ cho tổ
tín dụng doanh nghiệp trong vấn đề xác định hạn mức ký quỹ để mở thư tín dụng và
cho khách hàng là doanh nghiệp nhập khẩu và cho vay để tiến hành các nghiệp vụ
thanh toán quốc tế như mở L/C, các dịch vụ hỗ trợ TTQT thực hiện nghiệp vụ thanh
toán quốc tế
 Bộ phận khách hàng cá nhân
 Tổ tín dụng cá nhân: Có trách nhiệm thực hiện và nghiệp vụ cho vay, tổ chức
theo dõi thu hồi các khoản vay và bảo lãnh mà khách hàng chính là các khách hàng cá
nhân
 Tổ loan CSR: Giúp khách hàng hoàn thành thủ tục giải ngân, giải ngân cho
khách hàng và quản lý hồ sơ tín dụng.
 Tổ tư vấn tài chính: Nhân viên bán hàng các sản phẩm cá nhân của ngân hàng
 Bộ phận WU- thẻ
 Tổ WU: Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến việc chuyển tiền ra nước
ngoài và thông qua hệ thống chuyển tiền Western Union hay qua ngân hàng và các
nghiệp vụ liên quan đến việc kinh doanh thẻ, địa ốc và chứng khoán của CN
 Tổ thẻ: C ó trách nhiệm phát hành và quản lý thẻ
Phòng kế toán hành chính
Gồm hai tổ:
 Tổ hành chính: Quản lý nhân sự của chi nhánh, đồng thời làm tốt công tác
hành chính văn thư tiếp khách, quản lý tài sản,…..kết hợp với bộ phận kế toán quản lý
và xem xét những nhu cầu chi tiêu, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc của
chi nhánh

 Tổ kế toán: Có nhiệm vụ quản lý tài khoản tiền gửi của chi nhánh tại ngân
hàng nhà nước thành phố Đà Nẵng và các tổ chức tín dụng khác, nắm tình hình nguồn
vốn và sử dụng vốn, kiểm tra và tổ chức hạch toán thu nhập, chi phí cũng như các tài
sản của chi nhánh. Bên cạnh đó, bộ phận kế toán còn thực hiện chế độ báo cáo kế toán
thống kê theo đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước và NHTM CP Phương Nam,
điều chuyển vốn, kinh doanh vàng và ngoại tệ
Phòng giao dịch ngân quỹ
SVTH: Phạm Thị Hoàng Hà - 33K14

Trang 11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Võ Hoàng Diễm Trinh

Huớng dẫn làm thủ tục và sử dụng tài khoản, thực hiện và quản lý các nghiệp
vụ có liên quan đến các tài khoản của khách hàng. Quản lý an toàn kho quỹ, tổ chức
quầy thu chi, kiểm định, đóng gói, niêm phong, theo dõi chấp hành định mức vốn ngân
quỹ của ngân hàng NHTM CP Phương Nam giao cho. Gồm 3 tổ:
 Tổ teller: Đây là phòng trực tiếp giao dịch với khách hàng và mọi hoạt động
thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến yêu cầu của khách hàng, cho vay, phát hành bảo
lãnh, theo dõi thu hồi nợ, làm các công việc hạch toán kế toán có liên quan đến công
tác tín dụng và bảo lãnh.
 Tổ CRS: Có trách nhiệm tạo tài khoản và quản lý tài khoản cho KH
 Tổ ngân quỹ: Điều quỹ trụ sở chính về các phòng giao dịch
2.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phương Nam Chi
nhánh Đà Nẵng
2.4.1 Tình hình huy động vốn
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2009 - 2011

Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu

TG TK
TG
TCKT
TG
khác
Tổng


Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Chênh lệch
2010/2009

Chênh lệch
2011/2010

Số tiền
289.089,1
31.254,6

(%)
89,72
9,7


Số tiền
326.540.5
37.432,8

(%)
89,24
10,23

Số tiền
388.258,7
44.688,5

(%)
89,14
10,26

Số tiền
37.451,4
6.178,2

(%)
12,95
19.77

Số tiền
61.718,2
7.255,7

(%)

18,9
19,38

1.868,8

0,58

1.939,3

0,53

2.613,4

0,6

70,5

3,77

674,1

34,76

322.212,5

100

365.912,6

100


435.560,6

100

43.700,1

13,56

69.648

19,03

(Nguồn: Báo cáo tổng kết các năm của Ngân hàng TMCP Phương Nam Chi nhánh
Đà Nẵng)
Trong giai đoạn tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn nhưng với uy tín ngân
hàng đã tạo dựng được trong lòng khách hàng, hoạt động huy động vốn của ngân hàng
vẫn tăng trưởng khá ổn định được thể hiện qua năm 2009 huy động được 322.212,5
triệu đồng, năm 2010 huy động được 365.912,6 triệu đồng , tăng 13,56 % so với năm
2009 tương ứng với 43.700,1 triệu đồng; năm 2011 huy động được 435.560,6 triệu
đồng tăng 19,03 % so với năm 2010 tương ứng với 69.648 triệu đồng.Điều này thể
hiện nỗ lực vượt bậc của ngân hàng. Từ bảng số liệu ta thấy phần lớn vốn huy động
SVTH: Phạm Thị Hoàng Hà - 33K14

Trang 12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Võ Hoàng Diễm Trinh


được là từ tiền gửi tiết kiệm (năm 2009 chiếm tỷ trọng 89.72%, năm 2010 chiếm tỷ
trọng 89.24%, năm 2011 chiếm tỉ trọng 89,14 %), còn lượng tiền huy động từ các tổ
chức kinh tế (hay chính là tiền gửi thanh toán) chiếm tỷ trọng khá nhỏ (năm 2009 là
9.70%, năm 2010 là 10.23%, năm 2011 là 10,26 %). Qua đó, ta thấy được tiềm năng
huy động vốn từ dân cư của ngân hàng khá lớn. Nếu ngân hàng tận dụng được hết khả
năng của mình thì ngân hàng sẽ đạt kết quả tốt hơn nữa trong hoạt động huy động vốn
của mình.
2.4.2 . Hoạt động tín dụng
Bảng 2.2: Hoạt động tín dụng giai đoạn 2009- 2011
Đơn vị: Triệu đồng
Chênh lệch
CHỈ TIÊU

Năm

Năm

2009

2010

Năm 2011

2010/2009
Tuyệt
Tương

Chênh lệch
2011/2010


Tuyệt

Tương

đối

Dư nợ cho vay

đối (%)
đối
đối (%)
257.770 292.730,1 348.448,5 34.960,1 13,56
55.718,4 16

bình quân
Nợ xấu bình

1.108,4

1.083,1

1.219,6

-25,3

-2,28

136,5


12,6

quân
Tỷ lệ nợ xấu (%)

0,43
0,37
0,35
-0,06
-0,02
(Nguồn: Báo cáo tổng kết các năm của Ngân hàng TMCP Phương Nam Chi nhánh
Đà Nẵng)
Giai đoạn 2009- 2011 tình hình tài chính thế giới nói chung và Việt Nam nói

riêng rơi vào tình trạng trì trệ khủng hoảng. Bên cạnh đó việc xuất hiện nhiều ngân
hàng, các công ty tài chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đã tạo ra áp lực cạnh tranh
khá lớn cho các ngân hàng. Chi nhánh Đà Nẵng là một chi nhánh của NHTM CP
Phương Nam cũng không nằm ngoài vòng quay đó. Tuy vậy, với những cố gắng của
mình chi nhánh ngân hàng TMCP Phương Nam chi nhánh Đà Nẵng đã có những kết
quả đáng khích lệ được thể hiện đó là những con số dư nợ tương đối lớn 257.770 triệu
đồng năm 2009. Giai đoạn năm 2009- 2011 là giai đoạn ngân hàng gặp nhiều khó khăn
do chịu ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng kinh tế. Tuy nhiên Chi nhánh NHTM CP
Phương Nam Đà Nẵng đã hoạt động tốt trong công tác cho vay, thu hút được sự tín
nhiệm của khách hàng trong việc lựa chọn nơi cung cấp vốn thể hiện qua con số dư nợ

SVTH: Phạm Thị Hoàng Hà - 33K14

Trang 13



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Võ Hoàng Diễm Trinh

bình quân của năm 2010 là 292.730,1 triệu đồng, năm 2011 là 348.448,5 triệu đồng .
Tỷ lệ nợ xấu là chỉ tiêu chính đánh giá chất lượng cho vay của ngân hàng. Mặc dù thời
gian này nền kinh tế chịu ảnh hưởng nhiều của cuộc khủng hoảng kinh tế nhưng tỷ lệ
nợ xấu luôn được duy trì ở mức thấp (năm 2009: 0.43%; năm 2010: 0.37%; năm 2011
là 0,35% ) cho thấy mức an toàn tín dụng của chi nhánh rất cao. Năm 2010 và năm
2011 tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng có chiều hướng giảm cho thấy sự nỗ lực trong công
tác quản lý nợ của ngân hàng.
2.4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh chung

SVTH: Phạm Thị Hoàng Hà - 33K14

Trang 14


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Võ Hoàng Diễm Trinh

Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh năm 2009-2011
Đơn vị tính: triệu đồng

Năm 2010

Chênh lệch
2010/2009
Số tiền

%
32.674
26,26
25.290
22,85
3.986 101,45
3.174
40,11
13
46,43
211
11,49
26.132
23,80
20.532
22,46
353 120,89
2.698
61,39

Năm 2009
Năm 2011
CHỈ TIÊU
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
1.Thu nhập

124.401
100
157.075
100
176.339
100
Từ hoạt động tín dụng
110.695
88,98
135.985
86,57
149.584
84,83
Từ hoạt động dịch vụ
3.929
3,15
7.915
4,58
10.707
6,07
Từ HĐ KD ngoại hối
7.913
6,36
11.087
7,06
13.196
7,48
Từ HĐ KD chứng khoán
28
0,02

41
0,03
60
0,34
Thu nhập khác
1.836
1,49
2.047
1,76
2.252
1,28
2. Chi phí
109.803
100
135.935
100
150.867
100
Chi hoạt động tín dụng
91.412
83,25
111.944
82,35
123.367
81,77
Chi hoạt động dịch vụ
292
0,27
645
0,47

950
0,63
Chi HĐ KD ngoại hối
4.395
4
7.093
5,22
8.802
5,83
Chi HĐ KD chứng khoán
19
0,01
21
0,01
Chi phí dự phòng
2.068
1,88
3.842
2,83
4.096
2,71
1.774
85,78
Chi phí hoạt động khác
11.636
10,6
12.392
9,12
13.631
9,05

756
6,49
3. Chênh lệch thu - chi
14.598
21.140
25.472
6.542 44,81
( Nguồn: Báo cáo tổng kết các năm của Ngân hàng TMCP Phương Nam Chi nhánh Đà Nẵng)

SVTH: Phạm Thị Hoàng Hà - 33K14

Trang 15

Chênh lệch
2011/2010
Số tiền
%
19.264
12,26
13.599
10
2.792
35,27
2.109
19,02
19
46,34
205
10,01
14.932

10,98
11.423
10,20
305
47,29
1.709
24,09
2
10,52
254
6,61
1.239
10
4.332 20,49


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Võ Hoàng Diễm Trinh

Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh chúng ta có thể rút ra được
một số nhận xét sau:
Về thu nhập
Mặc dù giai đoạn 2009-2011 vẫn còn chịu ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng suy
thoái kinh tế nhưng thu nhập của chi nhánh cũng tăng qua các năm. Cụ thể năm 2010 tăng
26.26% tức 32.674 triệu đồng so với năm 2009 (124.401 triệu đồng); năm 2011 tăng
12,26% tương ứng với 19.264 triệu đồng so với năm 2010 (157.075 triệu đồng). Bên cạnh
đó chúng ta nhận thấy rằng nguồn thu từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng nhiều nhất
88.98% năm 2009, 86.57% năm 2010 và 84,83% năm 2011 đây là dấu hiệu tốt cho thấy
sự phục hồi của nền kinh tế. Ngoài ra ta thấy thu nhập từ hoạt động dịch vụ năm 2010

tăng một cách đột biến 101.45% so với năm 2009; tuy mức tăng trưởng từ hoạt động dịch
vụ năm 2011 có chững lại do tình hình kinh tế khó khăn chứ không phải bắt nguồn từ chi
nhánh ngân hàng. Mặt khác ta thấy tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng giảm dần qua
các năm cụ thể năm 2011(84,83%), năm 2010 (86.57%), năm 2009 (88.98%). Điều này
cho thấy cơ cấu thu nhập của ngân hàng đang có xu hướng thay đổi. Ngoài việc phát triển
các hoạt động truyền thống, Chi nhánh cũng phát triển các hoạt động khác nữa để thu lợi
Về chi phí
Từ bảng số liệu ta thấy chi phí cho hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng lớn nhất năm
2009 là 83,25%, năm 2010 là 82,35% và năm 2011 là 81,77%. Bên cạnh đó, ta thấy tốc độ
tăng chi phí cho hoạt động tín dụng thấp hơn so với tốc độ tăng thu nhập, cho thấy Chi
nhánh ngày càng cải tiến hoàn thiện các sản phẩm tín dụng giúp tiết kiệm được chi phí mà
tăng thu nhập. Tuy nhiên, tốc độ tăng chi phí cho hoạt động dịch vụ lại tăng nhanh hơn tốc
độ tăng thu nhập của hoạt động này. Điều này cho thấy Chi nhánh chưa quản lý tốt chi phí
cho hoạt động .
Về chênh lệch thu – chi
Từ bảng số liệu kết quả kinh doanh ta thấy chênh lệch thu – chi năm 2010 tăng lên
đáng kể so với năm 2009 cụ thể: chênh lệch năm 2010 là 21.140 triệu đồng tăng 44,81%
so với năm 2009 ứng với 6.542 triệu đồng. Đến năm 2011 chênh lệch thu chi vẫn tăng so
vói năm 2010 nhưng mức độ tăng đã giảm so với năm 2010. Chênh lệch năm 2011 là
25.472 triệu đồng tăng 20,49% so với năm 2010. Điều này đòi hỏi chi nhánh cần có

SVTH: Phạm Thị Hoàng Hà - 33K14

Trang 16


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Võ Hoàng Diễm Trinh


nhiều biện pháp cải thiện tốt trong hoạt động tài chính và có hiệu quả trong việc quản lý
thu chi.
Tóm lại, hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Phương Nam Chi nhánh Đà
Nẵng giai đoạn 2009-2011 đạt nhiều kết quả khả quan, chênh lệch tăng cao, hoạt động tín
dụng an toàn, sản phẩm dịch vụ khác được phát triển mở rộng và nâng cao chất lượng, chi
nhánh được đánh giá là đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ Hội sở giao cho.
2.5 Thực trạng triển khai giải pháp marketing trong hoạt động cho vay tiêu dùng
của ngân hàng TMCP Phương Nam Chi nhánh Đà Nẵng
2.5.1 Môi trường kinh doanh của Chi nhánh
Hoạt động của Ngân hàng TMCP Phương Nam Chi nhánh Đà Nẵng cũng chịu sự tác
động lớn bởi môi trường mà nó đang tồn tại. Đó có thể là tác động tích cực mang đến
nhiều cơ hội cho Ngân hàng nhưng bên cạnh đó cũng mang lại không ít thử thách gây ảnh
hưởng bất lợi đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
2.5.1.1 Môi trường bên ngoài
Điều kiện kinh tế - xã hội
Thành phố Đà Nẵng khá ổn định về mặt an ninh, chính trị, đặc biệt có vị trí địa lý
rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế do nằm ở trung độ của đất nước, trên trục giao
thông Bắc- Nam về đường bộ, đường sắt, đường biển và đường hàng không và là một
trong những cửa ngõ quan trọng ra biển của Tây Nguyên và các nước tiểu vùng sông Mê
Kông. Đà Nẵng cũng nằm trong hành lang kinh tế Đông Tây. Bên cạnh đó, Đà Nẵng còn
có nhiều trường đại học nổi tiếng tạo điều kiện cho việc thu hút nguồn nhân lực có chất
lượng.
Với các điều kiện thuận lợi đó, Đà Nẵng đang trên đà phát triển mạnh về kinh tế.
Tốc độ tăng trưởng GDP của Đà Nẵng luôn nằm trong nhóm dẫn đầu của cả nước. Tốc
độ tăng GDP năm 2011 là 13%. Với lợi thế về các địa điểm du lịch nổi tiếng, các ngành
dịch vụ tại Đà Nẵng ngày càng phát triển mạnh mẽ. Đà Nẵng là một thành phố trẻ, năng
động và đang là địa điểm hấp dẫn các nhà đầu tư trong và nước.
Đối thủ cạnh tranh
Khu vực miền Trung mà tâm điểm là thành phố Đà Nẵng đang là nơi diễn ra hoạt
động tài chính – ngân hàng sôi động và nóng trong cả nước. Với diện tích hẹp nhưng trên

địa bàn thành phố có khoảng 40 chi nhánh ngân hàng và công ty tài chính. Bên cạnh đó
SVTH: Phạm Thị Hoàng Hà - 33K14

Trang 17


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Võ Hoàng Diễm Trinh

còn có một số lượng lớn các phòng giao dịch trực thuộc các ngân hàng khác nhau. Do
vậy việc cạnh tranh giữa các ngân hàng diễn ra khá gay gắt do vậy ngân hàng TMCP
Phương Nam chi nhánh Đà Nẵng phải không ngừng cải thiện mình về mọi mặt nhằm gia
tăng sức cạnh tranh, tạo một ưu thế vượt trội hơn hẳn các đối thủ trên địa bàn.
Sau đây là một số đối thủ cạnh tranh của ngân hàng TMCP Phương Nam chi
nhánh Đà Nẵng:
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn hiện là ngân hàng lớn nhất Việt
nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ công nhân viên, với mạng lưới hoạt động hiện nay
của ngân hàng đã trải rộng tới từng phường, xã nên số lượng khách hàng giao dịch với
ngân hàng rất đông. Với bề dày lịch sử hoạt động lâu dài cũng là điểm mạnh của ngân
hàng.
Ngân hàng Ngoại thương là ngân hàng có uy tín cao trên cả nước cũng như trên
địa bàn Đà Nẵng. Vì với lượng vốn tự có lớn Ngân hàng có thể dễ dàng triển khai các hoạt
động Marketing của mình với quy mô lớn.
Ngân hàng công thương là một trong những ngân hàng có uy tín và có nguồn vốn
lớn trên thị trường. Với hệ thống kênh phân phối rộng lớn cùng với các chính sách lãi suất
phù hợp đã tạo ra lợi thế cạnh tranh lớn cho ngân hàng.
Ngoài ra còn có các ngân hàng khác như ACB, BIDV…cũng có nhiều lợi thế
riêng, các chiến lược cạnh tranh khôn khéo trong việc thu hút tiền gửi tiết kiệm. Vì vậy,
thị phần huy động tiền gửi tiết kiệm đang bị san sẻ thực sự là một thách thức lớn đối với

chi nhánh ngân hàng TMCP Phương Nam chi nhánh Đà Nẵng
Khách hàng
Với uy tín được thể hiện qua nhiều năm, ngân hàng TMCP Phương Nam chi
nhánh Đà Nẵng đã và đang thu hút một lượng khách hàng rất lớn trên địa bàn thành phố
bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, lưu thông, dịch vụ, cơ quan,
đơn vị hành chính sự nghiệp, các tổ chức đoàn thể, các cá nhân và hộ gia đình. Trong đó
khách hàng thường xuyên giao dịch với Ngân hàng là các doanh nghiệp họat động trong
lĩnh vực kinh doanh xuất nhâp khẩu dệt may, sản xuất hàng tiêu dùng, công nghệ chế
biến… và các cá nhân hộ gia đình có nhu cầu vay vốn sản xuất kinh doanh và tiêu dùng.
2.5.1.2 Môi trường bên trong

SVTH: Phạm Thị Hoàng Hà - 33K14

Trang 18


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Võ Hoàng Diễm Trinh

Bao gồm những yếu tố ở phạm vi ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng cung ứng sản phẩm
dịch vụ, đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng
-

Quy trình nghiệp vụ: chi nhánh đã triển khai các thủ tục nhanh chóng, rõ ràng

nhưng vẫn đảm bảo được quyền lợi của ngân hàng cũng như khách hàng.
-

Đội ngũ nhân viên: Cán bộ công nhân viên NHTM CP Phương Nam đều là những


cá nhân trẻ, có năng lực và khả năng chịu áp lực tốt. Phong cách giao dịch và ứng xử văn
minh, lịch sự hiện đại, phục vụ khách hàng chu đáo, tận tình, đúng mực, tôn trọng khách
hàng
- Công nghệ: Hệ thống công nghệ thông tin liên tục được cải tiến, cập nhật hiện đại để có thể
phục vụ kịp thời và đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Mạng lưới ATM của Chi nhánh còn
quá ít so với các Ngân hàng trên cùng địa bàn nên chưa thực sự tạo thuận lợi cho khách hàng
trong giao dịch như rút tiền mặt, chuyển khoản…2.5.2 Tình hình triển khai giải pháp Marketing
trong sản phẩm tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Phương Nam Chi nhánh Đà Nẵng
2.5.2.1 Chính sách sản phẩm

Chính sách sản phẩm có vai trò rất quan trọng, là cơ sở giúp cho ngân hàng xây dựng
hướng đầu tư, thiết kế sản phẩm sao cho phù hợp với thị hiếu khách hàng, hạn chế rủi
ro, cũng như chỉ đạo chiến lược kinh doanh liên quan đến sản phẩm. Đối với ngân
hàng hoạt động dựa trên việc cung cấp dịch vụ sản phẩm đáp ứng trên từng đối tượng
riêng biệt nên chính sách sản phẩm ngày càng có vai trò quan trọng trong việc thỏa
mãn đối tượng bởi vì đó là những sản phẩm không thể chuyển giao.Chi nhánh cung
cấp các sản phẩm dựa vào các dặc điểm đó là loại tài sản và kì hạn gửi.Cụ thể gồm
các sản phẩm như sau:
 Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn bằng VND
 Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn bằng ngoại tệ
 Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn bằng VND
 Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn bằng ngoại tệ
 Tiền gửi tiết kiệm vàng
2.5.2.2 Chính sách giá
Giá cả là một yếu tố quan trọng trong việc hấp dẫn sự chú ý của khách hàng.
Một mức giá cạnh tranh và đủ sức hấp dẫn khách hàng sẽ góp phần mang đến cho
khách hàng sự hài lòng khi sử dụng dịch vụ. Hiện nay với việc NHNN đặt ra lãi suất
SVTH: Phạm Thị Hoàng Hà - 33K14


Trang 19


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s Võ Hoàng Diễm Trinh

huy động trần đã gây không ít khó khăn cho ngân hàng trong việc đưa ra các chính
sách giá. Tuy vậy, ngân hàng đã dựa vào đặc điểm riêng của từng sản phẩm để đưa ra
các mức giá khá phù hợp như sau:
Bảng 2.4: Lãi suất đối với tiền gửi tiết kiệm bằng VND (áp dụng từ 1/10/2011)
ĐVT: %/năm

Thời hạn
1 th
2 th
Trả lãi theo tháng
13,5
Trả lãi theo quý
Cuối kì
13,8
13,8
Thời hạn
9 th 10 th
Trả lãi theo tháng 13,3 13,25
Trả lãi theo quý
13,45 Cuối kì
13,8 13,8

3 th

13,5
13,8
11 th
13,2
13,8

4 th
13,5
13,8
12 th
13,05
13,2
13,8

5 th
13,5
13,8
13 th
12,95
13,8

6 th
13,5
13,6
13,8
18 th
12,65
12,9
13,8


7 th
13,45
13,8
24 th
12,3
12,4
13,8

8 th
13,4
13,8
36 th
11,7
11,75
13,8

Bảng 2.5: Lãi suất đối với tiền gửi tiết kiệm bằng USD (áp dụng từ ngày 3/1/2012)
ĐVT: %/năm

Kì hạn

Không kì

1

2

3

1th -


Trả lãi cuối kì

hạn
0,5

tuần
1

tuần
1,5

tuần
2

12th
2

13th 18th 24th
2

2

2

Bảng 2.6: Lãi suất đối với tiền gửi tiết kiệm bằng các ngoại tệ khác (áp dụng từ
3/1/2012)
ĐVT: %/năm

Kì hạn

EUR
AUD
CAD
JPY

Không kì hạn
0,1
0,1
0,05
0,05

1th
2
3,5
0,08
0,3

SVTH: Phạm Thị Hoàng Hà - 33K14

2th
2,2
3,6
1
0,08

3th
2,4
3,7
1
1,1


6th
2,6
3,8
1
1,2

9th
2,8
3,8
1
1,5

12th
3
3,8
1
2

Trang 20


×