Tran Ai –
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI D NĂM
2009
Môn thi : ANH – Mã đề 174 (Thời gian làm bài : 90
phút)
ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 80) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH.
Đọc kỹ đoạn văn sau và chọn phương án đúng (A hoặc B, C, D) cho mỗi câu từ 1 đến 10.
Probably the most famous film commenting on the twentieth-century technology is Modern Times,
made in 1936. Charlie Chaplin was motivated to make the film by a reporter who, while interviewing
him, happened to describe the working conditions in industrial Detroit. Chaplin was told that healthy
young farm boys were lured to the city to work on automotive assembly lines. Within four or five
years, these young men’s health was destroyed by the stress of work in the factories.
The film opens with a shot of a mass of sheep making their way down a crowded ramp.
Abruptly, the film shifts to a scene of factory workers jostling one another on their way to a factory.
However, the rather bitter note of criticism in the implied comparison is not sustained. It is replaced
by a gentle note of
satire. Chaplin
prefers to
entertain rather
than lecture.
Scenes of factory interiors account for only about one-third of Modern Times, but they contain some
of the most pointed social commentary as well as the most comic situations. No one who has seen
the film can ever forget Chaplin vainly trying to keep pace with the fast-moving conveyor belt,
almost losing his mind in the process. Another popular scene involves an automatic feeding machine
brought to the
asse
mbly line so that workers need not
int
errupt their labor to eat. The feeding machine
malfunctions, hurling food at Chaplin, who is strapped in his position on the assembly line and cannot
escape. This serves to illustrate people’s utter helplessness in the face of machines that are meant to
serve their basic needs.
Clearly, Modern Times has its faults, but it remains the best film treating technology within a
social context. It does not offer a radical social message, but it does
a
ccurately reflect the sentiment of
many who feel they are victims of an over-mechanised world.
Câu 1: According to the passage, Chaplin got the idea for Modern Times from .
A. a conversation B. a movie C. fieldwork D. a newspaper
Giải
thích:
Đọc
đoạn thứ nhất, ta
có
thể thấy
ý
t
ưởng
của bộ
phim
là từ
cuộc
hội
thoại
(conversation) khi
Charlin nói
chuyện
với
phóng
v
i
ê
n.
Trong
đ
o
ạn
đầu
có câu:
“
C
har
li
e
Chaplin was motivated to make
the film by a reporter who, while interviewing him, happened to describe the working conditions in
industrial
Detroit.
”
Động từ
motivate nghĩa là
động cơ, trong ngữ cảnh này chính
là
k
hơ
i
ngu
ồn
cảm
hứng
làm bộ
phim Modern
T
i
me
s
.
Câu 2: The young farm boys went to the city because they were .
A. attracted by the prospect of a better life
B. forced to leave their sheep farm
Tran Ai –
C. promised better accommodation D. driven out of their sheep farm
Giải
thích:
Đọc
đoạn thứ nhất, ta thấy
câu: “healthy young farm boys were lured to the city to work on
automotive assembly lines.” Động
từ
lure = attract chia ở bị
động tức
là bị cuốn
hút,
lôi
k
é
o.
Chúng
ta có
thể thấy rằng,
young farm boys ra thành phố bởi
họ
hi
vọng có cuộc sống tốt đẹp h
ơn.
Câu 3: The phrase “jostling one another” in the third paragraph is closest in meaning to
“ ”.
A. running against each other
B. pushing one another
C. hurrying up together D. jogging side by side
Giải
thích:
jostling one another nghĩa là xô
đẩy
lẫn
nhau, vậy đáp
án B: pushing one another là gần
nghĩa
nhất
.
Câu 4: According to the passage, the opening scene of the
fil
m is intended .
A. to reveal the situation of the factory workers
B. to produce a tacit association
C. to introduce the main characters of the film D. to give the setting for the entire plot later
Giải
thích: Cảnh đầu của bộ phim
l
à
“
mass
of sheep making their way down a crowded
ramp
”
có
t
ác
dụng ngụ
ý
(ẩn
ý)
về
hình
ảnh những công nhân
nh
à máy. Vì
vậy đáp án đúng
là B, tacit nghĩa là
ngụ
ý
,
ẩn
ý
.
Câu 5: The word “vainly” in the fourth paragraph is closest in meaning to “ ”.
A. effortlessly B. recklessly
C. hopelessly
D. carelessly
Giải
thích:
Các trạng
từ
effortlessly (một cách dễ dàng), recklessly ( một cách
thiếu thận
trọng),
hopelessly
(tuyệt vọng),
c
ar
e
l
e
ss
l
y
(một cách bất cẩn),
vainly có nghĩa là vô ích, vô
vọng,
vì
vậy từ
gần nghĩa
nhất
với
nó
là
phương án
C hopelessly.
Câu 6: The word “This” in the fourth paragraph refers to .
A. the situation of young workers in a factory
B. the scene of an assembly line in operation
C. the scene of the malfunction of the feeding machine
D. the malfunction of the
t
wentieth-century technolog
Giải
thích:
Câu
đứng
t
r
ước từ
“this” có
nhắc đến sự cố máy cho ăn,
v
ì
vậy
“this” ám chỉ
t
ớ
i
ý đó.
Đáp
án
đúng
là
C
.
Câu 7: According to the author, about two-thirds of Modern Times .
A. is more critical than the rest B. is rather discouraging
C. was shot outside a factory
D. entertains the audience most
Giải
thích: Trong đoạn
2 có
câu:
“
Scenes of factory interiors account for only about one-third of
Modern
Times
”
,
interior là bên trong, vì
v
ậy
two-thirds
sẽ được quay bên ngoài
“
outside
a factory”.
Câu 8: The author refers to all of the following notions to describe Modern Times EXCEPT
“ ”.
A. entertainment B. satire C. criticism
D. revolution
Tran Ai –
Giải
thích:
Đoạn cuối có
c
âu:
“
It
does not offer a radical social
me
ss
age
”
vì vậy nó
không
có ý
revolution
.
Câu 9: Which of the following
state
ments is NOT true
accor
ding to the passage?
A. The working conditions in the car factories of the 1930s were very stressful.
B. The author does not consider Modern Times as a perfect film.
C. Modern Times depicts the over-mechanised world
fro
m a social viewpoint.
D. In Modern Times, the factory workers’ basic needs are well met.
Giải
thích:
Câu D vì trong
đoạn
4 có câu
“
This
serves to illustrate
peop
l
e
’
s
utter helplessness in the
face of machines that are meant to serve their basic
needs.”
Qua đó
ta
t
h
ấy
những
ngư
ờ
i
công
nhân
này
không được cung cấp những nhu cầu tối thiểu nhất.
V ì
vậy đáp án đúng
là D.
Câu 10: The passage was
wri
tten to .
A. review one of Chaplin’s popular fil ms
B. explain Chaplin’s style of acting
C. discuss the disadvantages of technology D. criticize the factory
syste
m of the 1930s
Giải
thích:
Mục đích
của đoạn văn
t
r
ên là
những
lời
nhận
xét, bài phê
bìn
h một
trong những
bộ phim
nổi
t
i
ế
ng
của
Chaplin.
Đọc kỹ đoạn văn sau và chọn phương án đúng (A hoặc B, C, D) cho mỗi câu từ 11 đến
20.
Very few people in the modern world obtain their food supply by hunting and gathering in the
natural environment surrounding their homes. This method of harvesting from nature’s provision is the
oldest known subsistence strategy and has been
practise
d for at least the last two million years. It was,
indeed, the only way to obtain food until rudimentary farming and the domestication of wild animals
were introduced about 10,000 years ago.
Because hunter-gatherers have fared poorly in comparison with their agricultural cousins, their
numbers have dwindled, and they have been forced to live in marginal environments, such as deserts
and arctic wastelands. In higher latitudes, the shorter growing seasons have restricted the availability
of plant life. Such conditions have caused a greater dependence on hunting, and on fishing along the
coasts and waterways. The abundance of vegetation in the lower latitudes of the tropics, on the other
hand, has provided a greater opportunity for gathering a variety of plants. In short, the environmental
differences have restricted the diet and have limited possibilities for the development of subsistence
societies.
Contemporary hunter-gatherers may help us understand our prehistoric ancestors. We know from the
observation of modern hunter-gatherers in both Africa and Alaska that a society based on hunting and
gathering must be very mobile. While the entire community camps in a central location, a smaller
party harvests the food within a reasonable distance from the camp. When the food in the area has
Tran Ai –
become exhausted, the community moves on to exploit another site. We also notice seasonal
migration patterns evolving for most hunter-gatherers, along with a strict division of labor between
the sexes. These patterns of behavior may be similar to those practised by mankind during the
Paleolithic Period
Câu 12: The word “domestication” in the first paragraph mostly means .
A. adapting animals to suit a new working environment
B. hatching and raising new species of wild animals in the home
C. teaching animals to do a particular job or activity in the home
D. making wild animals used to living with and working for humans
Giải
thích: Danh từ
domestication: sự
thuần hóa tức
là
thuần chủng những con thú hoang
d
ã trở
t
h
ành
vật
nuôi trong
gia
đ
ình và làm
việc cho con
ngư
ờ
i
.
Vì
vậy đáp án đúng
là D.
Câu 12: According to the passage, subsistence societies depend mainly on .
A. hunter-gatherers’ tools
B. nature’s provision
C. farming methods D. agricultural products
Giải
t
h
í
c
h
:
Trong đoạn
1
có câu:
“
T
h
i
s
method of harvesting from nature’s provision is the oldest known
subsistence strategy and has been
practise
d for at least the last two million
y
e
ar
s
”
,
ta
có
thể thấy sự
t
ồn
tại
của
xã hội
t
hờ
i
kì
đó phụ thuộc phần
lớn vào
tự
nhiên. Vì
vậy, đáp án đúng
là B.
Câu 13: The word “marginal” in the second paragraph is closest in meaning to “ ”.
A. disadvantaged
B. suburban C. forgotten D. abandoned
Giải
t
h
í
c
h
:
“
marginal
environments, such as deserts and arctic
w
as
t
e
l
ands
.”
v
ì
vậy
có
thể suy
l
uận
rằng
marginal (ví dụ vùng sa
mạc, đất hoang
Bắc Cực)
l
à
gần nghĩa nhất
với
từ
disadvantaged: có nghĩa là
đất
hoang hoá/khó trồng
t
r
ọt
.
Câu 14: In the lower latitudes of the tropics, hunter-gatherers .
A. can free themselves from hunting
B. have better food gathering fro m nature
C. live
along
the
coasts and waterways
for fishing D. harvest shorter seasonal crops
Giải
t
h
í
c
h
:
Trong đoạn 2 có câu:
“
The abundance of vegetation in the lower latitudes of the tropics, on
the other hand, has provided a greater opportunity for gathering a variety of
plants.
”
Vì
vậy đáp
án
đúng
là B.
Câu 15: According to the passage, studies of contemporary subsistence societies can provide a
.
A. further understanding o f prehistoric times
B. broader vision of prehistoric natural environments
C. further understanding of modern subsistence societies
D. deeper insight into the dry-land farming
Tran Ai –
Giải
t
h
í
c
h
:
Trong đoạn 3 có câu:
“
Contemporary hunter-gatherers may help us understand our
prehistoric ancestors”, vì
vậy
A là
đáp án
đ
ún
g
.
Câu 16: The word “conditions” in the second paragraph refers to
.
A. the places where plenty of
a
nimals and fish can be found
B. the situations in which
hunter
-gatherers can grow some crops
C. the environments where it is not favorable for vegetation to grow
D. the situations in
whi
ch hunter-gatherers hardly find anything to eat
Giải
t
h
í
c
h
:
Conditions là
những khó khăn được nhắc ở ngay câu trước nó.
“In
higher latitudes, the shorter
growing seasons have restricted the availability of plant
life.
”
Vì
vậy, đáp
án
hợp
lý
nhất
l
à C.
Câu 17: A typical feature of both modern and prehistoric
hunter
-gatherers is that .
A. they live in the forests for all their life
B. they don’t have a healthy and balanced diet
C. they don’t have a strong sense of community
D. they often change their living places
Giải
thích:
Đặc
điểm của họ
l
à
“
v
e
r
y
mobi
l
e
”
,
“
When the food in the area ha become exhausted, the
community moves on to exploit another
s
i
t
e
.”
.
Vì
vậy ta chọn câu
D là
đúng về nghĩa
nhất.
Câu 18: According to the passage, which of the following is NOT mentioned?
A.
Harvesting
from the
natural environment
had
existed
long before
farming
was taken up.
B. The environmental differences produce no effect on subsistence societies.
C. The number of
hunter
-gatherers decreases where farming is convenient.
D. Hunting or fishing develops where
the
re are no or short growing seasons.
Giải
thích:
Đọc
đoạn văn ta thấy tất
cả
các
ý
đều n
êu trong bài trừ ý B.
Trong
bài
có
nói
đến sự
khác
nhau của môi
trường
sống, nhưng nó
tác
động đến sự tồn vong của xã hội
“In
short, the
environmental differences have restricted the diet and have limited possibilities for the
development of subsistence
societies.
”
chứ không phải
là
“
no
e
ff
e
c
t
”
như đáp án
B.
Câu 19: According to the author, most contemporary and prehistoric hunter-gatherers share
.
A. some methods of production
B. some patterns of behavior
C. some restricted daily rules D. only the way of duty division
Giải
thích: Đọc câu cuối
c
ùng trong bài ta
th
ấy:
“
These
patterns of behavior may be
similar…
”
vì
vậy đáp án đúng
là B.
Câu 20: Which of the following would serve as the best title of
t
he passage?
A. Hunter-gatherers and Subsistence Societies
B. Evolution of Humans’ Farming Methods
C. A Brief History of Subsistence Farming D. Hunter-gatherers: Always on the Move
Giải
thích:
Đọc
toàn đoạn văn, ta thấy
nói
về
“
h
unt
e
r
-gatherers and
su
bs
i
s
t
e
nc
e
s
oc
i
e
t
i
e
s
”
,
v
ậy chủ
đề
Tran Ai –
hợp
lý
nhất cho đoạn văn
t
r
ên là A.
Chọn phương án (A hoặc B, C, D) ứng với từ/ cụm từ có gạch chân cần phải sửa để các câu
trở
thành câu đúng.
Câu 21:
Found
in the 12
th
century, Oxford University ra n k s a m on g the world’s oldest un i v er s iti e s .
A B C D
Giải
t
h
í
c
h:
Động từ
found: thành lập ở
câu trên
phải chia ở
thể
bị
động, đồng chủ
ngữ: being founded
(được thành
lập).
Câu 22: Bill was a b out a v e r a g e in performance in comparison
with other students
in h is class.
A B C D
Giải thích: Câu này ta
làm phương pháp
loại
trừ, A, B,
D là
đúng.
Vì
vậy đáp án
sai là C. Ta có
cấu
t
r
úc
other
+ danh từ số nhiều/danh từ không đếm
đ
ược nghĩa là
“
…
c
òn
l
ại
”
.
Ta phải dùng with the other
students thay vì with other students.
Câu 23
: Even though
the e x tr e m e l y bad weather in the mountains, the climbers decided
A B
not to c a nc e l their
c l i m b .
C
D
Giải
t
h
í
c
h:
Sau even though là
mệnh đề, nhưng
the extremely bad weather là
cụm danh từ,
vì vậy
t
a
phải dùng Inspite of hoặc Despite
Câu 24: The media have produced live covering of Michael Jackson’s fans around the
world
A B
C
m our n i n g fo r h i m .
D
Giải
t
h
í
c
h
:
Không dùng danh
từ
“
covering
”
v
ớ
i
t
í
nh
từ
live
(trực
t
i
ế
p
)
m
à phải dùng danh từ coverage
kết hợp
với live có nghĩa là tin
tức trực
t
i
ế
p.
Câu 25: Althou g h smokers a re a w a re that smoking is h a r m ful t o th e i r h ea l t h , they can’t
get rid it
.
A B C D
Gi
ả
i
t
h
í
c
h:
Cụm từ
get rid of something: bỏ cái
g;, như vậy câu
D
không
có of
nên
là
đáp án sai.
Chọn
phương án (A hoặc B, C, D) ứng với từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác
với ba từ còn lại trong mỗi câu.
Câu 26: A. elephant B. dinosaur C. buffalo
D. mosquito
Giải
thích:
elephant
/'elifənt/,
dinosaur
/'dainəs
:/, buffalo /'b
f
ə
l
ou
/
đều có trọng âm
rơi
vào âm
t
i
ế
t
thứ nhất trong khi đó
mosquito
/m
ə
s
'
k
i
:
t
ou
/
có
trọng âm
rơi
vào âm
t
i
ế
t
thứ
2.