NGUYỄN KHẮC HÒA
NGHIÊN CỨU NỘI SOI HOẠT NGHIỆM,
PHÂN TÍCH CHẤT THANH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
ĐIỀU TRỊ U NANG THANH
LUẬN VĂN BÁC SỸ CHUYÊN KHOA CẤP II
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. Lương Thị Minh Hương
HÀ NỘI - 2015
ĐẶT VẤN ĐỀ
U lành tính, tỷ lệ 14-16%
Nguyên nhân, mắc phải và bẩm sinh
Các thiết bị thăm khám ngày nay. Nội soi, soi hoạt
nghiệm
Nghiên cứu về u nang ở Việt Nam, bệnh viện TMH
- Đánh giá kết quả u lành tính
- Ảnh hưởng u nang đến chất thanh
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
2
TỔNG QUAN
LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU
Thế giới
Năm 1992, Milutilovic nêu vai trò lạm dụng giọng trong sự hình
thành nang.
Năm 1996, Shohet ứng dụng Videostroboscope
Năm 1997, Shyh - Kuan Tai và năm 2009, Cheng - Ming Hsu đã
dùng kỹ thuật mở thông nang
Năm 2004, Zhang đã sử dụng 2 thông số nhiễu loạn tần số và
biên độ âm
Năm 2007, Thomas nêu bật vai trò của soi hoạt nghiệm, phân tích
âm và VHI
Năm 2008, Stankovic đã ứng dụng kỹ thuật microflap
TỔNG QUAN
Việt Nam
Phạm Kim 1964 và năm 1966 nghiên cứu hạt xơ dây thanh
Nguyễn Quang Hùng 2006 N/c lâm sàng, mô bệnh học và
sự biến đổi chất thanh của bệnh nhân bị u nang
Thái Thanh Hải 2008 phân tích giọng nói qua máy soi hoạt
nghiệm thanh quản
Trần Việt Hồng 2010 N/c vi phẫu thuật thanh quản người
lớn qua nội soi ống cứng
TỔNG QUAN
CẤU TRÚC VI THỂ DÂY THANH
• Lớp vỏ
• Lớp chuyển
tiếp
• Lớp thân
TỔNG QUAN
CÁC CƠ VẬN ĐỘNG DÂY THANH
• Cơ căng dây thanh
• Cơ mở thanh môn
• Cơ khép thanh môn
TỔNG QUAN
SINH LÝ THANH QUẢN
• Chức năng hô hấp
• Chức năng bảo vệ
đường hô hấp dưới
• Chức năng phát âm
- Luồng thở phát âm
- Hiện tượng rung dây
thanh
TỔNG QUAN
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA ÂM HỌC
TỔNG QUAN
CÁC PHƯƠNG PHÁP THĂM KHÁM TQ
• Soi thanh quản gián tiếp
- Gương soi thanh quản đèn Clar
• Soi thanh quản trực tiếp
- Quan sát trực tiếp hoặc dưới kính hiển vi
• Nội soi thanh quản
- Ống mềm
- Ống cứng: 70 – 90 độ
TỔNG QUAN
CÁC PHƯƠNG PHÁP THĂM KHÁM TQ
• Soi hoạt nghiệm thanh quản
Nguyên tắc hoạt động: Qui luật Talbots
Ứng dụng trong thăm khám thanh quản
Điều kiện của soi hoạt nghiệm
Thông số soi hoạt nghiệm:
- F0
- Tính chu kỳ
- Biên độ
- Tính đối xứng
- Sóng niêm mạc
- Pha đóng thanh môn
TỔNG QUAN
BỆNH HỌC U NANG DÂYTHANH
TỔNG QUAN
BỆNH HỌC U NANG DÂYTHANH
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG
45 Bệnh nhân chẩn đoán xác định là u nang dây thanh
Tiêu chuẩn lựa chọn:
-Bn được chẩn đoán nang dây thanh
-Điều trị bằng vi phẫu thanh quản và nội khoa sau mổ
-Mô bệnh học là nang
-Phân tích chất thanh, soi hoạt nghiệm trước và sau điều trị 6-8 tuần
Tiêu chuẩn loại trừ: Không đạt điều kiện trên, không tuân thủ qui trình
điều trị, không đồng ý tham gia nghiên cứu
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Mô tả từng trường hợp có can thiệp
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Đánh giá theo cảm thụ chủ quan
Đánh giá mức độ khàn trước và sau điều trị: tốt, khá, xấu
Đánh giá qua soi hoạt nghiệm
Đánh giá các thông số hoạt nghiệm trước và sau điều trị: tốt,
khá, xấu
Đánh giá qua phân tích chất thanh
Mức độ cải thiện các chỉ số chất thanh trước và sau điều trị qua
thang điểm.
So sánh với nhóm chứng: 63 người
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối với chỉ số Jitter, Shimmer
1 Điểm: X ≤ TB nhóm chứng - Không có RLG.
3 Điểm: TB nhóm chứng < X < TB nhóm bệnh - RLG mức thấp
5 Điểm: X ≥ TB nhóm bệnh- RLG mức cao
Đối với chỉ số HNR
1 Điểm: X ≥ TB nhóm chứng- Không có RLG.
3 Điểm: TB nhóm bệnh < X < TB nhóm chứng - RLG mức thấp
5 Điểm: X ≤ TB nhóm bệnh - RLG mức cao
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đánh giá qua tổng điểm 3 chỉ số
• 3 Điểm: Bình thường, không RLG
• 5-9 Điểm : RLG mức nhẹ
• 11-13 Điểm : RLG mức vừa
• 15 Điểm : RLG mức nặng
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
• Bước 1: Thiết kế bệnh án mẫu
• Bước 2: Lựa chọn bệnh nhân theo tiêu chuẩn
Thu thập số liệu trước mổ
• Bước 3: Phẫu thuật
• Bước 4: Điều trị sau phẫu thuật
• Bước 5: Khám lại sau phẫu thuật
Thu thập số liệu sau điều trị
• Bước 6: Thu thập số liệu, phân tích
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU
Kính hiển vi phẫu thuật ZEISS
Hệ thống soi hoạt nghiệm
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU
Máy tính Sony và phần
mềm PRAAT version 5.3.64
bộ dụng cụ vi phẫu thanh quản
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Địa điểm, thời gian nghiên cứu
Khoa Thanh học, bệnh viện Tai mũi họng Trung ương
Thời gian nghiên cứu: 2/2014 – 9/2014
• Xử lý số liệu
Số liệu được xử lý theo chương trình SPSS 16.0
So sánh các biến định tính bằng test χ2
So sánh các biến định lượng bằng T- test
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung nhóm bệnh nhân
Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới tính
Giới
Nam (16)
Nữ (29)
Tổng (45)
Tuổi
SL
%
SL
%
SL
%
≤ 20
0
0,0
1
3,4
1
2,2
21 - 40
4
25,0
10
34,5
14
31,1
41 - 60
11
68,7
16
55,2
27
60,0
> 60
1
6,3
2
6,9
3
6,7
Tổng
16
100
29
100
45
100
TB 43,4. Nữ 64,5% , Nam 35,5%. TN 18, CN 64
CM 42,0. NQH 30-49. Bouchayer 5, Kawasaki 8, Daniel Smit
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp sử dụng giọng nói
NQH 73%