Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ôn tập hè lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.77 KB, 3 trang )

Ngày soạn 20/7/2009
Ngày dạy 24/7/2009
Buổi 4: Nhiệt học
Hoạt động 1: Lý thuyết cần ghi nhớ
I. Sơ lợc cấu tạo nguyên tử:
1. Các chất đợc cấu tạo nh thế nào?
2. Giữa các nguyên tử phân tử có
khoảng cách hay không?
3. Các nguyên tử, phân tử chuyển
động hay đứng yên?
II. Nhiệt năng:
1. Nhiệt năng là gì?
2. Nhiệt năng của một vật có thể
thay đổi bằng mấy cách? Là những
cách nào?
3. Nhiệt lợng là gì?
4. Đơn vị của nhiệt năng và nhiệt l-
ợng là gì?
III. Dẫn nhiệt:
1. Nêu sự dẫn nhiệt?
1. Các chất rắn, lỏng và khí dẫn nhiệt
so với nhau nh thế nào?
IV. Đối lu - Dẫn nhiệt:
1. Đối lu là gì?
2. Bức xạ nhiệt là gì?

V. Công thức tính nhiệt lợng:
1. Nhiệt lợng của vật phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
- Các chất đợc cấu tạo từ các hạt riêng biệt
gọi là nguyên tử, phân tử.


- Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng
cách.
- Các nguyên tử, phân tử chuyển động
không ngừng.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên
tử, phân tử chuyển động càng nhanh.
Chuyển động này gọi là chuyển động
nhiệt.
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng
của các phân tử cấu tạo nên vật.
- Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi
bằng hai cách: Thực hiện công hoặc truyền
nhiệt.
- Nhiệt lợng là phần nhiệt năng mà vật
nhận thêm vào hay mất bớt đi trong quá
trình truyền nhiệt.
- Đơn vị của nhiệt năng và nhiệt lợng là jun
(J).
- Nhiệt năng có thể truyền từ phần này
sang phần khác của một vật, từ vật này
sang vật khác bằng hình thức truyền nhiệt.
- Các chất rắn dẫn nhiệt tốt, trong chất rắn,
kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
- Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
- Đối lu là sự dẫn nhiệt bằng các dòng chất
lỏng hoặc chất khí, Đó là hình thức truyền
nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
- Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các
tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy
ra cả trong chân không.

- Nhiệt lợng cần thu vào để nóng lên phụ
thuộc vào:
+ khối lợng của vật
+ Độ tăng nhiệt độ của vật
+ Nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên
2. Công thức tính nhiệt lợng:
3. Nhiệt dung riêng là gì?
VI. Phơng trình cân bằng nhiệt:
1. Nêu nguyên lý truyền nhiệt?
2. Phơng trình cân bằng nhiệt?
VII. Năng suất toả nhiệt của nhiên
liệu:
1. Năng suất toả nhiệt của nhiên
liệu?
2. Công thức nhiệt lợng do nhiên liệu
bị đốt cháy toả ra?
vật.
- Q = m.c.
t
Trong đó: Q: là nhiệt lợng vật thu vào, tính
ra J, m là khối lợng của vật, tính ra kg,
t

= t
2
- t
1
là độ tăng nhiệt độ, tính ra
0
C hoặc

0
K, c là nhiệt dung riêng, tính ra J/kgK.
- Nhiệt dung riêng của một chất cho biết
nhiệt lợng cần truyền cho 1kg chất đó để
nhiệt độ tăng thêm 1
0
C (1K).
Q = 0,24 m.c.
t
(cal)
(1J = 0,24cal; 1cal = 4,2J)
- 1) Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn
sang vật có nhiệt độ có nhiệt độ thấp hơn.
2) Sự truyền nhiệt xẩy ra cho tới khi nhiệt
độ hai vật cân bằng thì ngừng lại.
3) Nhiệt lợng do vật này toả ra bằng nhiệt
lợng do vật kia thu vào.
- Q
toả ra
= Q
thu vào
Nhiệt lợng toả ra cũng đợc tính bằng công
thức Q = m.c.
t
, nhng trong đó
t
= t
1
-
t

2
, với t
1
là nhiệt độ ban đầu còn t
2
là nhiệt
độ cuối trong phơng trình truyền nhiệt.
- Đại lợng cho biết nhiệt lợng toả ra khi
1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là
năng suất toả nhiệt của nhiên liệu, kí hiệu:
q.
- Đơn vị của năng suất toả nhiệt của nhiên
liệu là J/kg.
- Công thức:
Q = q.m
Trong đó: Q là nhiệt lợng toả ra (J); q: là
năng suất toả nhiệt của nhiên lệu (J/kg); m
là khối lợng của nhiên liệu bị đốt cháy
hoàn toàn (kg).
Hoạt động 2: Bài tập vận dụng
Bài IV.1:
Bỏ một quả cầu đồng thau có khối
lợng bằng 1kg đợc nung nóng đến
100
0
C vào trong thùng sắt khối lợng
500g đựng 2kg nớc ở 20
0
C. Bỏ qua
sự trao đổi nhiệt với môi trờng ngoài.

a. Tìm nhiệt độ cuối cùng của nớc.
Biết nhiệt dung riêng của đồng thau,
sắt và nớc lần lợt là: c
1
=
Giải:
a. Tìm t:
Tính nhiệt lợng quả cầu đồng thau toả ra
để hạ nhiệt độ từ 100
0
C xuống t
0
C:
Q
1
= m
1
c
1
(t
1
- t)
Nhiệt lợng Q
2
, Q
3
của thùng và nớc nhận
để tăng từ 20
0
C đến t

0
C:
Q
2
= m
2
c
2
(t - t
2
); Q
3
= m
3
c
3
(t - t
2
)
áp dụng phơng trình cân bằng nhiệt:
0,38.10
3
J/kgK, c
2
= 0,46.10
3
J/kgK, c
3
= 4,2.10
3

J/kgK.
b. Tìm nhiệt lợng cần thiết để đun n-
ớc từ nhiệt độ câu a (có kết quả câu)
đến 50
0
C?
Bài IV.2:
Bỏ 100g nớc đá ở 0
0
C vào 300g n-
ớc ở 20
0
C.
a. Nớc đá có tan hết không? Cho cứ
mỗi kilôgam nớc đá ở 0
0
C tan hết
vẫn ở 0
0
C thì cần 3,4.10
5
J, nhiệt
nóng chảy của nớc là c = 4200J/kgK.
b. Nếu không, tính khối lợng nớc còn
lại.
Bài IV.3:
Dẫn 100g hơi nớc ở 100
0
C vào bình
cách nhiệt đựng nớc đá ở -4

0
C. Nớc
đá bị tan hoàn toàn và lên đến 10
0
C.
a. Tìm khối lợng nớc đá có trong
bình. Biết cứ mỗi kilôgam nớc đá ở
0
0
C tan hết vẫn ở 0
0
C thì cần
3,4.10
5
J, cứ mỗi kilôgam hơi nớc ở
100
0
C đông đặc hết vẫn ở 100
0
C thì
cần 2,3.10
6
J và nhiệt nóng chảy của
nớc là c = 4200J/kgK.
nhiệt nóng chảy của nớc là c =
4200J/kgK.
b.
Q
1
= Q

2
+ Q
3
1 1 1 2 2 2 3 3 2
1 1 2 2 3 3
3 3 3
3 3 3
0
1.0,38.10 .100 0,5.0,46.10 .20 2.4,2.10 .20
1.0,38.10 0,5.0,46.10 2.4, 2.10
23,37
m c t m c t m c t
t
m c m c m c
t C
+ +
=
+ +
+ +
=
+ +
=
b. Tìm Q:
Nhiệt lợng để nớc và hệ thống (thùng, quả
cầu) tăng từ 23,37
0
C đến 50
0
C là:
Q = (m

1
c
1
+ m
2
c
2
+ m
3
c
3
) (t' - t)
= (1.0,38.10
3
+ 0,5.0,46.10
3
+ 2.4,2.10
3
).
(50 - 23,37)
Q = 239,9.10
3
(J)

240kJ
Giải:
a. Nhiệt lợng nớc đá thu vào để nớc đá
nóng chảy (tan) hoàn toàn ở 0
0
C là:

Q
1
= m
1

= 0,1.3,4.10
5
= 34.10
5
(J)
Nhiệt lợng nớc toả ra khi giảm từ 20
0
C đến
0
0
C:
Q
2
= m
2
.c(t
2
- t
1
)
Q
2
= 0,3.4200.20 = 25,2.10
3
(J)

Ta thấy Q
1
> Q
2
nên nớc đá chỉ tan một
phần.
b. Lợng nớc đá còn lại:
Nhiệt lợng nớc toả ra chỉ làm tan một khối
lợng
m

nớc đá. Do đó:
Q
2
= m
1
.




3
2
5
25, 2.10
0,74( )
3, 4.10
74( )
Q
m kg

m g

= = =
=
Vậy lợng nớc đá còn lại là:
m' = m
1
-

m = 100 - 74 = 26(g).
Giải:
a. Tính khối lợng m
2
của nớc đá:
Nhiệt lợng hơi nớc toả ra khi chuyển từ hơi
nớc sang nớc ở 100
0
C và hạ đến 10
0
C:
Q
1
= m
1
.L+ m
1
.c
1
(t
1

-t)
Nhiệt lợng nớc đá thu vào để tăng từ -4
0
C
đến 0
0
C; sau đó tan thành nớc ở 0
0
C và nớc
từ 0
0
C tăng đến 10
0
C.
Q
2
= m
2
.c
2
.(t
3
- t
2
) + m
2

+ m
2
.c

1
(t - t
3
)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×