Tải bản đầy đủ (.docx) (147 trang)

ĐáNH GIá kết QUả PHẫU THUậT điều TRị xơ CứNG vật HANG tại BệNH VIệN hữu NGHị VIệT đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.15 MB, 147 trang )

B GIO DC V O TO

B Y T

TRNG I HC Y H NI

V QUC VNH

ĐáNH GIá KếT QUả
PHẫU THUậT ĐIềU TRị XƠ CứNG
VậT HANG
TạI BệNH VIệN HữU NGHị VIệT ĐứC

LUN VN BC S CHUYấN KHOA CP II

H Ni Nm 2018


B GIO DC V O TO

B Y T

TRNG I HC Y H NI

V QUC VNH

ĐáNH GIá KếT QUả
PHẫU THUậT ĐIềU TRị XƠ CứNG
VậT HANG
TạI BệNH VIệN HữU NGHị VIệT ĐứC
Chuyờn ngnh : Ngoi Tit niu


Mó s
: CK. 62720715

LUN VN BC S CHUYấN KHOA CP II

Ngi hng dn khoa hc:
PGS.TS. HONG LONG
PGS.TS. NGUYN QUANG


Hà Nội – Năm 2018


1

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, tôi xin trân trọng cảm ơn:
Đảng uỷ, ban Giám hiệu Trường Đại học Y Hà Nội.
Đảng ủy, ban Giám đốc Bệnh viện Việt Đức.
Phòng Quản lý Đào tạo sau đại học Trường Đại học Y Hà Nội.
Bộ môn Ngoại Trường Đại học Y Hà Nội.
Tập thể Trung Tâm Nam Học, khoa Phẫu Thuật Tiết niệu Bệnh viện Việt Đức.
Phòng Kế hoạch tổng hợp, Kho lưu trữ hồ sơ Bệnh viện Việt Đức.
Ban giám đốc Sở y tế Hải Dương, Ban giám đốc BVĐK tỉnh Hải Dương,
Lãnh đạo và tập thể khoa Ngoại 4 - Bệnh viện đa khoa tỉnh Hải Dương.
Đã tạo điều kiện tốt nhất, giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Hoàng Long, PGS.TS.
Nguyễn Quang - Những người thầy đã trực tiếp giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo

và động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đối với các thầy trong hội đồng chấm
luận văn đã cho ý kiến quý báu để tôi hoàn thiện bản luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè thân thiết, các bạn
đồng nghiệp đã luôn động viên, khích lệ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt
thời gian học tập vừa qua.
Xin trân trọng cảm ơn!


2

Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2018
Tác giả

Vũ Quốc Vịnh

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan: Những số liệu, kết quả nghiên cứu được trình bày
trong luận văn này là do tôi thu thập, xử lý một cách khách quan và khoa học,
không sao chép lại của bất kỳ tài liệu hay tác giả nào khác. Tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm nếu lời cam đoan này không đúng sự thật.
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2018
Tác giả

Vũ Quốc Vịnh


3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BN
cm
CS
DV
ED

:
:
:
:
:

EDV

:

ESWT

:

ICI

:

IIEF

:

IIEF-5

MRI

:
:

NC
PD

:
:

PETE

:

PPI

:

PPPT
PSV

:
:

PT
PTFE
QHTD

:

:
:

Bệnh nhân
Xăng – ti - mét
Cộng sự
Dương vật
Erectile Dysfunction
(Rối loạn cương dương)
End diastolic velocity
(Vận tốc cuối tâm trương)
Electroshock Wave Therapy
(Liệu pháp sóng xung kích)
Intracavernosal injection
(Tiêm vào vật hang )
International Index Erectil Function
(Bản chỉ số quốc tế về chức năng cương dương vật)
Bảng thang điểm đánh giá chức năng cương rút gọn
Magnetic Resonance Imaging
(Chụp cộng hưởng từ)
Nghiên cứu
Peyronie’s Disease
(Bệnh xơ cứng vật hang)
Polyethylene terephthalate
(Dacron)
Penile Prosthesis Implantation
(Cấy ghép bộ phận giả cho dương vật)
Phương pháp phẫu thuật
Peak systolic velocity
(Vận tốc đỉnh tâm thu)

Phẫu thuật
Polytetrafluoroethylene
Quan hệ tình dục


4

RI

:

RLCD
TGFTM
XCVH

:
:
:
:

Resistive index
(Chỉ số trở kháng của mạch máu)
Rối loạn cương dương
Transforming growth factor
Tĩnh mạch
Xơ cứng vật hang

MỤC LỤC
Lời cảm ơn ........................................................................................................i
Lời cam đoan...................................................................................................ii

Danh mục các chữ viết tắt trong luận văn...................................................iii
Mục lục

......................................................................................................iv

Danh mục các bảng.......................................................................................vii
Danh mục các hình..........................................................................................x
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................3
1.1. GIẢI PHẪU DƯƠNG VẬT VÀ SINH LÝ CƯƠNG DƯƠNG VẬT...3
1.1.1. Hình dạng, vị trí và liên quan..........................................................3
1.1.2. Cấu trúc của dương vật....................................................................4
1.1.3. Giải phẫu học vi thể........................................................................9
1.1.4. Sinh lý cương dương vật...............................................................10
1.2. NGUYÊN NHÂN VÀ SINH BỆNH HỌC..........................................13
1.3. DIỄN BIẾN CỦA BỆNH.....................................................................14
1.4. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ XCVH..............................................14
1.5. ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA........................................................................17
1.6. ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT XCVH TRÊN THẾ GIỚI.........................18
1.6.1. Lịch sử...........................................................................................18
1.6.2. Chỉ định phẫu thuật.......................................................................19
1.6.3. Phân loại phẫu thuật .....................................................................19


5

1.6.4. Các phẫu thuật tái tạo....................................................................20
1.6.5. Cấy ghép vật hang giả cho dương vật...........................................27
1.7. ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT XCVH Ở VIỆT NAM..............................27
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............30

2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..............................................................30
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn......................................................................30
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ.........................................................................30
2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU......................................30
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................31
2.4. PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU...........................................................31
2.5. CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU..........................................................31
2.5.1. Đặc điểm chung.............................................................................31
2.5.2. Đặc điểm lâm sàng........................................................................31
2.5.3. Cận lâm sàng.................................................................................33
2.5.4. Các kết quả trong mổ....................................................................33
2.5.5. Các chỉ tiêu nằm viện sau mổ........................................................34
2.5.6. Đánh giá kết quả khám lại.............................................................35
2.6. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH PHẪU THUẬT........................................36
2.6.1. Chuẩn bị bệnh nhân và phương tiện phẫu thuật............................36
2.6.2. Các thì phẫu thuật..........................................................................37
2.6.3. Điều trị sau phẫu thuật..................................................................40
2.7. THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU......................................................40
2.7.1. Thu thập số liệu.............................................................................40
2.7.2. Xử lý số liệu..................................................................................41
2.8. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU..................................................................41
2.9. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU........................................................................42
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................43


6

3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU. .43
3.1.1. Tuổi................................................................................................43
3.1.2. Thời gian phát hiện triệu chứng đến khi phẫu thuật......................44

3.1.3. Tiền sử...........................................................................................44
3.2. CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG................................................................45
3.2.1. Lý do vào viện...............................................................................45
3.2.2. Đánh giá chức năng cương dương vật...........................................46
3.2.3. Triệu chứng thực thể......................................................................47
3.3. CHẨN ĐOÁN CẬN LÂM SÀNG.......................................................49
3.4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT XCVH.................................50
3.4.1. Đánh giá trong mổ và nằm viện sau mổ........................................50
3.4.2. Đánh giá khi khám lại sau mổ.......................................................58
Chương 4: BÀN LUẬN.................................................................................63
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH
NHÂN XCVH ĐƯỢC PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ
VIỆT ĐỨC............................................................................................63
4.1.1. Đặc điểm chung.............................................................................63
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng........................................................................67
4.1.3. Siêu âm và chụp MRI dương vật...................................................75
4.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT XCVH.................................77
4.2.1. Đánh giá trong mổ và nằm viện sau mổ........................................77
4.2.2. Đánh giá khi khám lại sau mổ.......................................................88
4.2.3. Đánh giá sự hài lòng chung của bệnh nhân với phẫu thuật...........94
KẾT LUẬN....................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


7


8


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Bảng 4 tiêu chí đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân với phẫu thuật. .36

Bảng 3.1.

Phân bố bệnh nhân theo tuổi.......................................................43

Bảng 3.2.

Thời gian phát hiện triệu chứng đến khi phẫu thuật...................44

Bảng 3.3.

Điểm IIEF-5................................................................................46

Bảng 3.4.

Hướng và vị trí cong dương vật..................................................47

Bảng 3.5.

Độ cong dương vật khi cương.....................................................47

Bảng 3.6.

Mối liên quan giữa độ cong dương vật và ảnh hưởng đến giao hợp. 48

Bảng 3.7.


Chiều dài dương vật....................................................................49

Bảng 3.8.

Siêu âm và chụp MRI dương vật................................................49

Bảng 3.9.

Vị trí mảng xơ cứng....................................................................50

Bảng 3.10. Chiều dài mảng xơ cứng.............................................................51
Bảng 3.11.

Mối liên quan giữa độ cong dương vật và phương pháp phẫu thuật....53

Bảng 3.12. Thời gian phẫu thuật...................................................................54
Bảng 3.13. Mối liên quan giữa thời gian phẫu thuật và vị trí mảng xơ.........55
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa thời gian phẫu thuật và vật liệu ghép...........55
Bảng 3.15. Thời gian lưu sonde tiểu, nằm viện sau mổ và theo dõi sau mổ. .56
Bảng 3.16. Biến chứng sớm sau mổ..............................................................57
Bảng 3.17. Kết quả xét nghiệm giải phẫu bệnh của mảng xơ cứng..............57
Bảng 3.18. Đặc điểm bệnh nhân khám lại.....................................................58
Bảng 3.19. Điểm IIEF-5 sau mổ....................................................................59
Bảng 3.20. Độ cong dương vật khi khám lại.................................................59
Bảng 3.21. Chiều dài dương vật kéo dài khi khám lại..................................60
Bảng 3.22. So sánh với trước mổ về độ cong, chiều dài trung bình của dương
vật, điểm IIEF-5..........................................................................61
Bảng 3.23. Các biến chứng muộn sau mổ.....................................................61



9

Bảng 4.1.

Tỷ lệ các loại phẫu thuật của một số tác giả...............................81

Bảng 4.2.

Biến chứng sau mổ điều trị XCVH của một số tác giả...............87

Bảng 4.3.

Kết quả chỉnh cong dương vật trong XCVH của một số tác giả.90

Bảng 4.4.

Báo cáo về độ ngắn dương vật sau mổ XCVH và ảnh hưởng của
nó tới giao hợp của một số tác giả..............................................92

Bảng 4.5.

Đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân của một số tác giả.............95


10

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tiền sử chấn thương hay đau dương vật...................................44
Biểu đồ 3.2. Lý do chính bệnh nhân vào viện...............................................45

Biểu đồ 3.3. Phương pháp phẫu thuật............................................................51
Biểu đồ 3.4. Vật liệu ghép.............................................................................52
Biểu đồ 3.5. Loại chỉ khâu mảnh ghép, bao trắng thể hang..........................53
Biểu đồ 3.6. Sự hài lòng của bệnh nhân với phẫu thuật................................62
Biểu đồ 4.1. Tuổi trung bình của một số nghiên cứu.....................................64
Biểu đồ 4.2. Sự cải thiện điểm IIEF‐5 trước và sau phẫu thuật....................89
Biểu đồ 4.3. So sánh với nghiên cứu của Hsu về độ cong dương vật trước và
sau mổ.......................................................................................91
Biểu đồ 4.4. So sánh với tác giả Bokarica.....................................................91


11

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1.

Bộ phận sinh dục ngoài nam.........................................................4

Hình 1.2.

Thiết đồ cắt ngang qua dương vật.................................................5

Hình 1.3.

Cấu trúc của lớp vỏ trắng dương vật.............................................5

Hình 1.4.

Động mạch cấp máu cho dương vật..............................................7


Hình 1.5.

Mạch máu và thần kinh dương vật................................................7

Hình 1.6.

Cơ chế cương tại tế bào qua chu trình NO - cGMP....................11

Hình 1.7.

Cơ chế cương dương vật.............................................................12

Hình 1.8.

BN tự chụp ảnh dương vật khi cương.........................................15

Hình 1.9.

BN tự chụp ảnh - dương vật cong bên........................................16

Hình 1.10. BN tự chụp ảnh - dương vật cong xuống dưới và lên trên..........16
Hình 1.11. Hình ảnh siêu âm mảng xơ cứng nằm trong thể hang.................17
Hình 1.12. Hình ảnh vôi hóa mảng xơ cứng trên siêu âm.............................17
Hình 1.13. Phẫu thuật Nesbit........................................................................21
Hình 1.14. Phẫu thuật Yachia........................................................................21
Hình 1.15. Phẫu thuật gấp nếp......................................................................22
Hình 1.16. Phẫu thuật cắt bỏ một phần mảng cứng và ghép.........................25
Hình 4.1.

Hình ảnh mảng xơ cứng vật hang gốc DV..................................76


Hình 4.2.

Hình ảnh vôi hóa mảng xơ cứng.................................................76


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh xơ cứng vật hang (XCVH) còn gọi là bệnh La Peyronie (Peyronie's
Disease: PD) được bác sĩ phẫu thuật người Pháp Francois Gigot de la
Peyronie mô tả vào năm 1743, về sau người ta lấy tên ông để đặt tên cho bệnh
[1]. Đặc điểm của bệnh là sự hình thành các mảng xơ hoặc cục xơ cứng ở
dương vật. Mảng xơ này phát triển trong lớp mô cương (vật hang) và có thể
nằm ở mặt lưng, mặt bụng, hay mặt bên của dương vật. Bệnh tiến triển từ từ
hay đột ngột với mức độ từ nhẹ đến nặng. Trong một số trường hợp nặng,
mảng xơ cứng co kéo làm cho dương vật cong, gập và gây đau mỗi khi cương
làm cản trở hoạt động tình dục của người bệnh [2]. Mặc dù bệnh đã được mô
tả rất sớm, nhưng sinh lý bệnh học và bệnh nguyên của XCVH vẫn chưa rõ
ràng, nhưng dường như một khuynh hướng di truyền và/hoặc tự miễn dịch,
chấn thương và viêm đều đóng vai trò quan trọng [3].
Bệnh tiến triển qua hai giai đoạn: Giai đoạn cấp tính (tiến triển) được đặc
trưng bởi tình trạng viêm của dương vật, giai đoạn mạn tính: Tình trạng viêm
mất đi, kích thước mảng xơ cứng ổn định và có biến dạng cong của dương vật
[4],[5].
Tỷ lệ hiện mắc của XCVH ước tính ở nam giới trong dân số nói chung
dao động từ 3 đến 9% [6],[7]. XCVH có thể gây ra những khó khăn khi giao
hợp, dẫn đến hậu quả tiêu cực về thể chất, tâm lý xã hội và chất lượng cuộc
sống [6],[8].
Về chẩn đoán không khó khăn lắm, chỉ cần dựa vào lâm sàng là đủ [2].

Nhưng vì sinh lý bệnh và bệnh nguyên của nó chưa được hiểu biết một cách
đầy đủ, nên việc điều trị trở nên khó khăn [4]. Theo các nghiên cứu, điều trị
bước đầu hoặc điều trị xâm lấn tối thiểu đối với XCVH có thể phù hợp với
người bệnh có biến dạng dương vật đang tiến triển hoặc chưa ổn định, đó là


2

những người đang trong giai đoạn cấp tính hoặc những người bị đau khi
cương cứng. Chúng cũng có thể được sử dụng để điều trị những người đang
trong giai đoạn mạn tính nhưng họ không sẵn sàng cho phẫu thuật [6],[9]. Các
lựa chọn điều trị này bao gồm: Thuốc uống, thuốc bôi, tiêm vào thương tổn,
các thiết bị kéo căng cơ học hoặc hút chân không và liệu pháp sóng xung kích
ngoài cơ thể [4],[6].
Mặc dù một số phương pháp điều trị xâm lấn tối thiểu đã được chứng
minh là ổn định sự hình thành mảng cứng collagen [4],[6], phẫu thuật vẫn là
một lựa chọn điều trị cho việc điều chỉnh biến dạng dương vật ở người bệnh
trong giai đoạn mạn tính của bệnh có hoặc không có RLCD [6],[10]. Mục
đích điều trị bằng phẫu thuật là làm thẳng dương vật, bảo vệ hoặc khôi phục
chức năng cương dương, duy trì chiều dài và chu vi dương vật [11],[12]. Các
phương pháp phẫu thuật đối với XCVH gồm: Làm ngắn cân trắng, làm dài
cân trắng (rạch mảng cứng hoặc cắt bỏ từng phần mảng cứng và ghép) hoặc
cấy ghép vật hang giả cho dương vật [11].
Ở Việt Nam, chuyên ngành Nam học cũng là còn khá “trẻ”, tỷ lệ người
bệnh đến khám và điều trị XCVH thấp, hiện chưa thấy có số liệu báo cáo về
tỷ lệ mắc XCVH trong dân số. Tại khoa Phẫu thuật tiết niệu và Trung tâm
Nam học - Bệnh Viện Việt Đức, trong những năm gần đây đã tiến hành phẫu
thuật để điều trị bệnh XCVH, với số lượng bệnh nhân được phẫu thuật còn ít
và chỉ có rất ít báo cáo đánh giá về phẫu thuật này. Chính vì vậy, chúng tôi
tiến hành đề tài: “Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị XCVH tại Bệnh

viện Hữu Nghị Việt Đức” với 2 mục tiêu:
1.

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm bệnh nhân XCVH
được điều trị phẫu thuật.

2.

Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị XCVH tại Bệnh viện Hữu Nghị
Việt Đức.


3

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. GIẢI PHẪU DƯƠNG VẬT VÀ SINH LÝ CƯƠNG DƯƠNG VẬT
[13],[14],[15]
Dương vật là cơ quan giao hợp của đàn ông được thực hiện bởi khả
năng cương cứng của nó và bài tiết nước tiểu. Nó nằm trên đường giữa của
bụng dưới, ở mức của xương mu, phía trên bìu.
1.1.1. Hình dạng, vị trí và liên quan
Có thể chia dương vật thành: Phần cố định còn gọi là gốc (rễ) dương
vật, phần di động gồm có thân, đoạn cuối là quy đầu dương vật.
Phần rễ nằm sâu trong đáy chậu trước, hướng chếch lên trên và ra phía
trước. Bao gồm các phần đầu của hai thể hang dương vật và vật xốp của niệu
đạo, tương ứng với các ngành háng mu và tam giác niệu - sinh dục. Xuống
đến dưới khớp mu, các thể hang tập trung lại để tạo thành phần di động.
Thân dương vật có hình trụ, được bao phủ bởi da. Ở người trưởng
thành, ở trạng thái mềm dương vật dài trung bình 10 cm và chu vi là 9 cm.

Trong trạng thái cương cứng, dương vật sẽ tăng chiều dài, thể tích, độ chắc,
thay đổi vị trí và vươn lên, có thể tới gần bụng.
Quy đầu là phần cuối của dương vật. Ở trạng thái mềm, nó được bao
phủ toàn bộ hoặc một phần bởi một lớp gấp của da, gọi là bao quy đầu, ở đó
nó sẽ tạo nên một khoang ảo. Quy đầu có hình nón với một đáy lớn và một
đỉnh tròn, ở đó là nơi có lỗ sáo niệu đạo. Phần đáy của quy đầu có một vòng
tròn nhô ra, được gọi là vành quy đầu. Phần cuối được bao bọc bởi một đường
rãnh tròn, gọi là rãnh quy đầu, rãnh này phân chia giữa quy đầu và thân dương
vật. Bụng quy đầu được gắn liền với bao quy đầu thông qua một nếp da nhỏ


4

được gọi là dây hãm bao quy đầu.
1.1.2. Cấu trúc của dương vật (hình 1.1; 1.2)
Thân dương vật bao gồm 3 cột cương cứng, 2 thể hang và 1 thể xốp, cùng
với các lớp cân phủ các cột cương, dây thần kinh, mạch bạch huyết và các
mạch máu, tất cả đều được bao phủ bởi da. Hai dây chằng treo dương vật, gồm
các sợi đàn hồi là chủ yếu, giúp cho dương vật cố định ở gốc của nó [16].

Hình 1.1. Bộ phận sinh dục ngoài nam
“Nguồn: Nguyễn Quang Quyền (2010), Atlas giải phẫu người” [17]
1.1.2.1. Các thể hang
Các tạng cương của dương vật gồm hai thể hang và một thể xốp, trong
đó hai thể hang là tạng cương chính.
Thể hang dương vật gồm hai thể hình trụ dẹt dài khoảng 15 cm thu hẹp
ở hai đầu. Phần sau gọi là trụ của vật hang, dính vào ngành dưới xương mu và
có cơ ngồi hang ôm quanh ba mặt của thể hang. Phần trước của thể hang tựa
vào nhau như hai nòng súng, thu hẹp lại ở hai đầu và được ôm gọn trong đáy



5

của quy đầu [14],[15].

Da

Hình 1.2. Thiết đồ cắt ngang qua dương vật
“ Nguồn: S. G. Chung B. I (2012), Campbell - Walsh Urology” [18]
1.1.2.2. Lớp vỏ trắng
Bao gồm 2 lớp, lớp dọc ở bên ngoài và lớp vòng ở bên trong (hình 1.3).
Lớp vỏ trắng trở nên dày hơn ở phía bụng. Vỏ trắng của thể xốp mỏng hơn
đáng kể (<0,5 mm) so với vỏ trắng của thể hang (khoảng 2 mm).

Lớp vòng

Lớp dọc

Hình 1.3. Cấu trúc của lớp vỏ trắng dương vật


6

“ Nguồn: P. I. Ellsworth (2014). Penis Anatomy [19]
1.1.2.3. Thể xốp
Thể xốp dương vật hình trụ dẹt nằm trong rãnh ở phía dưới của thể
hang, phía trước úp vào hai mặt trước của thể hang tạo thành quy đầu, ở giữa
thể xốp có niệu đạo. Thể xốp và quy đầu liên tiếp với nhau tạo thành một thể
thống nhất. Phần sau của thể xốp phình to thành hành xốp dương vật, hai cơ
hành xốp dương vật dính vào nhau ở đường giữa như một võng để thể xốp

nằm lên trên, cơ hành xốp còn tách ra một bó vòng lên phía lưng dương vật để
nối với bó đối diện. Khi các cơ ngồi hang và cơ hành xốp co thì máu trong các
tạng cương sẽ dồn về phía trước làm cho dương vật trở nên cương cứng hơn
[14],[15].
1.1.2.4. Cân sâu dương vật
Ba thể cương được bao quanh bởi lớp cân sâu dương vật (cân Buck),
cân Dartos và da dương vật. Cân sâu dương vật là một lớp cân ở sâu và khỏe,
ngay ở bề mặt của cân trắng. Nó liên tục với cân sâu của các cơ che phủ trụ và
hành dương vật, đó là cơ ngồi-hang và cơ hành-hang. Trên mặt lưng của các
thể hang, tĩnh mạch mu sâu, cặp động mạch mu và nhánh của dây thần kinh
mu dương vật được chứa trong lớp cân sâu.
1.1.2.5. Da dương vật
Da của dương vật liên tục với da của thành bụng dưới. Vùng ngoại vi,
da dương vật kết hợp với lớp da che phủ quy đầu rất mịn và không có lông
bao phủ. Tại vành quy đầu, nó được gấp lại để tạo thành bao quy đầu (da quy
đầu), để che phủ quy đầu.
1.1.2.6. Mạch máu [18],[19]
* Động mạch


7

Cung cấp máu cho da dương vật từ các động mạch thẹn ngoài nông bên
phải bên trái và bên phải, phát sinh từ động mạch đùi. Các động mạch thẹn
ngoài nông chia thành nhánh lưng bên và nhánh bụng bên, chúng nối thông
với nhau ngang qua đường giữa. Ngoài ra, các nhánh trong da tạo thành mạng
lưới mạch dưới da rộng rãi. Cung cấp máu cho da bụng dương vật được dựa
trên động mạch bìu sau, một nhánh nông của động mạch thẹn trong.
ĐM thẹn trong


ĐM hang

ĐM hành niệu
đạo
ĐM lưng
dương vật

ĐM mũ

Hình 1.4. Động mạch cấp máu cho dương vật
“ Nguồn: P. I. Ellsworth (2014). Penis Anatomy [19]


8

Hình 1.5. Mạch máu và thần kinh dương vật
“ Nguồn: S. G. Chung B. I. (2012), Campbell - Walsh Urology”[18].
Cung cấp máu cho các cấu trúc sâu của dương vật bắt nguồn từ sự tiếp
nối của động mạch thẹn trong, sau khi nó cho ra nhánh đáy chậu. Ba nhánh
của động mạch thẹn trong tới dương vật như sau (hình 1.4; 1.5):
- Động mạch hành dương vật (động mạch hành - niệu đạo)
- Động mạch lưng dương vật
- Động mạch sâu dương vật (động mạch hang) thường là một động
mạch đơn, phát sinh ở mỗi bên và đi vào thể hang ở mỗi trụ dương vật và
chạy theo chiều dài của trục dương vật, cho ra các động mạch xoắn, là một
thành phần không thể tách rời của quá trình cương dương.
* Tĩnh mạch (hình 1.5)
Dương vật được thoát bởi 3 hệ thống tĩnh mạch, là hệ thống nông, hệ
thống trung gian và hệ thống sâu.
- Hệ thống tĩnh mạch nông bao gồm tĩnh mạch thoát từ da dương vật và

da quy đầu, chúng đổ vào tĩnh mạch mu nông chạy dưới cân nông dương vật
và nối với mạch tĩnh mạch hiển qua tĩnh mạch hiển ngoài.
- Hệ thống trung gian bao gồm tĩnh mạch mu sâu và tĩnh mạch mũ.
- Hệ thống tĩnh mạch sâu bao gồm tĩnh mạch hang, tĩnh mạch hành
niệu đạo và tĩnh mạch đùi.
1.1.2.7. Bạch huyết
Đường bạch huyết thoát ra từ quy đầu dương vật đổ vào những thân lớn
trong khu vực của dây hãm. Các mạch bạch huyết này sau đó chạy vòng tròn
về phía lưng của vành quy đầu và hợp lại, chạy về phía gốc ở dưới cân dương
vật sâu (cân Buck), tận cùng chủ yếu ở các hạch bẹn sâu của tam giác đùi.
Một số đổ vào các hạch bạch huyết trước khớp mu và các hạch bạch huyết


9

bên ngoài của hạch chậu ngoài.

1.1.2.8. Thần kinh
Các dây thần kinh đến dương vật có nguồn gốc từ dây thần kinh thẹn và
dây thần kinh hang.
- Các dây thần kinh thẹn chi phối vận động và cảm giác cho dương vật.
- Các dây thần kinh hang là sự kết hợp giữa các sợi thần kinh phó giao
cảm và các sợi thần kinh hướng tâm nội tạng, chi phối thần kinh cho mô
cương dương.
1.1.3. Giải phẫu học vi thể
1.1.3.1. Lớp vỏ trắng
Lớp vỏ trắng bao gồm các sợi đàn hồi tạo thành một mạng lưới không
đều, bắt chéo nhau trên giá đỡ là các bó sợi collagen. Lớp vỏ trắng bao gồm
một lớp vòng bên trong và một lớp dọc bên ngoài. Các tĩnh mạch liên lạc đi
giữa các lớp trong và lớp ngoài của vỏ trắng và thường thoát khỏi lớp ngoài

theo cách xiên chéo.
1.1.3.2. Các thể hang
Hai thể hang là 2 xylanh xốp. Phía trong lớp vỏ trắng là các mao mạch
hình sin nối thông với nhau bị chia tách bởi các bè cơ trơn và được bao quanh
bởi các sợi đàn hồi, collagen và các mô thưa lỏng lẻo. Các tận cùng của thần
kinh hang và các động mạch xoắn liên kết mật thiết với cơ trơn. Các mao
mạch hình sin lớn hơn ở vùng trung tâm và nhỏ hơn ở ngoại biên.
1.1.3.3. Thể xốp
Cấu trúc của thể xốp tương tự như cấu trúc của thể hang, ngoại trừ các


10

mao mạch hình sin có kích thước lớn hơn và lớp ngoài của vỏ trắng mỏng hơn
rất nhiều. Quy đầu thì không có lớp vỏ trắng che phủ.
1.1.3.4. Mạch máu của mô cương
Các động mạch xoắn là các nhánh của động mạch dương vật sâu cấp
máu cho tổ chức bè và các mao mạch hình sin.
1.1.3.5. Chất dẫn truyền thần kinh và cơ quan cảm thụ
Các sợi thần kinh và thụ thể adrenergic có mặt trong các bè hang và
chúng bao quanh các động mạch dương vật sâu. Noradrenaline là chất dẫn
truyền thần kinh chính kiểm soát tình trạng cương và mềm của dương vật
[20],[21].
Nitric Oxide (NO) dường như là chất dẫn truyền thần kinh chủ yếu gây
ra cương dương vật. Các tế bào thần kinh Nonadrenergic, noncholinergic
(NANC) giải phóng NO.
1.1.4. Sinh lý cương dương vật
Sinh lý sinh dục nam được điều hòa bởi cơ chế thần kinh - thể dịch. Quá
trình cương trải qua các giai đoạn hưng phấn, cương, thăng bằng, thoái lui.
1.1.4.1. Cơ chế thần kinh (hình 1.6) [22],[23],[24]

- Cảm giác được thần kinh thẹn truyền từ cơ quan sinh dục tới S 2 - S4 tủy
sống rồi truyền lên vùng gian bán cầu và đồi thị. Thần kinh phó giao cảm
truyền tín hiệu xuống tủy sống ở S2 - S4 và truyền đến dương vật.
- Thần kinh phó giao cảm gây giãn mạch và giãn cơ trơn thể hang, thể
xốp để máu dồn vào dương vật làm cho dương vật chuyển từ trạng thái mềm
sang trạng thái cương. Trạng thái cương được duy trì qua cung phản xạ bởi
kích thích xúc giác tại dương vật qua thần kinh thẹn tới tủy sống.
- Thần kinh giao cảm truyền tín hiệu tới tủy sống ở T 11- L2, qua đám rối
chậu, hạ vị, mạc treo tới dương vật. Thần kinh giao cảm gây ra xuất tinh qua


11

cơ chế kết hợp co bóp của cổ bàng quang, tiền liệt tuyến, túi tinh. Thần kinh
chủ động gây co các cơ vùng sàn chậu góp phần làm cho dương vật cương
cứng tối đa và tiết tinh dịch.
- Khi khoái cảm giảm xuống, thần kinh giao cảm gây co mạch máu và cơ
trơn mạch máu dương vật làm lượng máu đến giảm, máu thoát ra ngoài nhiều
hơn và dương vật xẹp xuống trở về trạng thái mềm.
- Quá trình hoạt động này thông qua các chất trung gian hóa học, chủ
yếu là acetylcholine và các chất thần kinh không adrenegic - không
cholinergic, nitric oxide, yếu tố dẫn truyền thần kinh và cơ quan thụ cảm.
- Nitric oxide (NO) là một chất dẫn truyền chính của sự giãn cơ trơn
dương vật, được phóng thích từ các sợi thần kinh không adrenergic - không
cholinergic và tế bào nội mạc. NO kích hoạt men guanylate cyclase để làm
tăng guanosine monophosphate vòng (cGMP) nội bào, rồi một loạt các phản
ứng sinh hóa diễn ra đưa tới sự thay đổi tính thấm của các kênh trao đổi ion
kali và calci, để sau cùng nồng độ ion calci nội bào giảm, gây ra giãn cơ trơn
và làm tăng dòng máu đến dương vật gây dương vật cương cứng. Men
phosphodiesterase type 5 (PDE 5) trong thể hang điều hòa chu trình này bằng

cách biến đổi cGMP thành 5’ GMP, đưa đến sự gia tăng nồng độ ion calci nội
bào và làm co cơ.
- Các yếu tố khác như chuỗi hoạt mạch ruột (vasoactive intestinal
peptide - VIP), Prostaglandins và các chuỗi khác cũng có thể liên quan tới quá
trình cương dương vật.


×