Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Giáo án hóa 8 theo định hướng phát triển năng lực học kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.61 KB, 117 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy :

Tiết 1
MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS hiểu được môn hoá học là môn học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất
và ứng dụng của chúng, hoá học là môn học quan trọng và bổ ích.
Bước đầu HS nắm được hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, do đó
cần có kiến thức hoá học về các chất và cách sử dụng chúng trong cuộc sống.
2. Kĩ năng:
Bước đầu rèn cho học sinh các yêu cầu để học tốt môn hóa học đó là:
+ Khi học môn hóa cần thực hiện các hoạt động sau: Tự thu thập tìm kiếm kiến thức
xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
+ Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học
3. Thái độ :Giáo dục lòng yêu môn học, ham thích học bộ môn, giới thiệu và hướng
dẫn cho học sinh cách học môn hoá học.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
b. Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngô ngữ hóa học, năng lực thực hành, năng lực sử dụng kiến thức
hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS.
GV: - Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ…..
- Hoá chất: NaOH, CuSO4, HCl, đinh sắt sạch.
HS: Nghiên cứu trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP:
1. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp tìm tòi, thông báo, nêu vấn đề, quan sát…


2. Kĩ thuật dạy học: Động não, hỏi đáp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1
I. Hoá học là gì? (20’)
Mục tiêu: HS hiểu được môn hoá học là môn học nghiên cứu các chất, sự biến đổi
chất và ứng dụng của chúng, hoá học là môn học quan trọng và bổ ích.
Chuẩn bị: Dụng cụ, hóa chất.
Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp tìm tòi, thông báo, nêu vấn đề, quan sát, động não
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
GV giới thiệu với HS sơ qua về môn hoá
học và mục tiêu của bài 1.
GV giới thiệu một số dụng cụ thường gặp
trong phòng thí nghiệm và hướng dẫn học
sinh các thao tác: Lấy 3 ống nghiệm, mỗi
Trang: 1


ống lần lượt chứa các chất:
+ Dung dịch NaOH
+ Dung dịch CuSO4
+ Dung dịch HCl
và vài đinh sắt nhỏ.
HS quan sát trạng thái, màu sắc các chất.
GV hướng dẫn HS cách lấy hóa chất và
cách tiến hành thí nghiệm, sau đó học

sinh tiến hành thí nghiệm theo nhóm:
- Nhỏ 5-6 giọt dung dịch đồng sunfat vào
ống nghiệm 1, sau đó cho thêm 5-6 giọt
dung dịch natri hiđroxit.
1 HS tiến hành theo hướng dẫn, các HS
khác quan sát hiện tượng.
- Nhỏ 5-6 giọt dung dịch axit clohiđric
vào ống nghiệm 2, sau đó cho tiếp vào 1
đinh sắt nhỏ.
HS tiến hành theo hướng dẫn, quan sát
hiện tượng
GV gọi đại diện các nhóm lần lượt nêu
các hiện tượng quan sát được ở 2 thí
nghiệm.

1. Thí nghiệm:
- Hoá chất: NaOH, CuSO4, HCl, đinh sắt
sạch.
- Dụng cụ: : ống nghiệm

Thí nghiệm 1:

Thí nghiệm 2:

2. Quan sát.

a, Thí nghiệm 1: Tạo ra chất mới không
HS đại diện các nhóm nêu hiện tượng, tan trong nước.
nhóm khác nhận xét, bổ sung
b, Thí nghiệm 2: Tạo ra chất khí sủi bọt

HS thảo luận nhóm rút ra nhận xét từ 2 trong chất lỏng.
thí nghiệm trên.
3. Nhận xét: Hoá học là khoa học nghiên
? Vậy hóa học là gì?
cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng
GV gọi HS khuyến tật.
dụng của chúng.
HS: Hoá học là khoa học nghiên cứu các
chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của
chúng.
GV giới thiệu thêm.
Hoạt động 2
II.Hoá học có vai trò như thế nào trong hoạt động sống của chúng ta? (8’)
Mục tiêu: Bước đầu HS nắm được hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống
Chuẩn bị: sgk
Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp tìm tòi, thông báo, nêu vấn đề, hỏi đáp
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV- HS
? Em hãy kể tên một số đồ dùng được sản
xuất từ nhôm, sắt, đồng, chất dẻo….
HS trả lời:
+ Từ nhôm: Chậu, xong, nồi....
+ Chất dẻo: Dép, ca, cốc, chậu...
Trang: 2

Nội dung


? Em hãy kể tên các sản phẩm hoá học
phục vụ cho học tập?

HS: Thước kẻ. bút , cặp ….
? Em hãy kể tên 3 loại sản phẩm được
dùng trong sản xuất nông nghiệp, thủ
công nghiệp?
HS trả lời.
GV nhận xét, bổ sung.
? Từ những ví dụ trên em hãy rút ra kết
luận về vai trò của hoá học ?
Hoá học có vai trò rất quan trọng trong
HS nêu kết luận.
cuộc sống của chúng ta.
Hoạt động 3
III. Các em cần phải làm gì để học tốt môn Hóa học? (10’)
Mục tiêu: HS hiểu được phương pháp học môn Hóa học
Chuẩn bị: sgk
Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp tìm tòi, thông báo, nêu vấn đề
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi: Phải làm gì để học tốt môn hoá
học ?
GV gợi ý nội dung thảo luận:
(1) Các hoạt động cần chú ý khi học tập
môn hoá học?
(2) Phương pháp học môn hoá học như
thế nào là tốt?
HS thảo luận theo nhóm.
GV gọi đại diện nhóm nêu ý kiến về vấn
đề (1).

HS trả lời.
Nhóm khác bổ sung.
1. Các hoạt động cần chú ý khi học
GV chốt kiến thức, giải thích thêm.
tập môn hoá học:
a, Thu thập, tìm kiếm kiến thức.
b, Xử lí thông tin.
c, vận dụng.
d, Ghi nhớ.
2. Phương pháp học môn hoá học:
- Biết làm thí nghiệm, quan sát hiện
GV gọi đại diện nhóm nêu ý kiến về tượng.
phương pháp học môn hoá học?
- Có hứng thú say mê, chủ động, rèn
HS trả lời.
luyện phương pháp tư duy.
HS khác nhậm xét, bổ sung.
- Nhớ một cách chọn lọc, thông minh.
- Đọc thêm sách, rèn luyện lòng ham
GV giải thích hướng dẫn thêm cho HS.
đọc sách.
4.Củng cố (6’)
? Hoá học là gì: Vai trò của hoá học trong cuộc sống?
Trang: 3


HS 1 trả lời.
? Các em cần làm gì để học tốt môn hoá học?
HS 2 trả lời.
5. Hướng dẫn về nhà : (1’)

GV hướng dẫn HS về nhà đọc, nghiên cứu trước bài "chất"
V: RÚT KINH NGHIỆM:
-Nội dung: .......................................................................................................................
Phương pháp: .................................................................................................................
-Thời gian: ......................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngàydạy:

Tiết 2
CHƯƠNG I - CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
BÀI 2: CHẤT (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được khái niệm chất và một số tính chất của chất (Chất có trong các vật thể
xung quanh ta).
2. Kĩ năng:
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất.... rút ra được nhận xét về tính chất của chất
(chủ yếu là tính chất của chất).
3. Thái độ:
HS làm quen với một số dụng cụ đơn giản.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ
b. Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngô ngữ hóa học, năng lực thực hành, năng lực sử dụng kiến thức
hóa học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS.
GV: - Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, dụng cụ thử tính dẫn điện…..
- Hoá chất: S, P đỏ, nhôm, đồng, muối tinh, chai nước khoáng, nước cất.

HS: Nghiên cứu trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP:
1. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp tìm tòi, thông báo, nêu vấn đề, quan sát
2. Kĩ thuật dạy học: Động não, hỏi đáp, trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
? Em hãy cho biết hoá học là gì? Làm thế nào để có thể học tốt môn hoá học ?
HS trả lời.
GV gọi HS nhận xét.
GV chấm điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1
Chất có ở đâu?(18’)
Trang: 4


Mục tiêu: - HS biết được chất có ở đâu.
Chuẩn bị: sgk
Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp tìm tòi, thông báo, nêu vấn đề, động não
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
GV : các em hãy quan sát xung quanh ta,
liên hệ với thực tế kể tên 1 số vật thể mà
em biết?
Ví dụ: Nồi, ao, bàn, bút, hồ, cây….
GV gọi HS khuyến tật.
HS trả lời.
GV nhận xét, bổ sung, thông báo.

? Vật thể được chia thành mấy loại?
HS: Vật thể có 2 loại: Vật thể tự nhiên và
vật thể nhân tạo.
GV yêu cầu HS phân biệt các vật thể ở - Vật thể tự nhiên: Ao, hồ, cây
VD vừa lấy?
- Vật thể nhân tạo: Nồi, bàn, bút
HS trả lời.
HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau
( Cho biết loại vật thể và chất cấu tạo nên
vật thể đó?)
STT Tên gọi

1
2
3
4
5
6
7

Không
khí
Sách, vở
ấm đun nước
Thân cây
mía
Bút
Cần ăng
ten
Hạt gạo


Vật
Vật
thể tự thể
nhiên nhân
tạo
x

Chất cấu
tạo nên
vật thể
Oxi,nitơ,
cacbonic

STT Tên gọi

1
2
3
4
5
6
7

Vật
Vật
thể tự thể
nhiên nhân
tạo
x


Không
khí
Sách, vở
ấm đun
Nước
Thân cây x
mía
Bút
Cần
ăngten
Hạt gạo
x

x
x

Chất cấu
tạo nên vật
thể
Oxi, nitơ,
cacbonic
Giấy
Nhôm
Saccarozơ

x
x

Nhựa

Nhôm
Tinh bột

HS hoàn thành theo nhóm.
Sau vài phút đại diện 1 nhóm lên bảng
hoàn thành
Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở
Nhóm khác nhận xét, bổ sung, hoàn đó có chất
thiện.
? Từ bài tập trên em hãy chất có ở đâu?
HS: Chất có ở khắp mọi nơi.
GV gọi HS nhận xét.
GV chốt kiến thức
GV thông báo: Vật thể tự nhiên được cấu
tạo từ các chất, vật thể nhân tạo được cấu
Trang: 5


tạo từ vật liệu, vật liệu là chất hay hỗn
hợp 1 số chất.
KHoa học đã biết hàng chục triệu chất có
sẵn trong tự nhiên và chất do con người
tạo ra.
Hoạt động 2
Tính chất của chất (15’)
Mục tiêu: - HS biết được khái niệm chất và một số tính chất của chất (Chất có trong
các vật thể xung quanh ta).
Chuẩn bị: Dụng cụ, hóa chất
Phương pháp: Trình bày 1 phút, vấn đáp tìm tòi, thông báo, nêu vấn đề, quan sát
Cách tiến hành:

Hoạt động của GV- HS
Nội dung
GV thông báo: Mỗi chất có tính chất nhất 1. Môĩ chất có những tính chất nhất
định, những tính chất đó là tính chất vật định.
lý, tính chất hoá học.
? Những tính chất nào là tính chất vật lí?
HS: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính a, Tính chất vật lí.
tan….
Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan,
GV chốt kiến thức.
nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối
? Theo các em những tính chất nào là lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt…
tính chất hoá học ?
HS trả lời.
GV nhận xét thông báo
HS lấy ví dụ
b, Tính chất hoá học.
? Vậy làm thế nào để biết được tính chất Là khả năng biến đổi chất này thành
của chất?
chất khác
Để trả lời câu hỏi GV cùng HS thực hiện VD: Tính cháy được.
các thao tác sau:
- Quan sát màu của bột S và P đỏ.
- Lần lượt hoà tan muối ăn và bột sắt
vào nước.
- Nhớ lại to sôi và tođđ của nước (Vật lí
6).
Sau vài phút GV gọi đại diện các nhóm
báo cáo kết quả.
HS: - Bột S màu vàng tơi.

- Bột P đỏ có màu đỏ.
- Muối ăn tan trong nước, bột sắt
không tan trong nước.
- Nớc sôi ở 100o C và đông đặc ở 0o
C.
? Từ các nhận xét trên em hãy rút ra kết
luận các cách để xác định được tính chất
của chất?
HS trả lời.
Để biết được tính chất của chất ta cần:
Trang: 6


HS khác nhận xét, bổ sung.
a, Quan sát.
Gv giới thiệu thêm.
b, Dùng dụng cụ đo.
? Quan sát ta biết được tính chất gì?
c, Làm thí nghiệm.
HS: Tính chất bề ngoài.
? Dùng dụng cụ đo ta biết được tính chất
gì?
HS: to sôi và to nóng chảy.
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có
? Làm thí nghiệm ta biết được tính chất lợi gì?
gì?
HS: Biết được tính chất hoá học.
Để phân biệt 2 chất lỏng trong suốt là
nước và cồn ta phải làm như thế nào?
Dựa vào tính chất nào của 2 chất?

a, Giúp phân biệt chất này với chất khác,
HS dựa vào khả năng cháy: tức nhận biết được chất.
+ Nước không cháy được.
b, Biết cách sử dụng chất.
+ Cồn cháy được.
c, Biết ứng dụng chất thích hợp trong
? Vậy việc hiểu biết tính chất của chất có đời sống và sản xuất.
lợi gì?
HS trả lời.
GV giới thiệu thêm, giải thích, lấy VD
để HS hiểu.
4. Củng cố(4’)
? Nêu 3 VD về vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo?
GV gọi HS khuyến tật.
? Làm thế nào để biết được tính chất của chất? Việc hiểu biết tính chất của chất có
lợi gì? Cho VD?
HS 2 trả lời.
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
Làm bài tập: 2,3,4,5,6 - SGK
Hướng dẫn bài 6: Thổi hơi thở vào cốc đựng dung dịch nước vôi trong.
V: RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung: ......................................................................................................................
- Phương pháp: ...............................................................................................................
- Thời gian: .....................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 3
BÀI 2: CHẤT (TIẾT 2)


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (chất tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật
lí.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp.
Trang: 7


- HS biết cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí của từng chất.
- So sánh tính chất vật líc của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ : Đường,
muối ăn, tinh bột.
3. Thái độ:
Rèn luyện thao tác 1 số thí nghiệm đơn giản.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo,
năng lực giải quyết vấn đề.
b. Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngô ngữ hóa học, năng lực thực hành, năng lực sử dụng kiến thức
hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS.
GV: - Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, bộ dụng cụ chưng cất nước tự
nhiên (nếu có),đèn cồn, kiềng sắt, nhiệt kế, máy chiếu…..
- Hoá chất: Muối tinh, chai nước khoáng, nước cất, nước tự nhiên.
HS: Học bài cũ, nghiên cứu trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP:
1. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp tìm tòi, thông báo, nêu vấn đề, quan sát,
thực hành…

2. Kĩ thuật dạy học: Động não, hỏi đáp, trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số(1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
?1: Em hãy nêu 3 vật thể tự nhiên, 3 vật thể nhân tạo? Hãy chỉ ra chất cấu tạo nên
các vật thể đó ?
HS 1 trả lời.
- 3 vật thể tự nhiên:
+ Hạt gạo: Chất cấu tạo nên là tinh bột.
+ Thân cây mía: Chất cấu tạo nên là saccazozơ.
+ Đá vôi: Chất cấu tạo nên là canxi cacbonat.
- 3 vật thể nhân tạo:
+ Vỏ điện thoại: Chất cấu tạo nên là chất dẻo.
+ Cửa sắt: Chất cấu tạo nên là sắt.
+ Nồi nhôm: Chất cấu tạo nên là nhôm.
?2: Làm thế nào để biết được tính chất của chất? Việc hiểu biết tính chất của chất có
lợi gì? Cho VD?
HS 2 trả lời.
- Muốn biết được tính chất của chất ta có thể thực hiện nhiều cách:
+ Quan sát.
+ Dùng dụng cụ đo.
+ Làm thí nghiệm.
- Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi:
+ Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất.
+ Biết cách sử dụng chất.
+ Biết ứng dụng thích hợp chất trong đời sống và sản xuất.
GV gọi HS nhận xét.
Trang: 8



GV chấm điểm.
3. Bài mới
III. Chất tinh khiết (30’)
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hỗn hơp
1. Hỗn hợp
Mục tiêu: - HS hiểu được khái niệm hỗn
hợp.
Chuẩn bị: Dụng cụ, hóa chất
Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp tìm
tòi, thông báo, nêu vấn đề, quan sát, thực
hành, động não
Cách tiến hành:
GV: Cho HS quan sát 1 chai nước khoáng
và 1 ống nước cất, ghi lại nhận xét theo
nhóm.
HS Nước bên trong đều trong suốt, không + Nước cất: Không có lẫn chất khác.
màu.
+ Nước khoáng, nước tự nhiên (ao, hồ…
GV giải thích: nước cất để pha chế thuốc ): Có lẫn nhiều chất khác.
tiêm và sử dụng trong phòng thí nghiệm
vì nước cất là chất tinh khiết. Nước Hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau gọi
khoáng không dùng được như trên vì là hỗn hợp.
nước khoáng có lẫn 1 số chất tan.
? Em hãy nêu thành phần của nươc cất,
nước khoáng, nước tự nhiên?
2. Chất tinh khiết.
HS trả lời.
GV thông báo: Nước cất là chất tinh Là chất chỉ gồm 1 chất (Không lẫn chất

khiết, nước khoáng, nước ao hồ là hỗn khác).
hợp.
? thế nào là hỗn hợp?
HS trả lời.
Hoạt động 2: Chất tinh khiết
Mục tiêu: - HS hiểu được khái niệm chất
tinh khiết
Chuẩn bị: Dụng cụ, hóa chất
Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp tìm
tòi, thông báo, quan sát, thực hành, trình
bày 1 phút
Cách tiến hành:
- Chất tinh khiết có tính chất vật lí, hoá
? thế nào là chất tinh khiết?
học nhất định.
HS trả lời.
- Hỗn hợp có tính chất thay đổi (không
GV giới thiệu dụng cụ chưng cất nước ổn định).
tinh khiết . H14.a.1,
HS nghe.
? Làm thế naò để khẳng định được nước
cất là chất tinh khiết?
HS ta tiến hành đo to sôi và to nc.
Trang: 9


GVkhẳng định: Chỉ nước cất mới có t o
nc = 0oC và to sôi là 100oC, D = 1g/cm3.
Với nước tự nhiên các giá trị này đều sai
khác nhiều hay ít tuỳ theo các chất có lẫn

trong hỗn hợp.
? Theo các em những chất nh thế nào
mới có những tính chất nhất định?
HS là chất tinh khiết.
GV chốt kiến thức.
GV yêu cầu HS lấy 1 VD về chất tinh
khiết, 3 VD về hỗn hợp?
HS trả lời.
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
Hoạt động 3: Tách chất ra khỏi hỗn
hợp.
Mục tiêu: - Cách phân biệt chất nguyên
chất (chất tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào
tính chất vật lí.
Chuẩn bị: Dụng cụ, hóa chất
Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp tìm
tòi, thông báo, nêu vấn đề, quan sát, thực
hành, trình bày 1 phút
Cách tiến hành:
? Theo em làm thế nào để tách muối ăn
ra khỏi nước muối?
HS: Đun sôi nước muối cho nước bay hơi
hết.
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm
chứng câu trả lời của HS.
Lấy một ít nước muối cho vào cốc thuỷ
tinh, đun cốc thuỷ tinh trên ngọn lửa đèn Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp ta
cồn cho nước bay hơi hết ta được muối có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất
tinh khiết.
vật lí.

HS Làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
? Ta tách đường và cát như thế nào?
HS trả lời.
GV nhận xét.
GV thông báo: Nước tự nhien có hoà tan
một số chất rắn, khí, khi đun nóng các
chất khí thoát ra các chất rẵn lắng xuống,
hơi nước ngưng tụ thành nước cất.
? Vậy theo em nguyên tắc nào để tách
riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp?
HS trả lời.
GV chốt kiến thức.
4. Củng cố (5’)
? Thế nào là chất tinh khiết, hỗn hợp? Cho VD?
Trang: 10


GV gọi HS khuyến tật.
HS 1 trả lời.
? Nguyên tắc nào để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp?
HS 2 trả lời.
5. Hướng dẫn về nhà (4’)
Làm bài tập: 7,8 - SGK
Chuẩn bị cho buổi thực hành:
- Chậu nước.
- Hỗn hợp cát và muối ăn.
- Đọc trước bài thực hành.
V: RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung: ......................................................................................................................
- Phương pháp: ...............................................................................................................

- Thời gian: .....................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 4

BÀI 3: BÀI THỰC HÀNH 1
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT, TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết:
- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học, cách sử
dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể.
- Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu
huỳnh.
- Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng được một số dụng cụ, hóa chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn
giản nêu ở trên.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức cẩn thận, tự giác, kiên nhẫn, tiết kiệm khi làm thí nghiệm.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, năng lực tự học
b. Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngô ngữ hóa học, năng lực thực hành, năng lực sử dụng kiến thức
hóa học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS.
GV: - Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, kiềng sắt, giấy lọc, phễu,

bảng phụ
HS: Chậu nước sạch, hỗn hợp muối và cát.
III: PHƯƠNG PHÁP: Thực hành, thí nghiệm kiểm chứng, đàm thoại, vấn đáp…
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
Trang: 11


1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh (3’)
GV kiểm tra các đồ dùng chuẩn bị của HS: Chậu nước sạch, hỗn hợp muối và
cát.
Kiểm tra lại đồ dùng và hoá chất của từng nhóm.
Hoạt động 1
Quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm (8’)
Mục tiêu: HS biết:
- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học, cách sử
dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm.
Chuẩn bị: Bảng phụ
Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
GV: Giới thiệu mục tiêu của buổi thực
hành.
GV giới thiệu các bước của một buổi *Các bước của một buổi thực hành gồm:
thực hành
- B1: GV hướng dẫn cách tiến hành thí
HS nghe và ghi.
nghiệm.
- B2: HS tiến hành thí nghiệm

- B3: HS làm tường trình thí nghiệm.
- B4: HS thu dọn, rửa dụng cụ vệ sinh
GV treo tranh vẽ 1 số đồ dùng thí nghiệm phòng thí nghiệm.
đơn giản và cách sử dụng.
- ống nghiệm.
- Kẹp gỗ.
- Đèn cồn.
- Cốc thuỷ tinh.
- Đũa thuỷ tinh.
HS nghe, quan sát kết hợp sgk.
GV giới thiệu một số quy tắc an toàn
trong phòng thí nghiệm.
HS nghiên cứu.
* Cách sử dụng hoá chất:
? Em hãy rút ra những điểm cần lưu ý - Không dùng tay trực tiếp cầm hoá
khi sử dụng hoá chất?
chất.
HS trả lời.
- Không đổ hoá chất này vào hoá chất
khác (ngoài chỉ dẫn).
- Hoá chất dùng xong nếu còn thừa
không được đổ trở lại bình chứa.
GV giải thích và nhắc nhở kĩ HS cách sử - Không dùng hoá chất đựng trong
dụng hoá chất sao cho an toàn.
những lọ không có nhãn ghi rõ tên hoá
chất.
- Không nếm ngửi trực tiếp hoá chất.
Hoạt động 3
Thí nghiệm(13’)
Trang: 12



Mục tiêu: HS biết:
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể.
- Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu
huỳnh.
- Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
Chuẩn bị: Dụng cụ, hóa chất
Phương pháp: Thực hành, thí nghiệm kiểm chứng, đàm thoại, vấn đáp
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
1. Thí nghiệm : Tách riêng từng chất ra
? Tách riêng cát và muối dựa vào tính khỏi hỗn hợp muối ăn và cát.
chất nào:
- Bỏ hỗn hợp muối ăn và cát vào nước,
HS dựa vào tính tan trong nước.
khuấy đều.
- Đổ từ từ hỗn hợp theo đũa thuỷ tinh
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2:
qua phễu có giấy lọc, thu phần nước lọc
vào cốc.
- Bỏ hỗn hợp muối ăn và cát vào nước, - Đổ phần nước lọc vào ống nghiệm.
khuấy đều.
- Dùng kẹp gỗ kẹp ống nghiệm rồi đun
- Đổ từ từ hỗn hợp theo đũa thuỷ tinh nóng trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi
qua phễu có giấy lọc, thu phần nước lọc nước bay hơi hết (Khi đun nóng để ống
vào cốc.
nghiệm hơi nghiêng, lúc đầu hơ dọc ống
- Đổ phần nước lọc vào ống nghiệm.

nghiệm trên ngọn lửa cho nóng đều sau
- Dùng kẹp gỗ kẹp ống nghiệm rồi đun đó đun phần đáy ống nghiệm).
nóng trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi Quan sát chất còn lại ở đáy ống nghiệm
nước bay hơi hết (Khi đun nóng để ống và trên giấy lọc.
nghiệm hơi nghiêng, lúc đầu hơ dọc ống
nghiệm trên ngọn lửa cho nóng đều sau
đó đun phần đáy ống nghiệm).
Quan sát chất còn lại ở đáy ống nghiệm
và trên giấy lọc.
HS tiến hành theo hướng dẫn
? Em hãy nêu hiện tượng quan sát được?
HS trả lời:
- Nước lọc là dung dịch nước muối.
- Cát được giữ lại trên giấy lọc.
? Em hãy so sánh chất rắn ở đáy ống
nghiệm với hỗn hợp ban đầu?
HS so sánh và trả lời.
GV chốt kiến thức.
4. Tường trình thí nghiệm (15’)
GV yêu cầu đại diện nhóm nêu lại toàn bộ hiện tượng ở 2 thí nghiệm và giải thích.
HS trả lời.
Nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét chốt kiến thức.
Sau đó GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm tường trình thí nghiệm theo mẫu sau:

Trang: 13


STT


Tên thí
nghiệm

Dụng cụ,
hóa chất

Cách tiến
hành thí
nghiệm

Hiện tượng –
Phương trình

Kết quả Giải thích

1
2
HS khuyết tật chỉ cần nắm được cách tiến hành thí nghiệm và hiện tượng quan
sát được.
5. Thu dọn, rửa dụng cụ (5’)
GV nhận xét buổi thực hành, chấm điểm ý thức của các nhóm.
HS thu dọn, rửa dụng cụ, vệ sinh phòng thực hành.
GV dặn HS đọc trước bài nguyên tử.
V: RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung: ......................................................................................................................
- Phương pháp: ...............................................................................................................
- Thời gian: .....................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết 5
BÀI 4: NGUYÊN TỬ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS biết được:
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện, gồm hạt nhân mang điện tích
dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang
điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt
nhân và được sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá
trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện.
2. Kĩ năng:
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, dựa vào sơ đồ cấu tạo
nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na.)
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo,
năng lực giải quyết vấn đề.
b. Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngô ngữ hóa học, năng lực thực hành, năng lực sử dụng kiến thức
hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS.
GV: - Tranh sơ đồ nguyên tử của hiđro, oxi, natri, canxi.
Trang: 14



- Phiếu học tập.
HS: nghiên cứu trước bài, xem lại sơ lược về cấu tạo nguyên tử ở vật lí 7.
III. PHƯƠNG PHÁP:
1. Phương pháp: Thông báo, vấn đáp tìm tòi, đàm thoại, trực quan….
2. Kĩ thuật dạy học: Động não, hỏi đáp, trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Thu báo cáo tường trình thí nghiệm của tiết học trước.
3. Bài mới
Hoạt động 1
1 . Nguyên tử là gì ?(7’)
Mục tiêu:
HS biết được:
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện, gồm hạt nhân mang điện tích
dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
Chuẩn bị: Tranh
Phương pháp: Thông báo, vấn đáp tìm tòi, đàm thoại, trực quan, trình bày 1 phút
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
GV thông báo: Tất cả các chất đều được
tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ trung
hoà về điện gọi là nguyên tử.
Nguyên tử là các hạt vô cùng nhỏ trung
? Nguyên tử là gì?
hoà về điện.
HS khuyết tật trả lời.

GV giới thiệu: Nguyên tử là hạt nhỏ nhất
trong các loại hạt cấu tạo nên chất. Có
hàng chục triệu chất khác nhau nhưng
chỉ có trên 100 loại nguyên tử.
HS nghiên cứu sgk.
? Em hãy quan sát tranh nêu cấu tạo bề Cấu tạo nguyên tử:
- Hạt nhân mang điện tích dương.
ngoài của nguyên tử?
HS: Nguyên tử là quả cầu cực bé có - Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang
điện tích âm.
đường kính 10 -8cm.
GV giới thiệu cấu tạo nguyên tử.
+ Electron:
HS nghe và ghi
- Kí hiêu: e.
GV giới thiệu kí hiệu, đặc điểm của hạt
- Điện tích: -1
electron.
HS nghe và ghi.
Hoạt động 2
2. Hạt nhân nguyên tử (20’)
Mục tiêu:
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang
điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt
nhân và được sắp xếp thành từng lớp.
Trang: 15


- Trong nguyên tử số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá

trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện.
Chuẩn bị: Tranh
Phương pháp: Thông báo, vấn đáp tìm tòi, đàm thoại, trực quan, động não
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
HS quan sát tranh.
GV thông báo: Hạt nhân tạo bởi 2 loại
hạt: Proton và nơtron.
Hạt nhân nguyên tử tạo bởi 2 loại hạt:
HS nghe và ghi.
Proton và nơtron.
GV thông báo kí hiệu và đặc điểm của a, Hạt proton:
từng loại hạt.
- Kí hiệu: P.
HS nghe và ghi.
- Điện tích: +1
b, Hạt nơtron:
- Kí hiệu: n.
- Điện tích: Không mang điện.
Trong nguyên tử khối lượng của hạt
GV: Trong nguyên tử khối lượng của hạt proton = khối lượng của hạt nơtron.
proton = khối lượng của hạt nơtron.
? Theo các em các nguyên tử có cùng số
proton trong hạt nhân được gọi là gì?
HS thảo luận.
GV gọi đại diện HS trả lời.
HS trả lời.
GV chốt kiến thức.
Các nguyên tử có cùng số proton trong

HS trả lời.
hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng
? Em có nhận xét gì về số proton và số loại.
electron trong nguyên tử ? Tại sao?
HS: số p = số e, do nguyên tử là hạt trung
hoà về điện.
số p = số e
GV giới thiệu: Khối lượng của hạt
electron rất bé không đáng kể vậy khối
lượng của hạt nhân đợc coi là khối lượng m nguyên tử = m hạt nhân
của nguyên tử.
4. Củng cố (3’)
? Nguyên tử là gì? Đặc điểm cấu tạo của nguyên tử ? Tên, kí hiệu của các loại hạt?
HS 1 trả lời.
? Sơ đồ cấu tạo nguyên tử cho ta biết điều gì?
HS 2 trả lời.
5 . Hướng dẫn về nhà ( 1’)
Làm bài tập: 1,2,3 - SGK
Đọc bài đọc thêm trang 16 - sgk
V: RÚT KINH NGHIỆM
- Nội dung: ......................................................................................................................
- Phương pháp: ...............................................................................................................
- Thời gian: .....................................................................................................................
Trang: 16


Ngày soạn: …
Ngày dạy:….

Tiết 6

BÀI 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được:
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá
học. Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học.
- Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử
nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác (hạn chế ở 20 nguyên tố đầu).
2. Kĩ năng:
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại.
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3. Thái độ:
HS được rèn luyện về cách viết KHHH của các nguyên tố hoá học. Giáo dục ý thức
nghiêm túc trong học tập môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo,
năng lực giải quyết vấn đề.
b. Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngô ngữ hóa học, năng lực thực hành, năng lực sử dụng kiến thức
hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS.
GV: bảng một số nguyên tố hoá học, máy chiếu.
HS: Nghiên cứu trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP:
1. Phương pháp: Thông báo, vấn đáp tìm tòi, đàm thoại, trực quan, nghiên cứu….
2.Kĩ thuật dạy học: Động não, hỏi đáp, trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (7’)

? 1 Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt gì? Hãy cho biết số
p, số e, số lớp e, e lớp ngoài cùng của nguyên tử oxi?
HS 1 trả lời.
? 2: Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử?
Làm bài tập 2 sgk - Tr 15
HS 2 trả lời, làm bài tập.
GV gọi HS nhận xét.
GV chấm điểm.
3. Bài mới
Hoạt động 1
I . Nguyên tố hoá học là gì ? (17’)
Mục tiêu:
HS biết được:
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá
học. Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học.
Chuẩn bị: bảng một số nguyên tố hoá học, bảng phụ
Trang: 17


Phương pháp: Thông báo, vấn đáp tìm tòi, đàm thoại, trực quan, nghiên cứu, động
não, trình bày 1 phút
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
GV: Khi nói đến những lượng nguyên tử
vô cùng lớn người ta nói " nguyên tố hoá
học "thay cho cụm từ nguyên tử loại này,
nguyên tử loại kia
? Nguyên tố hoá học là gì?
Nguyên tố hoá học là tập hợp những

HS khuyết tật trả lời: Nguyên tố hoá học nguyên tử cùng loại có cùng số proton
là tập hợp những nguyên tử cùng loại có trong hạt nhân.
cùng số proton trong hạt nhân.
18
GV chốt kiến thức.
? Yếu tố nào là đặc trưng của một
nguyên tố hoá học?
HS trả lời: Số p.
GV thông báo: Các nguyên tử thuộc
cùng một nguyên tố hoá học đều có tính
chất hoá học như nhau.
GV treo bảng phụ yêu cầu HS làm bài tập
sau:
Bài tập 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
Nguyên tử
Nguyên tử 1
Nguyên tử 2
Nguyên tử 3
Nguyên tử 4

Số p
19
17
19
17

Số n
21
20
20

18

Số e
Nguyên tử
Nguyên tử 1
Nguyên tử 2
Nguyên tử 3
Nguyên tử 4

Số p
19
17
19
17

Số n
21
20
20
18

Số e
19
17
19
17

HS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng
phụ.
Nguyên tử 2 và 4 thuộc cùng nguyên tố

? Trong những nguyên tử trên những hoá học vì có cùng số p (17).
nguyên tử nào thuộc cùng 1 nguyên tố Nguyên tử 1 và 3 thuộc cùng nguyên tố
hoá học?
hoá học vì có cùng số p (19).
HS: 1 và3, 2 và 4.
2. Kí kiệu hoá học.
Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng
GV giới thiệu: Mỗi nguyên tố được biểu một kí hiệu hoá học.
diễn bằng 1 hay 2 chữ cái, gọi là kí hiệu - Kí hiệu của nguyên tố hiđro là: H.
hoá học.
- Kí hiệu của nguyên tố canxi là: Ca.
HS nghe và ghi.
- Kí hiệu của nguyên tố cacbon là: C.
HS lấy VD: H, Ca, C.
GV giới thiệu cho HS cách viết đúng
KHHH.
GV giới thiệu: mỗi kí hiệu của nguyên tố
còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.
VD: Kí hiệu O chỉ 1 nguyên tử O.
Trang: 18


Kí hiệu 2H chỉ 2 nguyên tử hiđro.
GV yêu cầu HS lấy VD.
GV giới thiệu: Kí hiệu hoá học được quy
ứơc trên toàn thế giới.
4. Củng cố (2’)
GV gọi 1 HS nhắc lại các nội dung chính của bài.
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
Làm bài tập: 1,2,3 – sgk – tr 20.

Đọc trước phần III – sgk – tr 19
V: RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung: ......................................................................................................................
- Phương pháp: ...............................................................................................................
- Thời gian: .....................................................................................................................
Ngày soạn: …
Ngày dạy:

Tiết 7
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS biết được tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất, và
những nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn trong vỏ trái đất.
2. Kĩ năng:
HS biết cách sử dụng bảng 1 sgk trang 42 để:
+ Tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố.
+ Biết nguyên tử khối hoặc biết số proton thì xác định được tên và kí hiệu của
nguyên tố.
3. Thái độ:
HS được rèn luyện về kĩ năng viết kí hiệu hoá học, rèn luyện khả năng làm bài tập
xác định nguyên tố.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo,
năng lực giải quyết vấn đề.
b. Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngô ngữ hóa học, năng lực thực hành, năng lực sử dụng kiến thức
hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS.
GV: - Bảng 1 -sgk- tr 42.
- Phiếu học tập
HS: nghiên cứu trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP:
1. Phương pháp: Thông báo, vấn đáp tìm tòi, đàm thoại,hoạt động nhóm
2.Kĩ thuật dạy học: Động não, hỏi đáp, trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số (1’)
Trang: 19


2. Kiểm tra bài cũ (7’)
? 1 Nguyên tố hoá học là gì? Viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố: Canxi, nitơ,
kẽm, sắt, phốtpho?
HS 1 trả lời.
Canxi: Ca
Nitơ: N
Kẽm: Zn
Sắt: Fe
Photpho: P
? 2: Chữa bài tập 1- sgk
HS 2 Chữa bài tập 1.
? 3: Chữa bài tập 3 -sgk.
HS 2 Chữa bài tập 3.
2 C: 2 nguyên tử cacbon.
5 O: 5 nguyên tử oxi.
3 Ca: 3 nguyên tử canxi.
GV gọi HS nhận xét, chữa.
GV chấm điểm.

3. Bài mới
Hoạt động 1
II . Nguyên tử khối (25’)
Mục tiêu:
- Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử
nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác (hạn chế ở 20 nguyên tố đầu).
Chuẩn bị: - Bảng 1 -sgk- tr 42.
- Phiếu học tập
Phương pháp: Thông báo, vấn đáp tìm tòi, đàm thoại, động não, trình bày 1 phút
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
GV thuyết trình: Nguyên tử có khối l- Người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng
ương vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lsố trị quá nhỏ không tiện dùng. Vì vậy ượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon
ngời ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của (đvC)
nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng
nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon (đvC)
VD:
GV đa VD
C = 12 đvC H = 1 đvC
HS nghe và ghi.
O = 16 vC
Ca = 40 đvC
GVthông báo: Các giá trị khối lượng này
chỉ cho biết sự nặng, nhẹ giữa các nguyên Các giá trị khối lượng này chỉ cho biết
tử.
sự nặng, nhẹ giữa các nguyên tử.
HS nghe và ghi.
? Theo em trong các nguyên tử trên
nguyên tử nào nhẹ nhất, nặng nhất?

HS:
- Nguyên tử H nhẹ nhất.
- Nguyên tử Ca nặng nhất.
GV: Nguyên tử khác có khối lượng bằng
bao nhiêu đvC thi nặng bằng bấy nhiêu
lần nguyên tử hiđro.
GV yêu cầu HS so sánh độ nặng nhẹ giữa Nguyên tử C nhẹ hơn nguyên tử O là:
nguyên tử O với nguyên tử C và Ca.
12/32 = 3/4 lần.
HS trả lời.
Nguyên tử O nặng hơn nguyên tử C là:
Trang: 20


GV khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối
lượng tương đối giữa các nguyên tử,
người ta gọi khối lượng này là nguyên tử
khối.
? Thế nào là nguyên tử khối?
HS nêu kết luận.
GV: Thường có thể bớt các chữ đvC sau
các số trị nguyên tử khối.
GVthông báo: Mỗi nguyên tố có 1
nguyên tử khối riêng biệt, do đó dựa vào
nguyên tử khối ta có thể biết được điều
gì?
HS: Ta có thể biết đươc nguyên tố đó là
nguyên tố nào.
GV hướng dẫn HS tra bảng tr - 42 sgk.
GV yêu cầu HS làm bài tập sau.


GV gọi 1 HS phân tích các bước giải.
HS trả lời.
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày.
HS làm bài tập.

32/12 = 1,3 lần.

Nguyên tử khối là khối lượng của
nguyên tử tính bằng đvC.

Bài tập:
Nguyên tử của nguyên tố A có khối lợng
nặng gấp 2,5 lần nguyên tử oxi, dựa vào
bảng 1 - sgk tr42 em hãy cho biết:
a, A là nguyên tố nào.
b, Số p ,e trong nguyên tử của
nguyên tố A.
Giải
Khối lượng của nguyên tố A là:
2,5. 16 = 40 đvC
→ A là nguyên tố Canxi (Ca).
Số p = số e = 20

HS khác nhận xét, chữa.
Hoạt động 2: Củng cố (15’)
Mục tiêu:
HS biết cách sử dụng bảng 1 sgk trang 42 để:
+ Tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố.
+ Biết nguyên tử khối hoặc biết số proton thì xác định được tên và kí hiệu của

nguyên tố.
Chuẩn bị: - Bảng 1 -sgk- tr 42.
- Phiếu học tập
Phương pháp: Thông báo, vấn đáp tìm tòi, đàm thoại, hoạt động nhóm
Cách tiến hành:
GV gọi 1 HS đọc phần đọc thêm.
HS khuyết tật đọc.
GV phát phiếu học tập yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:
Em hãy điền từ, kí hiệu hoá học và các số thích hợp vào ô trống:
Tên nguyên
tố

Kí hiệu
hoá học

tổng số hạt
(p,n,e)

Số P

82

Số n

26
11

Trang: 21

Số e


12


18

6
12

60
21

20
7

GV hướng dẫn HS tra bảng trang 42 - sgk.
HS hoàn thành theo nhóm.
GV gọi đại diện các nhóm hoàn thành.
GV nhận xét đúng sai.
Tên nguyên Kí hiệu tổng số hạt Số P
tố
hoá học (p,n,e)
Sắt
Natri
Cacbon
Magie
Canxi
nitơ

Fe

Na
C
Mg
Ca
Ni

82
34
18
36
60
21

26
11
6
12
20
7

GV đưa đáp án nội dung bài luyện tập 2:
Dựa vào bảng 1 -tr 42 sgk em hãy hoàn chỉnh bảng sau:
STT Tên nguyên Kí
Số p Số e Số n
tố
hiệu
1
2
3
4


Flo
19
15
4

12

Số e

Số n

26
11
6
12
20
7

30
12
6
12
20
7

Tổng Nguyên
số
tử khối
hạt


10
20
16
5

HS hoàn thành theo nhóm.
GV gọi đại diện các nhóm hoàn thành.
GV nhận xét đúng sai.
STT Tên nguyên Kí
tố
hiệu

Số p

Số e

Số n

Tổng
số
hạt
28
58
46
13

Nguyên
tử khối


1
Flo
F
9
9
10
19
2
Kali
K
19
19
20
39
3
Photpho
P
15
15
16
31
4
Beri
Be
4
4
5
9
HS chưa biết cách làm GV có thể hướng dẫn.
5. Hướng dẫn về nhà (1’)

Làm bài tập: 4,5,6,7,8 – SGK – tr 20
- Đọc thêm mục III.
Hướng dẫn bài 7 sgk.
a, 1,9926.10-23 g/ 12 = 1,66.10-24g. Vậy 1 đvC tương ứng với 1,66.10-24g.
Trang: 22


b, m Al = 27. 1,66.10-24g = 4,482. 10-23g.
Đáp án D.
V: RÚT KINH NGHIỆM
- Nội dung: ......................................................................................................................
- Phương pháp: ...............................................................................................................
- Thời gian: .....................................................................................................................

Ngày soạn: …
Ngày dạy:.....
Tiết 8
BÀI 6: ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT - PHÂN TỬ ( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được:
- Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
2. Kĩ năng:
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về trạng thái của chất.
3. Thái độ:
- HS được rèn luyện về cách viết kí hiệu các nguyên tố hoá học, giáo dục ý thức cẩn
thận, tỉ mỉ, chu đáo.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh:
a. Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo,
năng lực giải quyết vấn đề.
b. Năng lực riêng:
- Năng lực sử dụng ngô ngữ hóa học, năng lực thực hành, năng lực sử dụng kiến thức
hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS.
GV: - Tranh vẽ hình 1 - 10, 1 - 11, 1 - 12, 1 - 13. Máy chiếu
HS: Ôn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố hoá học.
III. PHƯƠNG PHÁP:
1. Phương pháp: Thông báo, vấn đáp tìm tòi, đàm thoại, trực quan, nghiên cứu,
2. kĩ thuật dạy học: Động não,
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (10’)
? 1: Nguyên tử khối là gì? Dựa vào bảng 1 - tr 42 sgk xác định nguyên tố R,
biết R nhẹ hơn nguyên tố bạc là 4 lần
HS 1 trả lời.
Khối lượng R = 108/4 = 27 đvC . Vậy R là nguyên tố nhôm (Al)
? 2: Chữa bài tập 5 sgk - tr 20
HS 2 Chữa bài tập 5 - sgk
a, Nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử C là: 24/12 = 2 lần.
b, Nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử S là: 24/32 = 0,75 lần.
c, Nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử Al là: 24/27 = 0,888 lần
Trang: 23


GV gọi HS nhận xét, chữa.
GV chấm điểm.
3 Bài mới
Hoạt động 1

I. Đơn chất (13’)
Mục tiêu:
HS biết được:
- Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
Chuẩn bị: Tranh, máy chiếu
Phương pháp: Thông báo, vấn đáp tìm tòi, đàm thoại, trực quan, nghiên cứu, kĩ
thuật động não.
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
GV thuyết trình: Khí hiđro, lưu huỳnh,
các kim loại Na, Al… đều được tạo nên 1. Đơn chất là gì?
từ các nguyên tố hoá học tương ứng: H, VD: S, O, Na, Al.
S, Na, Al..chúng được gọi là đơn chất.
? Thế nào là đơn chất?
HS khuyết tật: Đơn chất là hợp chất đợc Đơn chất là những chất được tạo nên từ
tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học.
1 nguyên tố hoá học.
GV: Thường tên của đơn chất trùng với
tên của nguyên tố, trừ 1 số rất ít trường
hợp.
Một số nguyên tố có thể tạo nên 2,3 dạng
đơn chất. VD: Nguyên tố C tạo nên than
(than chì, than muội, than gỗ..) và kim
cương.
? Em hãy cho biết tính chất vật lí của
đơn chất kim loại?
Đơn chất kim loại: Có ánh kim, dẫn đHS trả lời.
ược điện và nhiệt.

GV chốt kiến thức.
? Em hãy lấy VD về đơn chất kim loại?
VD: Đơn chất sắt, đồng.
HS: Sắt, đồng.
Đơn chất phi kim: Là những chất không
? Đơn chất phi kim có tính chất vật lí gì? có ánh kim, không dẫn điện và nhiệt (trừ
HS trả lời.
than chì dẫn được điện).
? EM hãy cho VD về đơn chất phi kim ?
HS: lưu huỳnh, photpho.
GV giải thích thêm.
Gv chiếu tranh hình 1 - 10, 1- 11.
GV yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận
xét về đặc điểm cấu tạo của đơn chất phi
kim.
HS quan sát, nêu nhận xét.
GV gọi HS bổ sung, GV chốt kiến thức.

VD: Lu huỳnh, photpho.
2. Đặc điểm cấu tạo.
- Trong đơn chất kim loại các nguyên tử
sắp xếp khít nhau và theo một trật tự
nhất định.
- Trong đơn chất phi kim các nguyên tử
thường liên kết với nhau theo một số

Trang: 24


nhất định và thường là 2.

GV chỉ tranh mô tả lại một lần nữa cho
HS quan sát.
VD: H2, O2, N2.
HS lấy VD.
Hoạt động 3
II. Hợp chất (12’)
Mục tiêu:
HS biết được:
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
Chuẩn bị: Tranh, máy chiếu
Phương pháp: Thông báo, vấn đáp tìm tòi, đàm thoại, trực quan, nghiên cứu; kĩ
thuật công não
Cách tiến hành:

Hoạt động của GV- HS
Nội dung
GV thuyết trình: Nước được tạo bởi 2
nguyên tố H và O , muối ăn được tạo bởi 1. Hợp chất là gì?
2 nguyên tố là Na và Cl, axit sunfuric VD: Nước, muối ăn,..
được tạo bởi 3 nguyên tố là H, S, O.,
chúng được gọi là đơn chất.
- Hợp chất là những chất được tạo nên
? Thế nào là hợp chất?
từ 2 nguyên tố hoá học trở nên.
HS: Hợp chất là hợp chất được tạo nên từ - Hợp chất có 2 loại:
2 nguyên tố hoá học trở nên.
+ Hợp chất vô cơ: Nước, muối…
GV: Giới thiệu hợp chất vô cơ, hợp chất
+ Hợp chất hữu cơ: Đường, khí
hữu cơ.

mêtan…
HS nghe và ghi.
GV chiếu tranh H: 1.12. 1.13 cho HS
quan sát.
? Em hãy nêu nhận xét về đặc điểm cấu 2. Đặc điểm cấu tạo: Trong hợp chất
tạo của hợp chất?
các nguyên tử liên kết với nhau theo 1 tỉ
HS trả lời.
lệ và thứ tự nhất định.
GV chốt kiến thức.
GV chỉ tranh mô tả lại một lần nữa cho
HS quan sát.
4. Củng cố (7’)
?:Em hãy so sánh giữa đơn chất và hợp chất về định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu
tạo ?
HS 1 trả lời.
GV gọi nhận xét bổ sung.
GV yêu cầu HS làm bài tập 3 - sgk tr 26.
HS làm bài tập.
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày.
Bài tập 3 - sgk.
a, Các đơn chất: Phot pho đỏ, magie vì mỗi chất được tạo nên từ 1 nguyên tố.
a, Các hợp chất: Khí amoniac, axit clohiđric, canxi cacbonat, glucozơ vì mỗi
chất trên đều do 2 hay nhiều nguyên tố hoá học tạo nên.
GV nhận xét đúng sai.
Trang: 25


×