Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 10 môn Sinh số 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.42 KB, 21 trang )

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 - 10 môn Sinh số 4
Câu 1: Loài ưu thế không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có tần suất xuất hiện cao trong quần xã
B. Có vai trò khống chế sự phát triển của các loài khác trong quần xã.
C. Có thể đóng vai trò là loài đặc trưng trong quần xã.
D. Thường có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên?
A. Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tần số alen lặn có hại trong quần thể
B. Giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần
thể.
C. Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
D. Các hiện tượng tự phối, giao phối gần và giao phối có chọn lọc được xếp vào giao phối
không ngẫu nhiên.
Câu 3: Ở phép lai AA × aa tạo ra một thể đột biến mà trên cơ thể này có một nhóm tế bào có
kiểu gen aa, các tế bào còn lại có kiểu gen Aa. Hãy chọn kết luận đúng.
A. Đột biến lệch bội được phát sinh trong giảm phân.
B. Đột biến gen được phát sinh trong nguyên phân.
C. Đột biến lệch bội được phát sinh trong nguyên phân.
D. Đột biến gen được phát sinh trong giảm phân.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về môi trường và nhân tố sinh thái là không đúng?
A. Môi trường cạn là nơi sống của phần lớn sinh vật trên Trái Đất.
B. Con người cũng được xem là môi trường sống của một số loài sinh vật khác.
C. Các nhân tố sinh thái tác động đồng thời và theo kiểu cộng gộp lên sinh vật.
D. Sinh vật có thể làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?
A. Ở quần thể vi khuẩn, chọn lọc chống lại alen trội diễn ra nhanh và triệt để hơn chọn lọc
chống alen lặn.
B. Áp lực của chọn lọc tự nhiên phụ thuộc vào khả năng phát sinh và tích lũy các đột biến của
loài.
C. Chọn lọc tự nhiên không thể làm xuất hiện một đặc điểm mới trong quần thể sinh vật
D. Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên quần thể vì quần thể


là đơn vị tiến hóa cơ sở. (CLTN tác động chủ yếu lên cả cá thể và quần thể)


Câu 6: Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp
tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau
đây không đúng?
A. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1
cặp gen.
B. Số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2
cặp gen.
C. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2
cặp gen.
D. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng 25% tổng số cá thể được sinh ra.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây về các bằng chứng tiến hóa là đúng?
A. Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa trực tiếp vì có thể nghiên cứu được
bằng thực nghiệm.
B. Cơ quan tương đồng chỉ phản ánh hướng tiến hóa phân li mà không phản ánh nguồn gốc
chung của sinh giới.
C. Tất cả các sinh vật từ virut, vi khuẩn đến động vật, thực vật đều cấu tạo từ tế bào nên bằng
chứng tế bào học phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
D. Cơ quan tương tự là loại bằng chứng tiến hóa gián tiếp và không phản ánh nguồn gốc
chung của sinh giới.
Câu 8: Hoạt động nào sau đây không phải nguyên nhân trực tiếp làm tăng hàm lượng khí
CO 2 hiện nay trong khí quyển?
A. Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi.
B. Hoạt động sản xuất công nghiệp.
C. Sự phát triển của các phương tiện giao thông vận tải.
D. Hiện tượng phun trào của núi lửa.
Câu 9: Ở một quần thể thú, xét 2 gen, gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen. Trường hợp nào sau
đây sẽ tạo ra trong quần thể này nhiều loại kiểu gen nhất?

A. Hai gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, có hoán vị gen.
B. Hai gen cùng nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, có hoán vị gen.
C. Hai gen cùng nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, có hoán vị gen.
D. Gen 1 trên nhiễm sắc thể thường, gen 2 ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
và Y.
Câu 10: Theo lí thuyết, trong các loài sau đây thì loài nào có hiệu suất sinh thái cao nhất?


A. Loài thú dữ.

B. Loài thú ăn cỏ.

C. Loài cá ăn thịt.

D. Loài tôm ăn vi tảo.

Câu 11: Cách li sinh sản là các
A. trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai.
B. trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
C. trở ngại sinh học ngăn cản các loài sinh vật giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra
con lai hữu thụ.
D. trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây về độ đa dạng của quần xã là không đúng?
A. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, quần xã xuất hiện sau thường có độ đa dạng cao hơn
quần xã xuất hiện trước.
C. Độ đa dạng trong quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái trong quần xã càng mạnh.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì số lượng cá thể của quần xã càng giảm.
Câu 13: Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là
A. thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga.

B. rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.
C. đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, thảo nguyên.
D. rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên. Đồng rêu hàn đới.
Câu 14: Bao nhiêu điều kiện sau đây góp phần duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần
thể?
(1) Không xảy ra đột biến.

(2) Không có áp lực của chọn lọc tự nhiên.

(3) Không có di – nhập gen.

(4) Kích thước quần thể đủ lớn.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 15: Trong các dạng đột biến sau đây, có bao nhiêu dạng chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp
của các gen trên NST mà không làm thay đổi hình thái NST?
(1) Đột biến gen.
(2) Đột biến đảo đoạn quanh tâm động.
(3) Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động.
(4) Đột biến chuyển đoạn trong phạm vi một vai dài của NST.
(5) Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
A. 1


B. 2

C. 3

D. 4

Câu 16: Cho các kết luận sau:
(1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.


(2) Cơ thể mang đột biến gen trội ở trạng thái dị hợp luôn được gọi là thể đột biến.
(3) Quá trình tự nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung có thể phát sinh đột biến gen.
(4) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.
(5) Đột biến gen chỉ được phát sinh được ở pha S của chu kì tế bào.
(6) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau.
Số kết luận không đúng là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 17: Ở một loài,khi cơ thể đực giảm phân bình thường và có 1 cặp NST có trao đổi chéo
tại một điểm có thể tạo ra tối đa 64 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST. Khi
quan sát quá trình phân bào của một tế bào có bộ NST lưỡng bội bình thường (tế bào A) của
loài này dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.
Biết rằng tế bào A chỉ thực hiện một lần nhân đôi NST duy nhất. Có bao nhiêu kết luận sau
đây là đúng?

(1) Tế bào A đang thực hiện quá trình nguyên phân
(2) Tế bào A có thể sinh ra các tế bào con thiếu hoặc thừa nhiễm sắc thể.
(3) Đột biến được biểu hiện ra kiểu hình dưới đạng thể khảm.
(4) Đột biến này chỉ được di truyền qua sinh sản vô tính
(5) Tế bào A có thể là tế bào của 1 loài thực vật nhưng không có màng xenlulôzơ
A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 18: Để xác định vị trí của gen nằm trong tế bào của sinh vật nhân thực, người ta tiến
hành phép lai thuận nghịch.
Vị trí gen trong tế bào
1. Gen nằm trong tế bào chất

Kết quả phép lai thuận nghịch
(a) Kết quả phép lai thuận giống phép lai nghịch, tính trạng

biểu hiện đều ở 2 giới
2. Gen nằm trong nhân trên (b) Kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch, tính trạng
nhiễm sắc thể thường
biểu hiện không đều ở 2 giới
3. Gen nằm trong nhân trên (c) Kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch, tính trạng
nhiễm sắc thể giới tính.
biểu hiện đều ở 2 giới, con luôn có kiểu hình giống me
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án đúng là
A. 1-(a), 2-(c), 3-(b)


B. 1-(a), 2-(b), 3-(c)

C. 1 -(c), 2-(a), 3-(b). D. 1-(c), 2-(b), 3-(a).

Câu 19: Cho các thông tin về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:
(1) Cả 2 mạch của ADN đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.
(2) Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.
(3) Quá trình phiên mã thường diễn ra đồng thời với quá
trình dịch mã.


(4) Khi trượt đến mã kết thúc trên mạch gốc của gen thì quá trình phiên mã dừng lại.
(5) Chỉ có các đoạn mang thông tin mã hóa (exon) mới được phiên mã.
Số thông tin không đúng là:
A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 20: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình hình thành loài mới?
(1) Hình thành loài mới xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Theo lí thuyết, gây đột biến nhân tạo có thể tạo được loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau.
(4) Hình thành loài mới có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 1


B. 2

C. 3

D. 4

Câu 21: Xét các phương pháp sau đây:
(1) Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.
(2) Cho 2 cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể
dị đa bội
(3) Cho 2 cá thể không thuần chủng của cùng một loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1
thành thể tứ bội.
(4) Dùng cônsixin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, 2 giao tử lưỡng bội thụ
tinh tạo ra hợp tử tứ bội.
Có bao nhiêu phương pháp luôn tạo được cá thể thuần chủng?
A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 22: Rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Chiến lược khôi phục
và bảo vệ rừng cần tập trung vào những giải pháp nào sau đây?
(1) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.
(2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu,… cho đời sống và
công nghiệp.
(3) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội.
(4) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn.

(5) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. (1), (2), (4)

B. (2), (3), (4).

C. (1), (3), (4).

D. (3), (4), (5).

Câu 23: Xét các kết luận sau đây:
(1) Bệnh bạch tạng là do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.
(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.
(3) Bệnh phêninkêtô niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.
(4) Hội chứng Tơcnơ là do đột biến số lượng NST dạng thể một.


(5) Ung thư máu là đột biến bệnh do đột biến gen trội trên NST thường.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 24: Quan sát hai loài chim sẻ khi sống ở các vùng cách biệt thấy chúng có kích thước
mỏ tương tự nhau. Khi những quần thể của hai loài này di cư đến sống trên cùng một đảo, sau
một thời gian thấy kích thước mỏ của chúng khác biệt nhau. Có bao nhiêu kết luận sau đây là
không đúng?

(1) Hai loài chim này khi sống riêng sử dụng hai loại thức ăn khác nhau.
(2) Hai loài chim này khi sống chung trong một môi trường đã được chọn lọc theo cùng một
hướng.
(3) Khi sống chung, sự cạnh tranh giữa hai loài khiến mỗi loài đều mở rộng ổ sinh thái.
(4)Do nhu cầu sử dụng thức ăn khác nhau đã khiến hai loài chim này có sự phân hóa về kích
thước mỏ để giảm cạnh tranh.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 25: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu
được kết quả như sau:
Thế hê

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu

gen

aa
F1

0,04


0,32

0,64

F2

0,04

0,32

0,64

F3

0,5

0,4

0,1

F4

0,6

0,2

0,2

0,1


0,25

0,65
F5
Một số nhận xét được rút ra như sau:
(1) Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ.

(2) Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình trội
(3) Ở thế hệ F3 có thể đã có hiện tượng kích thước quần thể giảm mạnh.
(4) Ở thế hệ F1 và F2 quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa.
(5) Hiện tượng tự phối đã xảy ra từ thế hệ F3.
Số phát biểu đúng là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 26: Cho hình ảnh về các giai đoạn của một quá trình diễn thế sinh thái và các phát biểu
sau đây:


(1) Quá trình này là quá trình diễn thế nguyên sinh.
(2) Thứ tự đúng của các giai đoạn là a → e → c → b → d.
(3) Giai đoạn a được gọi là quần xã sinh vật tiên phong.
(4) Quần xã ở giai đoạn d có độ đa dạng cao nhất.
(5) Thành phần thực vật chủ yếu trong giai đoạn e là cây thân thảo ưa bóng.

Số phát biểu đúng là:
A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 27: Gen B dài 408nm, có A chiếm 20% bị đột biến điểm thành alen b dài bằng gen B
nhưng tăng thêm 1 liên kết hiđrô. Alen b có
A. A = T = 719; G = X = 481.

B. A = T = 721; G = X = 479.

C. A = T = 481; G = X = 719.

D. A = T = 479; G = X = 721

Câu 28: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa tím thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng
được F1 có 100% hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 390 cây hoa vàng, 90 cây hoa
tím. Nếu tiến hành một phép lai khác giữa một cây hoa tím với một cây hoa vàng (phép lai P)
được kết quả 1 hoa tím: 1 hoa vàng thì cặp bố me trong phép lai P có thể là các trường hợp
nào sau đây?
(1) AaBB × aaBB ;

(2) aabb × aaBb ;

(4) AaBb × aaBB ;


(5) AABB × aaBb ;

(3) Aabb × aaBb ;
(6) Aabb × Aabb .

Phương án đúng là:
A. 1, 4, 6

B. 1, 2, 4

C. 1, 2, 5

D. 2, 3, 5

Câu 29: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 5500 cá thể.
Quần thể này có tỉ lệ sinh là 10%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ nhập cư là 2%/năm.
Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là
A. 5720

B. 5020

C. 5760

D. 5550

Câu 30: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 . Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai
cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu rối loạn phân li xảy ra ở cặp NST thường số 1



trong lần giảm phân thứ nhất ở một số tế bào sinh tinh thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác
nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 128

B. 144

C. 336

D. 192

Câu 31: Người ta lấy ngẫu nhiên 3 cây F2 hoa đỏ cho tự thụ phấn. Xác suất để thế hệ sau thu
được tỉ lệ kiểu hình 11 đỏ: 1 trắng là bao nhiêu? Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người
ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn người ta thu được F2 có tỉ lệ
phân li kiểu hình là 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
A.

2
27

B.

4
9

C.

2
9

D.


4
27

Câu 32: Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100 cá thể đều có kiểu hình
trội, quá trình tự thụ phấn liên tục thì đến đời F3 thấy có tỉ lệ kiểu hình là 43 cây hoa đỏ: 21
cây hoa trắng. Trong số 100 cây (P) nói trên, có bao nhiêu cây không thuần chủng?
A. 75 cây

B. 50 cây

C. 35 cây

D. 25 cây

Câu 33: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì kiểu hình
quả det, nếu thiếu một alen trội nói trên thì cho kiểu hình quả tròn, nếu thiếu cả hai gen trội
nói trên thì sẽ cho kiểu hình quả dài. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy
định hoa vàng. Cho giao phấn giữa cây có quả det, hoa đỏ với cây quả dài, hoa vàng đều
thuần chủng, thu được F1 đồng loạt quả det, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 phân li kiểu
hình như sau: 9 cây quả det, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa vàng; 1 cây
quả dài, hoa vàng. Nếu cho các cây quả tròn, hoa đỏ tạp giao thì theo lý thuyết, tỉ lệ quả tròn,
hoa đỏ không thuần chủng xuất hiện ở đời con là bao nhiêu? Biết các gen quy định các tính
trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen.
A.

2
9


B.

4
9

C.

2
81

D.

4
81

Câu 34: Ở cừu, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường: A qui định có sừng; a qui định
không sừng; kiểu Aa qui định có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một quần
thể cân bằng di truyền có tỉ lệ đực: cái bằng 1: 1 và cừu có sừng chiếm tỉ lệ 70%. Theo lý
thuyết, tỉ lệ cừu cái không sừng trong quần thể này là bao nhiêu?
A. 34,5%

B. 9%

C. 25,5%

D. 24,5%

Câu 35: Cho biết màu sắc quả di truyền tương tác kiểu: A − bb, aaB−, aabb : màu trắng; AB-: màu đỏ. Chiều cao cây di truyền tương tác kiểu: D-ee, ddE-, ddee: cây thấp; D-E-: cây
cao. Thực hiện phép lai (P):


Ad BE Ad BE
×
. Nếu tần số hoán vị gen 2 giới là như nhau và
aD be aD be


tần số hoán vị gen A và d là 20%; tần số hoán vị gen giữa B và E là 0,4 thu được F1.Tính theo
lý thuyết, ở đời F1, trong số cây quả đỏ, thân cao thì cây quả đỏ, thân cao dị hợp về tất cả các
cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 29,38%

B. 22,73%

C. 22,70%

D. 8,84%

Câu 36: Ở người, tính trạng hói đầu do một gen quy định. Gen B quy định hói đầu, alen b
quy định kiểu hình bình thường. Kiểu gen Bb quy định hói đầu ở nam và bình thường ở nữ.
Trong một quần thể cân bằng di truyền, trung bình cứ 10000 người thì có 100 người bị hói.
Một người đàn ông bị hói đầu kết hôn với một người nữ không bị hói đầu, xác suất cặp vợ
chồng này sinh được một đứa con gái không bị hói đầu là
A. 37,63%

B. 0,99%

C. 25%

D. 49,75%


Câu 37: Trong quá trình giảm phân bình thường ở 5000 tế bào

AB
của một con ruồi giấm
ab

cái người ta thấy 16% số tế bào khi giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Cho các phát biểu
sau:
(1) Số giao tử tối đa thu được mang gen Ab có thể là 4200.
(2) Số giao tử tối đa thu được mang gen AB có thể là 5000.
(3) Tổng số giao tử thu được từ quá trình giảm phân nói trên là 10000.
(4) Có tất cả là 5000 trứng thu được từ quá trình giảm phân nói trên.
(5) Tần số hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình giảm phân là 42%.
(6) Tổng số giao tử mang gen hoán vị thu được là 8400.
Số phát biểu đúng là:
A. 2

B. 5

C. 3

Câu 38: Ở ruồi giấm,xét hai tế bào sinh dục có kiểu gen

D. 4
AB De dE
X X , trong đó khoảng cách
ab

giữa gen A và gen B là 20cM, giữa gen D và e là 30cM. Tỉ lệ của giao tử ABX De thu được có
thể là:

(1) 100%.

(2) 50%.

(3) 25%.

(4) 0%.

(5) 14%.

Phương án đúng là:
A. (1), (3), (4)

B. (2), (4)

C. (2), (3), (4), (5)

D. (1), (2), (4).

Câu 39: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen tương tác quy định,
khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định
lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao
chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố me (P) thuần


chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ
thể (I) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25%
lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con
lông trắng, chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một
kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Xét các kết luận

sau:
(1) Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (có kể đến vai trò của bố me).
(2) Cặp gen quy định chiều cao chân thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen Aa hoặc
Bb.
(3) Kiểu gen của F1 có thể là:

AD
Ad
Bb hoặc
Bb .
ad
aD

(4) Kiểu gen của cơ thể (I) chỉ có thể là:

AD
bb
ad

(5) Nếu cho F1 lai với con F1, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%.
Số kết luận đúng là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 40: Một phả hệ về các bệnh mù màu, bệnh máu khó đông và nhóm máu ABO được biểu

diễn ở hình bên dưới:

Giả sử rằng hai gen qui định mù màu và máu khó đông cách nhau 12cM thì xác suất để cặp
vợ chồng III8 và III9 sinh được một đứa con gái không mắc bệnh và có nhóm máu khác bố
me là bao nhiêu?
A. 10,96%

B. 12,42%

C. 11,11%

D. 40,5%

Đáp án
1-B
11-C
21-B
31-C

2-A
12-D
22-A
32-A

3-B
13-B
23-A
33-B

4-C

14-C
24-D
34-C

5-C
15-B
25-B
35-A

6-B
16-D
26-D
36-D

7-D
17-D
27-D
37-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B

8-A
18-C
28-B
38-D

9-C
19-A
29-A

39-B

10-D
20-D
30-C
40-B


Các phương án A, C, D đều đúng.
Phương án B sai vì đây là đặc điểm của loài chủ chốt, loài ưu thế có vai trò quyết định chiều
hướng phát triển của quần xã.
Câu 2: Đáp án A
Phương án B đúng, giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu
gen của một quần thể trong trường hợp quần thể chỉ bao gồm những dòng thuần, ví dụ như
những loài tự thụ phấn trong tự nhiên.
Phương án C, D đúng.
Phương án A sai vì GP không làm thay đổi tần số.
Câu 3: Đáp án B
- Giao tử A thụ tinh với giao tử a tạo thành hợp tử Aa, hợp tử nguyên phân tạo cơ thể Aa. Một
tế bào trên cơ thể Aa bị đột biến thành tế bào aa, tế bào này nguyên phân tạo thành thể khảm
(một nhóm tế bào có kiểu gen aa) → đột biến xôma xảy ra trong quá trình nguyên phân
Câu 4: Đáp án C
Các phương án A, B, D đúng.
Phương án C sai vì các nhân tố sinh thái tác động theo kiểu tổng hợp, tức là có thể cùng chiều
hoặc ngược chiều, khác với kiểu cộng gộp là cùng chiều.
Câu 5: Đáp án C
Phương án A sai vì ở VK không phân biệt alen trội và alen lặn nếu chỉ xét ADN vùng nhân.
Phương án B sai vì chỉ có tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi mới khả năng phát sinh và
tích lũy các đột biến của loài.
Phương án D sai vì CLTN tác động chủ yếu lên cả cá thể và quần thể.

Phương án C đúng, đặc điểm mới là do đột biến và biến dị tổ hợp tạo nên, CLTN chỉ có vai
trò chọn lọc lại đặc điểm thích nghi với môi trường.
Câu 6: Đáp án B
P: AaBb × AaBb
F1: 1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 1AAbb; 1aaBB; 2Aabb; 2aaBb; 1aabb.
- Từ tỉ lệ kiểu gen ở F1 ta thấy:
+ A, C, D đúng.
+ B sai vì: Vì 2AaBB + 2AABb + 2Aabb + 2aaBb = 8 và 4AaBb = 4.
Câu 7: Đáp án D
Phương án A sai vì bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa gián tiếp.
Phương án B sai cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa phân li và nguồn gốc chung
của sinh giới.


Phương án C sai virut chưa có cấu tạo từ tế bào.
Phương án D đúng, cơ quan tương tự là loại bằng chứng tiến hóa gián tiếp và không phản ánh
nguồn gốc chung của sinh giới.
Câu 8: Đáp án A
Các hoạt động B, C, D đều trực tiếp làm tăng hàm lượng khí CO 2 .Hiện tượng chặt phá rừng
bừa bãi không trực tiếp tạo ra CO2 mà chỉ làm chậm quá trình tuần hoàn CO 2 , làm CO 2 tăng
tạm thời trong khí quyển.
Câu 9: Đáp án C
2 2
Phương án A: 3 ||3 → cho tối đa ( 6 × 7 ) : 2 = 21 loại kiểu gen
2
2
2
Phương án B: 3 XX3 +3 XY → cho tối đa ( 6 × 7 ) : 2 + 6 × 1 = 27 loại kiểu gen
2
2

2
2
Phương án C: 3 XX3 +3 XY3 → cho tối đa ( 6 × 7 ) : 2 + 6 × 6 = 57 loại kiểu gen
2 2 3
3 3
3
Phương án D: || ( XX + XY ) → cho tối đa ( 2 × 3) : 2  ( 3 × 4 ) : 2 + 3 × 3 = 45 loại kiểu

gen
Câu 10: Đáp án D
- Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
- Động vật đẳng nhiệt có hiệu suất sinh thái thấp hơn động vật biến nhiệt, do động vật đẳng
nhiệt phải hô hấp mạnh để cung cấp nhiệt cho quá trình điều hòa và duy trì ổn định thân
nhiệt.
- Động vật sống ở trên cạn có hiệu suất sinh thái thấp hơn động vật sống ở dưới nước.
- Loài nào sử dụng thức ăn giàu chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa thì hiệu suất sinh thái cao
hơn.
→ Trong 4 loài nói trên thì loài tôm ăn vi tảo có hiệu suất sinh thái cao nhất vì tôm là động
vật biến nhiệt sống ở dưới nước, và tôm sử dụng thức ăn giầu dinh dưỡng và dễ tiêu hóa là vi
tảo.
Câu 11: Đáp án C
- Cách li sinh sản là các trở ngại sinh học ngăn cản các loài sinh vật giao phối với nhau hoặc
ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
Câu 12: Đáp án D
Các phương án A, B, C đều đúng.
Phương án D sai vì chỉ có mối tương quan giữa độ đa dạng càng cao thì số lượng cá thể của
mỗi loài trong quần xã giảm
Câu 13: Đáp án B



Quan sát hình 44.55 SGK cơ bản trong 198
Câu 14: Đáp án C
- Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec:
+ Quần thể phải có kích thước lớn.
+ Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
+ Các cá thể trong quần thể phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau (không có chọn
lọc tự nhiên).
+ Không xảy ra đột biến (nếu có thì thì tần số đột biến thuận và nghịch phải bằng nhau).
+ Không có sự di – nhập gen.
Câu 15: Đáp án B
Các dạng đột biến không làm thay đổi hình thái NST là (3)đột biến đảo đoạn ngoài tâm động
và (4) Đột biến chuyển đoạn trong phạm vi một vai dài của NST.
Câu 16: Đáp án D
(1) Đúng: Trong cơ thể có các bazơ nitơ dạng hỗ biến (dạng hiếm) có thể dẫn đến kết cặp
nhầm trong quá trình nhân đôi ADN và phát sinh đột biến gen.
(2) Sai: Một số trường hợp gen trội ở trạng thái dị hợp chỉ được biểu hiện ra kiểu hình ở con
đực mà không biểu hiện kiểu hình ở con cái và ngược lại (Ví dụ: Hh biểu hiện hói đầu ở nam,
không hói ở nữ).
(3) Đúng: Quá trình tự nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung sẽ dẫn đến kết cặp
nhầm giữa các bazơ nitơ và nếu không được sửa chữa có thể làm phát sinh đột biến gen.
(4) Sai: Gen ở tế bào chất có rất nhiều bản sao nên nếu xảy ra đột biến lặn thì vẫn bị các bản
sao mang gen trội biểu hiện lấn át.
(5) Sai: Gen nằm trong tế bào chất hoạt động độc lập với gen nhân của tế bào, vì vậy gen ở tế
bào chất nhân đôi bất kì lúc nào khi cần thiết mà không phụ thuộc vào chu kì tế bào.
(6) Sai: Không phải khi nào đột biến cũng được di truyền cho đời sau. Ví dụ như đột biến
giao tử tạo giao tử đột biến, nhưng giao tử đột biến không tham gia thụ tinh hoặc thụ tinh tạo
hợp tử không có sức sống thì alen đột biến đó không truyền được sang thế hệ con.
Câu 17: Đáp án D
4.2n −1 = 64 nên n = 5, 2n = 10.
Quan sát thấy NST đơn đang phân li về 2 cực nên chỉ có thể là kỳ sau của nguyên phân hoặc

kỳ sau của GP2. Tuy nhiên, vì tế bào A chỉ thực hiện 1 lần nhân đôi NST duy nhất nên nếu tb
A là tế bào trong hình thì phải có 20 NST đơn. Số NST đơn trong hình quan sát được chỉ có


12 nên được tách ra từ 6 NST kép. Do đó, tế bào trong hình là tế bào ( n + 1) kép đang thực
hiện lần giảm phân 2.
Từ đó:
(1)sai vì tế bào A đang thực hiện giảm phân.
(2) đúng vì tế bào A bị rối loạn giảm phân 1 tạo ra 2 gt ( n + 1) và 2 gt ( n − 1)
(3) sai vì đột biến giao tử không biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể bị đột biến hoặc nếu có thể
đi vào hợp tử ở thế hệ sau sẽ biểu hiện trên toàn bộ cơ thể.
(4) sai vì đột biến giao tử có thể di truyền qua sinh sản hữu tính.
(5) sai vì tế bào này có trung thể nên phải là tế bào động vật.
Câu 18: Đáp án C
Tổ hợp ghép đúng là: 1c, 2a, 3b
Câu 19: Đáp án A
(1) Không đúng. Chỉ mạch gốc mới làm khuôn.
(2) Không đúng. Còn xảy ra ở tb chất (ti thể, lục lạp)
(3) Không đúng. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực nếu xét gen trên NST (chiếm đa số)
diễn ra không đồng thời với quá trình dịch mã của gen đó, do có giai đoạn di chuyển từ trong
nhân ra ngoài nhân và hoàn thiện ARN.
(4) Không đúng. Trượt đến vùng kết thúc mới dừng phiên mã (lưu ý vùng kết thúc có chức
năng kết thúc phiên mã, còn mã kết thúc thuộc vùng mã hóa, sau này trên mARN có chức
năng kết thúc dịch mã)
(5) Không đúng. Những đoạn intron cũng được phiên mã.
Câu 20: Đáp án D
- Tiến hóa nhỏ:
+ Là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, dẫn đến cách li sinh
sản và hình thành loài mới.
+ Nhân tố tiến hóa là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể,

gồm: Đột biến, di – nhập gen, chọn lọc tự nhiên, yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu
nhiên. → (2) và (4) đúng.
- Quá trình hình thành loài gồm:
+ Hình thành loài khác khu vực địa lí.
+ Hình thành loài cùng khu vực địa lí: cách li tập tính, cách li sinh thái, lai xa và đa bội hóa.
→ (1) và (3) đúng.
Câu 21: Đáp án B


(1) Đúng: Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc sẽ luôn tạo được cá
thể thuần chủng.
(2) Đúng: Ví dụ: Loài A: Aa x loài B: Bb → con lai xa: AB, Ab, aB, ab → đa bội hóa luôn
thu được cá thể thuần chủng: AABB, AAbb, aaBB, aabb.
(3) Sai: Ví dụ: P:Aa x Aa → con: AA, Aa, aa → đa bội hóa thu được AAAA, AAaa, aaaa →
có thể thu được cá thể thuần chủng hoặc không thuần chủng.
(4) Sai: Ví dụ: Cơ thể Aa giảm phân tạo giao tử Aa, giao tử Aa thụ tinh với giao tử Aa tạo con
lai AAaa (đây không phải cá thể thuần chủng).
Câu 22: Đáp án A
Câu 23: Đáp án A
- (1), (3) sai: Bệnh bạch tạng và phêninkêtô niệu là 2 bệnh do gen lặn nằm trên NST thường
quy định và biểu hiện bệnh ở cả nam và nữ là như nhau.
- (2) đúng: bệnh máu khó đông và bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X không có alen
tương ứng trên Y quy định, vì vậy bệnh biểu hiện nhiểu ở giới XY hơn giới XX.
- (4) đúng: Hội chứng Tơcnơ có bộ NST giới tính XO thuộc dạng 2n − 1 .
- (5) sai vì ung thư máu là đột biến mất đoạn NST 21 hoặc 22
Câu 24: Đáp án D
(1) sai, vì kích thước mỏ tương tự nhau chứng tỏ hai loài chim này cùng sử dụng một nguồn
thức ăn.
(2) sai, sự phân hóa kích thước mỏ chứng tỏ hai loài chim này khi sống chung trong một môi
trường đã được chọn lọc theo những hướng khác nhau.

(3) sai, khi sống chung, sự cạnh tranh giữa hai loài khiến mỗi loài gây nên hiện tượng phân li
ổ sinh thái.
(4)sai,sự phân hóa kích thước mỏ là do chọn lọc tự nhiên tiến hành chọn lọc lại những đột
biến và biến dị tổ hợp theo hai hướng khác nhau.
Câu 25: Đáp án B
(1) sai, F1 và F2 tần số alen là 0,2A: 0,8a; F3, F4 và F5 tần số alen là 0,7A: 0,3a.
(2) sai, từ F3 quần thể xảy ra hiện tượng tự phối vì tăng đồng hợp, giảm dị hợp.
(3) đúng vì có thể đã xảy ra biến động di truyền do sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm
kích thước quần thể giảm mạnh và thay đổi đột ngột tần số alen.
(4) sai, Các nhân tố tiến hóa có thể tác động cùng chiều hoặc ngược chiều nên trong một số
trường hợp có thể không làm thay đổi tần số (ví dụ cltn tác động cùng nhập gen).
(5) đúng.
Câu 26: Đáp án D


Phát biểu đúng là (1).
2 sai, thứ tự đúng là a → e → c → d → b 
3 sai, e mới là quần xã sinh vật tiên phong.
4 sai, quần xã giai đoạn b mới có độ đa dạng cao nhất.
5 sai, thành phần chủ yếu của quần xã e là cây thân thảo ưa sáng.
Câu 27: Đáp án D
- Tính số nuclêôtit từng loại của gen B:
+ N = 2400 → A = T = 0, 2 × 2400 = 480; G = X = 0,3 × 2400 = 720
- Tính số nuclêôtit từng loại của gen b:
+ Đây là đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X.
+ A = T = 480 –1 = 479; G = X = 720 + 1 = 721.
Câu 28: Đáp án B
- Phép lai: tím x vàng → F1: vàng, tự thụ → F2: Tỉ lệ vàng/tím = 13:3 → Tương tác gen.
- Quy ước: A _ B _ + A _ bb + aabb : vàng; aaB-: tím.
- Phép lai P: Cho một cây tím x một cây vàng

→ Con có tỉ lệ 1 tím : 1 vàng.
→ Các phép lai thì có phép lai 1,2,4 phù hợp.
Câu 29: Đáp án A
Nt = 5500 + 0,1× 5500 – 0, 08 × 5500 + 0, 02 × 5500 = 5720.
Câu 30: Đáp án C
* Xét cặp NST thường số 1:
- Giảm phân bình thường:
+ VD: Con đực

AB
giảm phân cho 2 loại giao tử: AB, ab.
ab

+ VD: Con đực

Ab
giảm phân cho 2 loại giao tử: Ab, aB.
aB

Cho tối đa 4 loại giao tử bình thường trong quần thể.
- Rối loạn trong giảm phân I:
+ VD: Con đực

AB
AB
giảm phân cho 2 loại giao tử:
, O.
ab
ab


+ VD: Con đực

Ab
Ab
giảm phân cho 2 loại giao tử:
, O.
aB
aB

→ Cho tối đa 3 loại giao tử đột biến trong quần thể.
→ Cặp NST số 1 cho tối đa 7 loại giao tử trong quần thể.


* Xét cặp NST thường số 2 và số 3: Tương tự, mỗi cặp NST chứa 2 cặp gen dị hợp, giảm
phân bình thường cho tối đa 4 loại giao tử trong quần thể.
* Xét cặp NST giới tính XY:
- VD: Con X B Y giảm phân cho 2 loại giao tử: X B , Y.
- VD: Con X b Y giảm phân cho 2 loại giao tử: X b , Y.
→ Cho tối đa 3 loại giao tử.
* Tổng số loại giao tử tối đa trong quần thể = 7 × 4 × 4 × 3 = 336
Câu 31: Đáp án C
+ F1 tự thụ được F2 : 3 đỏ : 1 trắng → di truyền theo quy luật phân lo của Menđen
- Quy ước: A − đỏ, a − trắng
- P: AA × aa → F1 : Aa → F2 :1AA : 2Aa :1aa
1
2
- Ở F2 , trong các cây hoa đỏ ( 1AA : 2Aa ) , tỉ lệ cây AA = , tỉ lệ cây Aa =
3
3
- Lấy ngẫu nhiên 3 cây đỏ ở F2 cho tự thụ, xác suất để thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình 11

đỏ: 1 trắng: xAA + yAa = 1 , tự thụ cho aa =

y ( 1 − 0,51 )
2

=

1
1
2
→y= →x=
12
3
3
2

1

2
1  2
- Lấy 3 cây hoa đỏ ở F2 , xác suất được 2 cây AA và 1 cây Aa là:  ÷ ×  ÷ × C13 =
9
3  3
Câu 32: Đáp án A
- P: xAA + yAa = 1
- F3 : aa =

y ( 1 − 0,53 )
2


=

21
→ y = 0, 75
64

- Số cây Aa ở P = 0, 75 × 100 = 75 cây
Câu 33: Đáp án B
- quy ước gen:
+ Hình dạng quả: A − B− : quả det; A − bb + aaB− : quả tròn; aabb: quả dài
+ Màu hoa: D- hoa đỏ; d- hoa vàng
- P: AABB, DD × aabb , dd
F1 : AaBb, Dd , tự thụ


F2 : Cho 4 loại kiểu hình (thiếu 2 loại kiểu hình) → Aa và Dd hoặc Bb và Dd cùng nằm trên
1 nhiễm sắc thể và có liên kết → F1 : Aa
- F1 × F1 : Aa

BD
bd

BD
BD
× Aa
bd
bd

 BD BD bd 
:2

:1 ÷
- F2 : ( 1AA : 2Aa :1aa ) 1
bd bd 
 BD
- Cho các cây tròn, đỏ ở F2 tạp giao:
+ Phép lai:
+ Giao tử:

 1 BD 2 BD 
aa 
:
÷×
 3 BD 3 bd 

 1 BD 2 BD 
aa 
:
÷
 3 BD 3 bd 

2
1
aBD : abd
3
3

2
1
aBD : abd
3

3

2 1
4
→ tỉ lệ cây tròn, đỏ không thuần chủng = × × 2 =
3 3
9
Câu 34: Đáp án C
Quần thể này CBDT nên: p 2 + 2pq + q 2 = 1
Do tỉ lệ đực: cái = 1:1 nên: p 2 + pq (đực) + pq (cái) +q 2 = 1
⇒ P 2 + pq = 0, 7 ⇔ p ( p + q ) = 0, 7 mà p + q = 1
p = 0, 7 ⇒ q = 0,3
⇒ Vậy cừu cái không sừng = pq + q

2
0,32
= 0,3.0, 7 +
= 0, 225
2
2

Câu 35: Đáp án A
- P:

Ad
Ad
( f = 0, 2 ) × ( f = 0, 2 ) → F1: aa, dd = 0, 01; A −, D− = 0,51; A −, dd = aa, D− = 0, 24
aD
aD


- P:

BE
BE
( f = 0, 4 ) × ( f = 0, 4 ) → F1: bb, ee = 0, 09; B − E − = 0,59; B−, ee = bb, E − = 0,16
be
be

- Tỉ lệ cây đỏ, cao ở F1 = A − B − D − E − = ( A − D − ) ( B − E − ) = 0,51× 0,59 = 0,3009
- Tỉ lệ cây đỏ, cao ở F1 dị hợp về tất cả các gen:
 AD Ad  BE Be 
Aa, Bb, Dd, Ee = ( Aa, Dd ) ( Bb, Ee ) = 
+
+
÷
÷
 ad aD  be bE 
= ( 2 × 0,1× 0,1 + 2 × 0, 4 × 0, 4 ) ( 2 × 0,3 × 0,3 + 2 × 0, 2 × 0, 2 ) = 0, 0884
- trong các cây đỏ, cao thì tỉ lệ cây đỏ, cao dị hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ:


0, 0884
= 29,38%
0,3009
Câu 36: Đáp án D
- Quần thể đang CBDT: p 2 BB + 1pqBb + q 2 bb = 1
100
 2
= 0, 01  p = 0, 01
 p + pq =

→
10000
+
q = 0,99

p + q =1
+ Quần thể: 0, 0001BB + 0, 0198Bb + 0,9801bb = 1
+

198 
 1
BB :
Bb ÷×
hói đầu 
199 
 199

GT:

99 
 100
B:


 199 199 

→ sinh 1 con gái không hói đầu =

99 
 2

Bb :
bb ÷

101 
 101
100 
 1
B:


 101 101 
1
1
1
100 1
( Bb + bb ) = ( 1 − BB ) : 1 − × ÷ = 49, 75%
2
2
2  199 101 

Câu 37: Đáp án D
- 1 tế bào sinh trứng

AB
giảm phân không có hoán vị gen một loại giao tử AB hoặc ab
ab

- 1 tế bào sinh trứng

AB

giảm phân có hoán vị gen một loại giao tử AB hoặc ab hoặc aB
ab

hoặc Ab
(1) Đúng:
- Giao tử Ab là giao tử hoán vị, chỉ được sinh ra khi tế bào giảm phân có hoán vị gen
- Có 0,84 × 5000 = 4200 tế bào giảm phân có hoán vị gen cho tối đa 4200 giao tử Ab
(2) Đúng:
- Giao tử AB là giao tử không hoán vị, nếu 5000 tế bào giảm phân (có hoán vị gen hay
không có hoán vị gen) cũng cho một loại giao tử AB thì sẽ cho tối đa 5000 giao tử AB
(3) Sai: 5000 tế bào sinh trứng khi giảm phân chỉ cho tối đa 5000 giao tử
(4) Đúng
(5) Đúng: f =

84%
= 42%
2

(6) Sai: Số giao tử mang gen hoán vị thu được tối đa 4200 giao tử
Câu 38: Đáp án D
Hai tế bào trứng cho tối đa 2 loại trứng


Th1: 2 tế bào trứng giảm phân có thể đều tạo ra trứng có kiểu gen ABX De → ( 100% )
Th2: 1 tế bào tạo giao tử ABX De , 1 tế nào tạo giao tử khác → ( 50% )
Th3: cả 2 tế bào đều không tạo giao tử ABX De → ( 0% )
Câu 39: Đáp án B
- Quy ước gen:
+ Tính trạng màu sắc lông: A − B − + A − bb : lông sám; aaB− : lông đen; aabb: lông trắng
+ Ở phép lai: F1 chân cao x (I) chân cao → F2 : xuất hiện chân thấp → D: chân cao; d- chân

thấp.
- Tìm thành phần gen của con F1 : vì Pt /c tương phản các cặp gen → F1 : lông xám, chân cao
→ F1 dị hợp 3 cặp gen: AaBb, Dd
- Tìm thành phần gen của con (I):
+ F1 : xám x (I) xám → F2 : xám: đen: trắng = 6 :1:1 = 4 × 2 → F1 : AaBb × ( I ) : Aabb
+ F1 : cao x (I) cao → F2 : cao/thấp = 3 :1 → F1 : Dd × ( I ) Dd
- Tìm quy luật di truyền:
F1 : AaBb, Dd × ( I ) Aabb, Dd cho tối đa 3 × 2 = 6 loại kiểu hình, nhưng ở F2 chỉ có 4 loại kiểu
hình → liên kết gen hoàn toàn
- Nếu cặp Bb và DD cùng trên 1 NST thì tỉ lệ cơ thể trắng, cao ở
1 1 1 1
F2 : aa ( bbD − ) = . . =
= 6, 25% → loại
4 2 2 16
→ cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể.
- Tìm kiểu gen của cơ thể F1 và cơ thể (I):
+ Cơ thể trắng, cao ở F2 : bb ( aaD − ) có thể là bb

aD
aD
, bb
aD
ad

+ Nếu ở F2 , có thể trắng, cao có cả kiểu gen bb

aD
aD
aD
và bb

hoặc bb
thì khi giao phối
aD
ad
ad

tự do ở F3 sẽ xuất hiện 2 loại kiểu hình bb ( aaD − ) và bb ( aadd ) → loại
+ Vật ở F2 có thể trắng cao chỉ có bb

aD
= baD × baD → cơ thể F1 và cơ thể (I) đều dị hợp
aD

lệch.
(1) đúng: để tạo F1 : Bb

Ad
thì P có thể là:
aD


BB

Ad
×
Ad

hoặc bb

bb


aD
hoặc
aD

Ad
×
Ad

BB

BB

Ad
×
Ad

bb

aD
hoặc
aD

bb

Ad
×
Ad

BB


aD
aD

aD
→ có 4 phép lai.
aD

(2) Sai: Cặp Dd cùng trên 1 NST với cặp Aa
(3) Sai: Kiểu gen F1 là Bb

Ad
aD

(4) Sai: Kiểu gen cơ thể (I) là bb
(5) Đúng: F1 : Bb

Ad
aD

Ad
Ad
→ con: ( A − B − + A − bb ) = B − ( A − dd ) + bb ( A − dd )
× Bb
aD
aD

3 1 1 1 1
= × + × = = 25%
4 4 4 4 4

Câu 40: Đáp án B
Xs có nhóm máu khác là

5
9

Gọi a bệnh mù màu, b máu khó đông.
Thì ta có KG II3 là XABXab ⇒ con gái cô ta là III8 có 2 TH là 0,88XABXAb và 0,12
XaBXAb
5
5
KQ là: 0,88.0, 25. + 0,12. ( 0, 06.0,5 ) . = 0,124222 ~ 12, 42%
9
9



×