Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.38 KB, 15 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÚ THỌ
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
THPT CẤP TỈNH NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi có 07 trang)

ĐỀ GỐC
Cho nguyên tử khối (đvC):
H = 1; F = 9; C = 12; N = 14; O = 16; S = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;
Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137; He = 4.

A.PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm).
Câu I(3,0 điểm):
1.Viết các phương trình phản ứng theo dãy chuyển hóa sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
N2 
→ NO 
→ NO2 
→ HNO3 
→ NH4NO3 
→ NH3.

2. Hợp chất X là thành phần chính của một loại quặng, là nguyên liệu quan trọng để sản xuất


axit, X chứa hai nguyên tố. Đốt cháy X trong oxi, thu được hợp chất rắn Y và khí Z.
Chất rắn Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y 1. Cho Y1 tác dụng
với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Y 2có màu nâu đỏ. Khi thêm NaNO3 vào dung dịch Y1 thì
không có phản ứng xảy ra.
Sục khí Z tới dư vào dung dịch nước vôi trong, thấy dung dịch vẩn đục rồi tan hết. Mặt khác,
khí Z còn làm mất màu nước Br2.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Khi cho x mol X tác dụng với dung dịch HNO 3(đặc, nóng, dư), thu được dung dịch X1 và
khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N +5). Dung dịch X1 tác dụng với dung dịch Ba(NO 3)2 cho kết tủa
màu trắng, bền. Biết số mol HNO3 phản ứng là y mol. Tỉ lệ y : x lớn nhất là bao nhiêu?
3. Hai hợp chất hữu cơ X và Y đều có công thức phân tử C 7H8O2. Biết a mol X hoặc a mol Y
đều tác dụng vừa đủ với 2a mol Na, còn khi tác dụng với dung dịch NaOH thì đều cần a mol NaOH.
a) Biểu diễn công thức cấu tạo có thể có của X và Y, biết các nhóm thế trong X ở các vị trí liền
kề và viết các phản ứng xảy ra với X.
b) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
+ H 2 ( xt, t o ,P)
+ Z(xt )
+ CuO, t o
+ Z( xt )
X1 ¬ 
 X 
→ X 2 (C7 H 6 O 2 ) 
→ X 3 (C 7 H14O 2 ) 
→ X 4 (C11H18O 4 ).
Câu II (2,0 điểm):
1.Hòa tan hoàn toàn 22,95 gam BaO vào nước dư, thu được dung dịch X. Cho 14,2 gam hỗn
hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3(trong đó MgCO3có x% về khối lượng) hòa tan hết vào dung dịch HCl,
thu được khí Y. Hấp thụ hết khí Y vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của x để:
a) m có giá trị lớn nhất.
b) m = 28,565.

2.Cho a mol Fe tan hết trong dung dịch chứa b mol HNO 3, thu được dung dịch X và khí Y (sản
phẩm khử duy nhất của N+5).
a) Biết tỉ khối của Y so với H2là 15. Xác định Y và viết các phương trình phản ứng.
b) Bỏ qua sự thủy phân của H2O, xác định số mol của các ion có trong dung dịch X theo a và b.
Câu III (2,0 điểm):
Cho m gam chất hữu cơ X (M X < 120) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được 0,339
gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 1,764 lít không khí (0 oC, 1 atm), thu được
CO2, N2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng H2SO4 đặc, dư thì khối lượng bình tăng 0,243
gam, hỗn hợp khí Y thoát ra có thể tích 1928,4 ml (0,97 atm, 25 oC). Biết trong Y số mol của N 2 gấp
5,375 lần số mol của CO2, trong không khí có phần trăm thể tích của O2 và N2 lần lượt là 20% và 80%.
a) Xác định công thức phân tử của X.
Trang1/7


b) Xác định công thức cấu tạo của X.
Câu IV (1,0 điểm):
1. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí etilen:

a) Viết phương trình phản ứng điều chế khí etilen.
b) Thu khí etilen trong thí nghiệm trên bằng phương pháp nào? Giải thích.
c) Vì sao khí etilen thu được có lẫn hai khí CO 2 và SO2? Trình bày phương pháp hóa học để
loại bỏ hai khí trên, viết phương trình phản ứng.
2. Vì sao trong thực tế người ta thường dùng cồn khoảng 70 o để sát trùng hoặc rửa vết thương
mà không dùng cồn có độ cao hơn?

B.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (12,0 điểm).
Câu 1: Axit axetic tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. K2SO4.
B. NaHCO3.
C. NH4HSO4.

D. Ca(NO3)2.
Câu 2:Cho phản ứng: aX + bHNO3 → cM(NO3)n + dNO + eH2O, với X là oxit của kim loại M.
Oxit X không thể là
A. FeO. B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. Cu2O.
Câu 3: Dung dịch glyxin tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. NaOH và HCl. B. K2SO4 và HCl.
C. NH4Cl và HCl.
D. NH3 và Ag.
Câu 4: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là:
A. Ag+, Fe2+, Fe3+.
B.Cu2+, Fe3+, Ag+.
C. Ag+, Fe2+, Cu2+.
D. Ag+, Fe3+, Fe2+.
Câu 5: Phản ứng nào sau đây không phải phản ứng trao đổi ion?
A. MgSO4 + BaCl2→ MgCl2 + BaSO4.
B. HCl + AgNO3→ AgCl + HNO3.
C. 2NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2.
D. Cu + 2AgNO3→ Cu(NO3)2 + 2Ag.
Câu 6:Cho dãy các chất: CH2=CH–CN, CH2=CH–CH=CH2, H2NCH(CH3)COOH, CH2=CH2. Số chất
trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 7: Nhận định nào sau đây sai?
A. Kim loại Cu tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3.
B. Điện phân dung dịch NaCl, thu được Na.
C. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2, phản ứng kết thúc không thu được kết tủa.

D. NH3 tác dụng được với axit H2SO4.
Câu 8:Cho 4 hợp chất hữu cơ: axit acrylic, butan, anilin và etilen. Số chất tác dụng được với dung
dịch nước Br2 là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Trang2/7


Câu 9: Cho các phát biểu sau:
(1) Trong phân tử axit nitric, nguyên tử nitơ có số oxi hóa và cộng hóa trị lần lượt là +5 và V.
(2) Trong phòng thí nghiệm, khí N2 được thu bằng phương pháp dời không khí.


(3) Có ba muối X khác nhau thỏa mãn phương trình: aHCl + bX
cNaCl + dH3PO4.
(4)Theo quan điểm của Areniuyt, khí NH3 là một bazơ.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C.2.
D.1.
Câu 10: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) tan hết trong dung dịch HCl loãng dư
B. Cho BaO vào dung dịch CuSO4 thu được hai loại kết tủa.
C. Ở điều kiện thường, các kim loại Na, K và Ca đều tác dụng với H2O.
D. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
Câu 11: Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?
A. 3.

B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ancol etylic và phenol đều tác dụng được với dung dịch NaOH.
B. Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.
C. Phenol tan nhiều trong nước lạnh.
D. Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ.
Câu 13: Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, triolein là chất rắn.
(2) Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(3) Vinyl axetat và metyl acrylat là đồng phân của nhau.
(4) Triolein có công thức phân tử là C57H106O6.
Số nhận định đúng là
A.2.
B. 3.
C.4.
D.1.
Câu 14: Có 3 kim loại X, Y và Z thỏa mãn các tính chất ở bảng sau:
Thuốc thử
Kim loại

Dung dịch HCl

Dung dịch
HNO3 đặc, nguội

Dung dịch NaOH

X


Có phản ứng

Không phản ứng

Không phản ứng

Y

Có phản ứng

Có phản ứng

Không phản ứng

Z

Có phản ứng

Không phản ứng

Có phản ứng

Các kim loại X, Y và Z lần lượt là:
A. Fe, Mg và Al.
B. Fe, Mg và Zn.
C. Zn, Mg và Al.
D. Fe, Al và Cu.
Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong thành phần cấu tạo của protein luôn có nguyên tố nitơ.

(b) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
(c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng
(d) Anilin (C6H5NH2) tan ít trong nước.
(e) Thủy phân peptit Gly – Ala –Phe – Gly – Ala – Val, thu được 3 đipeptit chứa Gly.
(g) Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ.
Số phát biểu đúnglà
Trang3/7


A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH) 2, thu được dung dịch màu xanh lam.
(b) Phenol có tính axit yếu hơn axit axetic nhưng mạnh hơn axit cacbonic.
(c) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, tơ nilon – 6,6 và tơ nitron đều là tơ bán tổng hợp.
(d) Stiren, toluen, isopren và buta-1,3-đien đều làm mất màu dung dịch nước brom.
(e) Các dung dịch peptit đều hòa tan Cu(OH)2 tạo hợp chất có màu tím.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 17:Ở điều kiện thường, cho dung dịch Ba(HCO 3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl 2, Ca(NO3)2,
NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4 và HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A. 6.
B. 5.
C. 7.
D. 4.

Câu 18:Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc nóng.
(2) Cho dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch NaHCO3.
(3) Sục CO2 vào dung dịch Na2SiO3.
(4) Cho SiO2 vào dung dịch HF.
(5) Cho khí CO vào bình đựng CuO nung nóng.
(6) Cho CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư.
(7) Nhiệt phân FeCO3 trong không khí.
Số trường hợp xảy ra phản ứng và số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa – khử lần lượt là:
A. 7 và 1.
B. 5 và 2.
C. 7 và 3.
D. 5 và 3.
Câu 19:Cho x mol bột Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl 3 và z mol HCl, sau khi kết thúc phản ứng
thu được dung dịch X và t mol kim loại. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z và t là
A. 2x = y + z + t.B. x = y + z - t.
C. x = 3y + z - 2t.
D. 2x = y + z + 2t.
Câu 20: Hòa tan hết 2,24 gam bột Fe vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X
tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3dư, thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và m
gam chất rắn. Giá trị của m và V lần lượt là:
A.17,22 và 0,224.
B. 10,08 và 0,224.
C.18,30 và 0,448.
D. 18,30 và 0,224.
Câu 21:Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H và O) có 50% oxi về khối lượng. Tổng số nguyên tử trong một
phân tử X là
A. 4.
B. 6.
C. 8.

D. 5.
Câu 22: Oxi hoá ancol etylic bằng xúc tác men giấm, sau phản ứng thu được hỗn hợp X (giả sử không
tạo ra anđehit). Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư, thu được
6,272 lít H2 (đktc). Phần 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,24 mol NaOH. Hiệu suất phản ứng
oxi hoá ancol etylic là
A. 25%.
B. 33,33%.
C. 66,67%.
D. 75%.
Câu 23: Cho 0,08 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 125 ml dung dịch HCl 2M, thu được
dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH
đã phản ứng là
A. 0,16 mol.
B. 0,33 mol.
C. 0,41 mol.
D. 0,5 mol.
Câu 24: Thổi một luồng khí CO qua hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 nung nóng, thu được khí Y và chất rắn
Z. Hấp thụ hết Y qua nước vôi trong dư thấy tạo ra 6 gam kết tủa. Hoà tan hoàn toàn Z bằng H 2SO4 đặc
nóng dư, thu được 0,18 mol khí SO2 và 24 gam muối trung hòa. Phần trăm số mol của Fe2O3 trong X là
A. 14,58%.
B. 20,00%.
C. 33,33%.
D. 40,00%.
Trang4/7


Câu 25: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm các este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức
bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được a gam hỗn hợp muối Y và b gam hỗn hợp ancol.
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp muối Y, thu được hỗn hợp khí Z và 7,42 gam Na 2CO3. Cho
toàn bộ hỗn hợp khí Z qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 23 gam kết tủa, đồng thời thấy

khối lượng bình tăng 13,18 gam.
Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H 2SO4 đặc ở 1400C, thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với
A.10.
B. 11.
C.13.
D. 12.
Câu 26: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C5H8O4. Đun nóng X với dung dịch NaOH
dư, thu được ancol Y duy nhất và hỗn hợp chứa 2 muối của axit cacboxylic đơn chức Z và T. Đốt cháy
hoàn toàn 1 mol Y thu được 2 mol CO2 và 3 mol H2O. Cho các phát biểu sau:
(1) Y có công thức phân tử là C2H6O.
(2) Z và T là hai đồng đẳng kế tiếp.
(3) Ancol Y hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(4) X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A.1.
B.2.
C.3.
D.4.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 8,55 gam hỗn hợp X gồm tinh bột, xenlulozơ, glucozơ và saccarozơ cần
vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch Ba(OH) 2 0,25M, thu
được kết tủa và khối lượng dung dịch giảm m gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH) 2 ban đầu. Giá
trị của m là
A. 1,85.
B. 21,25.
C. 26,2.
D. 31,1.
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ancol etylic, axit cacboxylic T (no, đơn chức,
mạch hở), x mol etylen glicol và x mol metan cần vừa đủ 0,61 mol O 2, thu được 0,62 mol CO 2. Mặt
khác, cho m gam E tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 2,5M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu

được y gam chất rắn khan. Giá trị của y là
A. 21,76.
B. 20,80.
C. 16,60.
D. 17,00.
Câu 29: Cho 11,5 gam một chất hữu cơ đơn chức E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,5 mol
AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được 27 gam Ag. Mặt khác, cho 2,3 gam E tác dụng tối đa với x
mol H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Giá trị của x là
A. 0,025.
B. 0,125.
C. 0,1.
D. 0,75.
Câu 30: Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,5M vào dung dịch chứa x mol NaHCO 3 và y mol
BaCl2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa lượng kết tủa vào thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

0
Giá trị của x và y tương ứng là
A. 0,2 và 0,05.
B. 0,4 và 0,05.
C. 0,2 và 0,10.
D. 0,1 và 0,05.
Câu 31: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp và cường độ dòng điện không đổi) dung dịch X
chứa a mol MSO4 (M là kim loại) và 0,3 mol KCl.
Trang5/7


Sau t giây, thu được 2,24 lít khí (đktc) ở anot và dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với
khối lượng dung dịch X.
Sau 2t giây, thu được dung dịch Z có khối lượng giảm 21,3 gam so với khối lượng dung dịch X và
có 1,12 lít khí (đktc) ở catot. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra thoát hết khỏi dung dịch.

Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Giá trị của a là 0,15.
B. Giá trị của m là 13,6.
C. Sau 1,75t giây, khối lượng dung dịch giảm 20,85 gam so với dung dịch X.
D. Sau 3,75t giây, thể tích (đktc) khí thoát ra ở catot là 5,6 lít.
Câu 32: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi glyxin và alanin) và este Y mạch hở (được tạo bởi
etylen glicol và một axit đơn chức chứa 1 liên kết đôi C=C). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được 15,56 gam hỗn hợp muối F trong đó chứa a gam muối của glyxin và b gam
muối của alanin. Lấy toàn bộ F đốt cháy, thu được Na 2CO3, N2, 14,96 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Giá
trị a : b gần nhất với
A. 2,20.
B. 2,60.C. 2,90.
D. 3,10.
Câu 33:Hỗn hợp X chứa các este Yvà Z mạch hở (ngoài chức este không còn nhóm chức nào khác),
trong đó Y là este đơn chức, có 1 liên kết đôi C=C; Z là este hai chức, có 2 liên kết đôi C=C.
Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần 4,975 mol O2.
Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn X, cho sản phẩm tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng,
thu được một muối duy nhất và hỗn hợp T chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Tỉ khối hơi của
T so với oxi bằng 1,75. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là
A. 25,36.
B. 24,45.
C. 25,59.
D. 28,32.
Câu 34: Cho hỗn hợp X gồmCuO và NaOH (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1) tác dụng vừa đủ với dung
dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối trung hoà.
Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%) đến khi khối lượng
dung dịch giảm 20,225 gam thì dừng lại, thu được dung dịch Z và V lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Cho
thanh Fe vào dung dịch Z, đến khi phản ứng kết thúc thấy thanh Fe giảm 1,24 gam so với ban đầu (giả
sử toàn bộ Cu sinh ra bám vào thanh Fe). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 38,205 và 3,304. B. 28,62 và 3,024.

C. 25,245 và 6,048. D. 38,205 và 2,344.
Câu 35: Tiến hành đime hóa C2H2 một thời gian, thu được hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. Tỉ khối so
65
3
với H2 là
. Trộn V lít X với 1,5V lít H2, thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với bột Ni một thời gian,
thu được 17,92 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với Y là 1,875. Khí Z phản ứng vừa đủ với 0,3
mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 12,32 lít hỗn hợp khí T (đktc). Khí T
phản ứng tối đa với 0,3 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 27,27.
B. 44,0.
C. 27,9.
D. 28,1.
Câu 36:Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO 3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch hỗn hợp
gồm NaNO3 và 1,08 mol HCl. Sau khi kết thức phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ có chất tan là muối
và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N 2O và H2, tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng
tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa thu được đem nung ngoài không khí tới khối
lượng không đổi, thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al trong X gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 32%.B. 20%.
C. 24%.
D. 28%.
Câu 37: Hỗn hợp X gồm MgO, Fe2O3, FeS và FeS2 (trong đó oxi chiếm 14,93% về khối lượng của X).
Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 dư, thu được khí SO2 và dung dịch chứa (155m : 67)
gam muối trung hòa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X vào dung dịch HNO 3 dư, thu được 0,64 mol
hỗn hợp khí gồm NO2 và SO2 có tổng khối lượng là 29,8 gam. Dung dịch sau phản ứng chứa 28,44 gam
hỗn hợp muối trung hòa. Phần trăm khối lượng của FeS trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12%.
B. 20%.
C. 32%.

D. 46%.
Trang6/7


Câu 38: Cho X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (có một nối đôi C=C); Z là ancol no,
mạch hở; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 32,304 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T làm ba
phần bằng nhau.
Phần một tác dụng tối đa với 0,04 H2 (xúc tác Ni, nung nóng).
Đốt cháy hoàn toàn phần hai bằng oxi vừa đủ, sục toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung
dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 25,232 gam so với ban đầu.
Phần ba cho tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 3M và KOH 1M (dư 20% so với
lượng cần phản ứng), sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá
trị của m gần nhấtvới giá trị nào sau đây?
A. 5,2.
B. 4,1.
C. 4,5.
D. 5,6.

Câu 39: Nung 73,6 gam chất X trong chân không, thu được 16 gam chất rắn Y và hỗn hợp hơi Z. Hấp
thụ hết Z vào 250 gam dung dịch NaOH 9,6%, thu được dung dịch T chỉ chứa một chất tan có nồng độ
16,58%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận định nào sau đây sai?
A. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là 69,57%.
B. Hòa tan 5,52 gam X vào H2O dư, thu được dung dịch X1. Dung dịch X1 có thể hòa tan tối đa
0,48 gam Cu.
C. Dung dịch T phản ứng được với dung dịch hỗn hợp FeCl2 và HCl.
D. Dung dịch của X có thể tác dụng được với 3 dung dịch trong số các dung dịch sau: NaOH,
AgNO3, Na2SO4, Fe(NO3)2, CuSO4.
Câu 40: Cho các chất hữu cơ X, Y và Z (mạch hở, không phân nhánh, chỉ chứa C, H và O). Hóa hơi
12,3 gam X hoặc Y hoặc Z đều có cùng thể tích với 4,2 gam N2 ở cùng điều kiện.Trong điều kiện thích
hợp 16,4 gam X hoặc Y tác dụng vừa đủ với 102gamAgNO3 trong dung dịch NH3. Mặt khác,

24,6gam Z tác dụng vừa đủ với 1,2 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. Biết X và Z có cùng công thức
phân tử. Trong các kết luận sau:
(1) Số mol H2 tối đa tác dụng với1mol X, 1 mol Z lần lượt là 4, 2.
(2) Khi 1mol X hoặc Y hoặc Z tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng,
thu được lượng kết tủa tối đa lần lượt là 438 gam, 438 gam và 432gam.
(3) Phần trăm khối lượng oxi trong X là 39,02% và trong Y là 19,51%.
(4) Số nhóm chức -CHO trong X, Y và Z lần lượt là 1, 1 và 2.
Số kết luận đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
------------------HẾT-----------------Họ và tên thí sinh: ……………………………………………………..Số báo danh:…………..………
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Trang7/7


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
THPT CẤP TỈNH NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn thi: HÓA HỌC
(Hướng dẫn chấm thi có 06 trang)

ĐỀ GỐC
Cho nguyên tử khối (đvC):
H = 1; F = 19; C = 12; N = 14; O = 16; S = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;
Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137; He = 4.


A.PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm).
Câu I (3,0 điểm):
1.Viết các phương trình phản ứng theo dãy chuyển hóa sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
N2 
→ NO 
→ NO2 
→ HNO3 
→ NH4NO3 
→ NH3.

2. Hợp chất X là thành phần chính của một loại quặng, là nguyên liệu quan trọng để sản xuất
axit, X chứa hai nguyên tố. Đốt cháy X trong oxi, thu được hợp chất rắn Y và khí Z.
Chất rắn Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y 1. Cho Y1 tác dụng
với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Y 2 có màu nâu đỏ. Khi thêm NaNO 3 vào dung dịch Y1 thì
không có phản ứng xảy ra.
Sục khí Z tới dư vào dung dịch nước vôi trong, thấy dung dịch vẩn đục rồi tan hết. Mặt khác,
khí Z còn làm mất màu nước Br2.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Khi cho x mol X tác dụng với dung dịch HNO 3 (đặc, nóng, dư), thu được dung dịch X1 và
khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N +5). Dung dịch X1 tác dụng với dung dịch Ba(NO 3)2 cho kết tủa
màu trắng, bền. Biết số mol HNO3 phản ứng là y mol. Tỉ lệ y : x lớn nhất là bao nhiêu?
3. Hai hợp chất hữu cơ X và Y đều có công thức phân tử C 7H8O2. Biết a mol X hoặc a mol Y
đều tác dụng vừa đủ với 2a mol Na, còn khi tác dụng với dung dịch NaOH thì đều cần a mol NaOH.
a) Biểu diễn công thức cấu tạo có thể có của X và Y, biết các nhóm thế trong X ở các vị trí liền
kề và viết các phản ứng xảy ra với X.

b) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
+ H 2 ( xt, t o ,P)
+ Z( xt )
+ CuO, t o
+ Z( xt )
X1 ¬ 
 X 
→ X 2 (C 7 H 6O 2 ) 
→ X 3 (C7 H14O 2 ) 
→ X 4 (C11H18O 4 ).
HƯỚNG DẪN CHẤM
Ý

NỘI DUNG

ĐIỂM

Viết các phương trình phản ứng theo dãy chuyển hóa:
1

o

3000 C
→
N2 + O2  ¬
 2NO

0,25

2NO + O2  → 2NO2

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

Trang8/7


0,25

8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 ↑ + H2O

2

a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
- Hợp chất X là FeS2

0,25

- Đốt cháy X (FeS2) trong oxi:
0,25

o

t
4FeS2 + 11O2  
→ 2Fe2O3 + 8SO2 ↑
{
123
X

Y


- Khí Z: SO2, O2
- Chất rắn Y (Fe2O3) tác dụng với dung dịch HCl dư



Y1 (FeCl3, HCl dư)

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

- Dung dịch Y1 tác dụng với dung dịch NaOH dư
0,25

NaOH + HCl  → NaCl + H2O

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl
14 2 43
Y2

- Sục khí Z tới dư vào dung dịch nước vôi trong:
0,25

SO2 + Ca(OH)2 →  CaSO3 ↓ + H2O

SO2 + H2O + CaSO3 → Ca(HSO3 )2

- Khí Z tác dụng với nước Br2
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

b) Tìm tỉ lệ y : x lớn nhất khi cho x mol X tác dụng với HNO3

FeS2 + 14H
{

+

xmol

+ 15NO3−
{

3+

→ Fe

Từ phương trình phản

+ 15NO2 + 7H2O  

0,25

y
= 15
x

a)
- Biểu diễn công thức cấu tạo của X và Y:
X

0,25


ymol



3

+ 2SO24−

0,25
Y

Trang9/7


CH2OH

CH2OH

CH2OH

OH
OH

OH

- Viết các phản ứng xảy ra với X:
0,25

CH2ONa


CH2OH

ONa

OH + 2Na

+ H2

CH2OH

CH2OH

ONa + H2O

OH + NaOH

b) Hoàn thành sơ đồ phản ứng:
CH2OH

0,25

CHO
to

OH + CuO

OH

+


Cu

+

H2O

CH2OH

CHO
OH

+

4 H2

xt, P, to

OH

CH2OOCCH3

CH2OH
OH

+

2CH3COOH

H2SO4 , to


+

0,25

2 H 2O

CH2OOCCH3

CH2OH
OH

OOCCH3

+

CH3COOH

H2SO4 , to

OH

+

H2O

(Nếu học sinh sử dụng chất Z là (CH 3CO)2O hoặc CH3COCl,… đều được
điểm tối đa)
Trang10/7



Câu II (2,0 điểm):
1.Hòa tan hoàn toàn 22,95 gam BaO vào nước dư, thu được dung dịch X. Cho 14,2 gam hỗn
hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3(trong đó MgCO3có x% về khối lượng) hòa tan hết vào dung dịch HCl,
thu được khí Y. Hấp thụ hết khí Y vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của x để:
a) m có giá trị lớn nhất.
b) m = 28,565.
2.Cho a mol Fe tan hết trong dung dịch chứa b mol HNO 3, thu được dung dịch X và khí Y (sản
phẩm khử duy nhất của N+5).
a) Biết tỉ khối của Y so với H2là 15. Xác định Y và viết các phương trình phản ứng.
b) Bỏ qua sự thủy phân của H2O, xác định số mol của các ion có trong dung dịch X theo a và
b.
HƯỚNG DẪN CHẤM

Ý

NỘI DUNG

ĐIỂM

Số mol Ba(OH)2 = số mol BaO = 0,15 mol
BaO + H2O → Ba(OH)2(1)
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2 (2)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 (3)
Ba(OH)2 + CO2→ BaCO3 + H2O
(4)
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
(5)

0,25


Để kết tủa lớn nhất thì số mol CO2 = 0,15 mol, ta có
n MgCO3 = x mol  x + y = 0,15
 x = 0, 05
0, 05.84
⇒
⇒
⇒ %m MgCO3 =
.100% = 29,58%

14, 2
n CaCO3 = y mol 84x + 100y =14, 2  y = 0,1
1

Để kết tủa bằng 28,565 gam hay 0,145 mol < 0,15 mol thì
- TH1: Ba(OH)2 dư => số mol CO2 bằng 0,145 mol
n MgCO3 = x mol  x + y = 0,145
 x = 0,01875
0,01875.84
⇒
⇒
⇒ %m MgCO3 =
.100% = 11,09%

14, 2
n CaCO3 = y mol 84x + 100y = 14, 2  y = 0,12625
- TH2: CO2 dư sau (4) và thực hiện hết ở (5) để BaCO3 dư sau (5)

Tổng mol CO2 ở (4,5) = 0,155 mol
 x = 0, 08125
0,08125.84

n MgCO3 = x mol  x + y = 0,155
⇒
⇒
⇒ %m MgCO3 =
.100% = 48,06%

14, 2
n CaCO3 = y mol 84x + 100y =14, 2  y = 0,07375


MY = 30 (đvC)
Y là NO
Phương trình phản ứng
Fe + 4HNO3→ Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe + 2Fe(NO3)3→3Fe(NO3)2
- TH1: Dung dịch chứa Fe(NO3)3 và HNO3

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25
Trang11/7





Số mol các ion: Fe3+là a mol, H+là (b – 4a) mol,

NO3−

là (b – a) mol

2
3+

- TH2: Dung dịch X chứa Fe(NO3)3 => số mol Fe là a mol,

NO3−

0,125
là 3a mol với b = 4a

- TH3: Dung dịch chứa Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3



0,25
NO

Số mol các ion: Fe2+là (3a – 0,75b) mol, Fe3+là (0,75b – 2a),

- TH4: Dung dịch X chứa Fe(NO3)2
NO3−

3+

số mol Fe là a mol,
là 2a mol với 8a= 3b.


3

là 0,75b mol.
0,125

Câu III (2,0 điểm):
Cho m gam chất hữu cơ X (M X < 120) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được 0,339
gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 1,764 lít không khí (0 oC, 1 atm), thu được
CO2, N2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng H2SO4 đặc, dư thì khối lượng bình tăng 0,243
gam, hỗn hợp khí Y thoát ra có thể tích 1928,4 ml (0,97 atm, 25 oC). Biết trong Y số mol của N 2 gấp
5,375 lần số mol của CO2, trong không khí có phần trăm thể tích của O2 và N2 lần lượt là 20% và 80%.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Xác định công thức cấu tạo của X.
HƯỚNG DẪN CHẤM

Ý

NỘI DUNG

nkhông khí =


-

nO2


1, 764
= 0, 07875
22, 4

=0,01575 mol và

mH 2O

= 0,243 g

⇒ nH 2O

mol

nN 2


a)

0,25

=0,063 mol

= 0,0135 mol

- Tổng số mol N2 và CO2 là:

nCO2 =

ĐIỂM


0, 0765
= 0, 012
5, 375 + 1

0,97 × 1,9284
22, 4
× 298
273

mol ;

nN 2

= 0,0765 mol

0,25

=0,0645 mol

- Trước phản ứng, trong không khí có 0,063 mol N2,

Trang12/7


sau phản ứng cháy

⇒ nN 2
do đốt cháy X


nN 2

=0,0645 mol

Trong hợp chất X có N.

= 0,0645-0,063 = 0,0015 mol

- Bảo toàn khối lượng:mX+





mO2

=

mCO2

+

mH 2O

+

mN 2

m = 44.0,012 + 18.0,0135+ 28.0,0015- 32.0,01575 = 0,309 (g)


m C = 12.0, 012 = 0,144 gam
0,309 − 0,144 − 0, 027 − 0, 042

= 0, 006 mol
m H = 2.0, 0135 = 0, 027 gam ⇒ n O =
16
m = 14.0, 0015.2 = 0, 042 gam
 N

⇒ nC : nH : nO : n N =


0,25

0,012: 0,027: 0,006: 0,003= 4: 9:2:1

0,25

0,25

CTĐGN của X là C4H9O2N

Vì MX<120



CTPT của X là C4H9O2N

Vì X + KOH → muối
X có chức este hoặc axit



b)




M RCOOK =
Mmuối =
R là H2N-CH2-

0,339
= 113
0,003




0,25
MR = 30

Muối là H2N-CH2-COOK

X là H2N-CH2-COOC2H5

0,25
0,25

Câu IV (1,0 điểm):
1. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí etilen:


Trang13/7


a) Viết phương trình phản ứng điều chế khí etilen.
b) Thu khí etilen trong thí nghiệm trên bằng phương pháp nào? Giải thích.
c) Vì sao khí etilen thu được có lẫn hai khí CO 2 và SO2? Trình bày phương pháp hóa học để
loại bỏ hai khí trên, viết phương trình phản ứng.
2. Vì sao trong thực tế người ta thường dùng cồn khoảng 70 o để sát trùng hoặc rửa vết thương
mà không dùng cồn có độ cao hơn?
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu IV

Đáp án

Điểm

a) Viết phương trình phản ứng
170o C, H SO

0,25

  

2
4ñaë
c
CH3CH2OH 
→ CH2 = CH2 + H2O 


1

b) Thu khí etilen bằng phương pháp đẩy nước vì khí etilen không tan trong
nước và không tác dụng với nước
c)
- Khí etilen thu được có lẫn hai khí CO2 và SO2 vì có phản ứng

0,25

o

t
CH3CH2OH + 6H2SO4  
→ 2CO2 + 6SO2 + 9H2O

0,25

- Dùng dung dịch Ca(OH)2 để loại bỏ 2 khí
SO2 + Ca(OH)2 →  CaSO3 ↓ + H2O
CO2  + Ca(OH)2  → CaCO3 ↓ + H2O

2

- Cồn khoảng 70othẩm thấu từ từ vào tế bào của vi khuẩn làm cho protein bị
đông tụ nên vi khuẩn bị tiêu diệt.
- Nếu dùng cồn có độ ancol cao hơn làm cho protein bị đông tụ nhanh, tạo ra

lớp màng bao bên ngoài, ngăn không cho cồn tiếp tục thẩm thấu
vi khuẩn
không bị tiêu diệt hoàn toàn.


0,25

B. ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM(8,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,3 điểm
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án

Câu

1

B

11

B

21

B

31

D


2

B

12

B

22

D

32

A

3

A

13

A

23

C

33


D

Đáp án

Trang14/7


4

D

14

A

24

B

34

A

5

D

15

C


25

D

35

B

6

C

16

A

26

C

36

C

7

B

17


A

27

B

37

C

8

C

18

C

28

D

38

C

9

D


19

D

29

B

39

D

10

A

20

D

30

A

40

D

….………………HẾT…………………


Trang15/7



×