Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

THUYET MINH THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 44 trang )

Quy ho¹ch chi tiÕt x©y dùng khu vùc phi¸ B¾c phêng Trêng Chinh
thµnh phè Kon Tum - tØnh Kon Tum

ThuyÕt minh tæng hîp
quy ho¹ch CHI TIÕT x©y dùng
KHU vùc phÝa b¾c phêng trêng chinh
thµnh phè kon tum - TØnh Kon Tum
--------------------------

Môc lôc

SVTH :Trương Trần Minh

1


Quy ho¹ch chi tiÕt x©y dùng khu vùc phi¸ B¾c phêng Trêng Chinh
thµnh phè Kon Tum - tØnh Kon Tum

SVTH :Trương Trần Minh

2


Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực phiá Bắc phờng Trờng Chinh
thành phố Kon Tum - tỉnh Kon Tum

Thuyết minh tổng hợp
quy hoạch CHI TIếT xây dựng KHU vực phía bắc phờng trờng
chinh thành phố kon tum - Tỉnh Kon Tum
phần mở đầu


I. Lý do thiết kế và mục tiêu của đồ án:
1.

Lý do thiết kế quy hoạch:

Thành phố Kon Tum là đô thị tỉnh lỵ của tỉnh Kon Tum. Năm 2005
thị xã Kon Tum đợc công nhận là đô thị loại III và đang đợc tập
trung đầu t để đạt các tiêu chuẩn của thành phố thuộc tỉnh. Phờng
Trờng Chinh đợc thành lập theo Nghị định số 13/2004/NĐ-CP ngày
08/01/2004 của Chính phủ trên cơ sở sáp nhập một phần của phờng
Thắng Lợi (tổ 5,8,9 và 1/3 tổ 7) và 3 thôn của xã Đắk Blà (thôn Kon
Sơn Lam1, Kon Sơn Lam 2 và Kon Tu 2) với diện tích tự nhiên
440,88ha và dân số 6253 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phờng Trờng Chinh: Đông giáp các xã ĐăkBlà, Đăk Rơ
Wa; Tây giáp các phờng Duy Tân, Quang Trung; Nam giáp phờng
Thắng Lợi; Bắc giáp xã Đăk Cấm.
Kể từ khi thành lập đến nay, công tác lập quy hoạch chi tiết xây dựng
trên địa bàn phờng đã đợc quan tâm. Hiện nay đã lập quy hoạch
chi tết xây dựng cho khu vực phía Tây (theo Đồ án quy hoạch chia
lô khu I-II-III phía Bắc Thành phố Kon Tum, đồ án quy hoạch chi tiết
phờng Thắng Lợi (cũ)) khu vực Trung tâm phờng (theo Đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng Khu trung tâm phờng Trờng Chinh, đồ án
quy hoạch chi tiết Trung tâm thể dục thể thao và khu phụ cận). Các
công trình cộng cộng trên địa bàn phờng đã đợc quan tâm đầu t
nh: trụ sở HĐND và UBND phờng, Khu nhà ở công nhân thủy điện
Plei rông... bớc đầu đã tạo bộ mặt kiến trúc đô thị cho khu vực phờng mới thành lập.
SVTH :Trng Trn Minh

3



Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực phiá Bắc phờng Trờng Chinh
thành phố Kon Tum - tỉnh Kon Tum

Căn cứ đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Kon
Tum đến năm 2020 đợc UBND tỉnh Kon Tum phê duyệt tại Quyết
định số 881/QĐ-UB ngày 17/6/2004, khu vực phía Bắc phờng Trờng
Chinh sẽ hình thành khu đô thị mới phát triển, khu vực phía Đông
phờng sẽ cải tạo, chỉnh trang các làng đồng bào dân tộc thiểu số
hiện nay.
Với tính chất nh trên, việc sớm thực hiện cụ thể hoá đồ án Điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng đợc phê duyệt, làm cơ sở cải tạo, chỉnh
trang khu vực các làng đồng bào dân tộc thiểu số và phát triển mở
rộng đô thị về phía Bắc nhằm khai thác có hiệu quả quỹ đất, thu
hút các nguồn lực đầu t xây dựng đô thị theo đúng các định hớng
quy hoạch chung xác định và làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác
quản lý xây dựng theo quy hoạch đợc duyệt là hết sức cần thiết. Do
vậy việc xúc tiến lập đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực
phía Bắc phờng Trờng Chinh là hết sức cần thiết.
2.

Mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án

a. Mục tiêu:
- Cụ thể hoá, chính xác hóa đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây
dựng Thành phố Kon Tum đến năm 2020 đợc UBND tỉnh Kon Tum
phê duyệt tại Quyết định số 881/QĐ-UB ngày 17/6/2004.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu t xây dựng và quản lý
xây dựng theo quy hoạch chi tiết đợc duyệt.
- Bo tn, tụn to v chnh trang cỏc lng ng bo dõn tc thiu s nhm nõng cao i

sng vt cht, tinh thn theo hng hin i, vn minh, m bn sc vn hoỏ dõn
tc v a dng húa cỏc dõn tc cựng chung sng trong ụ th hin i.
- Cải tạo và chỉnh trang các khu dân c hiện trạng nhằm nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần theo hớng hiện đại, văn minh.
- Khai thác tiềm năng quỹ đất để phát triển đô thị.
SVTH :Trng Trn Minh

4


Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực phiá Bắc phờng Trờng Chinh
thành phố Kon Tum - tỉnh Kon Tum

- Thu hút vốn đầu t trong và ngoài tỉnh; tạo việc làm, nâng cao thu
nhập, cải thiện đời sống nhân dân, góp phần làm chuyển đổi cơ
cấu kinh tế địa phơng, ổn định và từng bớc phát triển kinh tế - xã
hội trên địa bàn, góp phần đẩy nhanh tiến trình đô thị hoá trong
thời gian tới.
b.Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu thiết kế Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực phía Bắc
phờng Trờng Chinh làm chính xác và cụ thể hoá định hớng đồ án
Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Kon Tum đã phê
duyệt.
- Xác định danh mục các công trình cần đầu t xây dựng bao gồm:
các công trình xây dựng mới, các công trình cần chỉnh trang, cải
tạo, bảo tồn, tôn tạo trong khu vực quy hoạch chi tiết.
- Xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ
tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật của khu vực thiết kế.
- Xác định mạng lới hạ tầng kỹ thuật đến các đờng phân khu vực.
- Thiết kế quy hoạch đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng

xã hội trong khu vực quy hoạch.
- Xác định các yêu cầu về không gian đô thị, kiến trúc, thiết kế đô
thị và tác động môi trờng đô thị.
- Dự thảo Quy định quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng.
II.

Cơ sở thiết kế quy hoạch:

1.

Các cơ sở pháp lý:

- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính
phủ về quy hoạch xây dựng;

SVTH :Trng Trn Minh

5


Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực phiá Bắc phờng Trờng Chinh
thành phố Kon Tum - tỉnh Kon Tum

- Thông t số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng Hớng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 06/2005/QĐ-BXD, ngày 03/02/2005 của Bộ trởng Bộ
Xây dựng về ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD, ngày 22/7/2005 của Bộ trởng Bộ
Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ

trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD, ngày 31/3/2008 của Bộ trởng Bộ
Xây dựng về việc Ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ,
thuyết minh đối với
Nhiệm vụ và Đồ án Quy hoạch Xây dựng.
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD, ngày 03/4/2008 của Bộ trởng Bộ
Xây dựng về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy
hoạch xây dựng
- Quyết định số 881/QĐ-UB, ngày 17/6/2004 của UBND tỉnh V/v phê
duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung Thành phố Kon Tum đến
năm 2020;
- Thông báo số 66/TB-UBND ngày 12/3/2008 của UBND tỉnh Kon Tum
Kết luận của UBND tỉnh về điều chỉnh quy hoạch định hớng
mạng lới đô thị tỉnh và quy hoạch chi tiết xây dựng Thành phố Kon
Tum
- Quyết định số 920/QĐ-UBND ngày 11/9/2008 của UBND tỉnh V/v bổ
sung dự toán năm 2008 cho Sở Xây dựng.
- Các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành.
2.

Các nguồn tài liệu:

- Đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Kon Tum
đến năm 2020.
SVTH :Trng Trn Minh

6


Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực phiá Bắc phờng Trờng Chinh

thành phố Kon Tum - tỉnh Kon Tum

- Các số liệu hiện trạng kinh tế, văn hoá, xã hội liên quan đến khu vực
quy hoạch do chủ đầu t và các ban ngành cung cấp.
- Các số liệu, tài liệu về khí tợng, thuỷ văn, địa chất, và các số liệu
khác có liên quan.
3.

Các cơ sở bản đồ:

- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 do Xí nghiệp khảo sát đo đạc xây
dựng số 5 - Bộ Xây dựng lập năm 2003.
- Bản đồ tỉ lệ 1/10.000 liên quan đến khu vực lập quy hoạch.
- Bản đồ khảo sát địa hình phục vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng khu
vực phía Bắc phờng Trờng Chinh tỷ lệ 1/2.000 sẽ đợc lập trong năm
2008.
------------------------------------

SVTH :Trng Trn Minh

7


Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực phiá Bắc phờng Trờng Chinh
thành phố Kon Tum - tỉnh Kon Tum

phần II. đặc điểm hiện trạng khu đất xây dựng
I. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên.
1.


Vị trí, giới hạn khu đất quy hoạch:

a. Vị trí : Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết xây dựng thuộc
khu vực Tổ 1, Thôn Kon Tu II, Thôn Kon Sơ Lam I và Thôn Kon Sơ
Lam II phờng Trờng Chinh, thành phố Kon Tum. Ranh giới cụ thể nh
sau:
b-Ranh giới:
- Phía Bắc giáp:

Xã Đăk Cấm.

- Phía Nam giáp: Đờng Duy Tân và đờng Trờng Chinh.
- Phía Đông giáp: Sông ĐăkBla và ruộng lúa.
- Phía Tây giáp : Đờng Trần Văn Hai và đờng U-Rê kéo dài.
( Có sơ đồ vị trí ranh giới kèm theo)
c. Diện tích:
- Đo vẽ bản đồ địa hình: khoảng 200 ha.
SVTH :Trng Trn Minh

8


Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực phiá Bắc phờng Trờng Chinh
thành phố Kon Tum - tỉnh Kon Tum

- Thiết kế quy hoạch
2.

: khoảng 190 ha.


Địa hình, địa mạo:

- Nằm trên độ cao 571 - 519m của vùng đồi thoải, rộng. Địa hình khu
vực nhìn chung có hớng nghiên dần từ Tây sang Đông của khu vực
thiết kế với độ dốc tự nhiên i<8%. Cao nhất là khu vực cuối đờng
vào Đắk Cấm, đây là khu vực sờn đồi rộng thoải điểm cao nhất:
571,50m.
- Thấp nhất là khu vực gần trạm bơm 1. Đây là khu vực trồng lúa và
một số hoa màu cao độ thấp nhất: 519,50m.
3.

Khí hậu, thuỷ văn:

a- Khí hậu:
- Khu vực phía Bắc phờng Trờng Chinh thuộc thành phố KonTum có
khí hậu vùng núi Tây nguyên, và đợc bao bọc bởi những dãy núi cao
tạo thành một khu vực thung lũng khá rộng lớn, khiến cho khí hậu có
nhiều khác biệt so với thị xã Pleiku là lợng ma hàng năm thấp hơn và
khí hậu nóng hơn.độ trung bình từ 20-22 oC. Lợng ma trung bình từ
2.000-2.200mm. Mùa ma từ tháng 5 đến tháng 10 hàng năm, độ ẩm
từ 82-87%.
Đặc điểm khí hậu là nhiệt đới gió mùa, phân hoá đa dạng theo địa
hình, thổ nhỡng đã sinh ra các loại thực vật phong phú, thích hợp
để phát triển các cây nhiệt đới lâu năm nh cao su, cà phê, cây ăn
trái ...
Tuy vậy mùa khô kéo dài (trên 6 tháng), cuối mùa khô thờng nắng nóng.
Mùa ma tập trung với cờng độ lớn nên cần có biện pháp để chống sói
mòn, rửa trôi đất trong mùa ma và chống hạn trong mùa khô.
b- Thuỷ văn:
Với lợng ma trung bình lớn, hệ thống nớc ngầm khá dày và luôn có nớc sẽ

là nguồn cung cấp nớc dồi dào cho sinh hoạt và sản xuất.
SVTH :Trng Trn Minh

9


Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực phiá Bắc phờng Trờng Chinh
thành phố Kon Tum - tỉnh Kon Tum

4.

Địa chất thuỷ văn và địa chất công trình:

a. Địa chất thuỷ văn:
Nớc mặt: Nớc mặt tại khu vực nghiên cứu quy hoạch ở các khu đất
trũng cách mặt đất 0,5 - 1m. Một số khe nớc nhỏ ở phía Tây khu
vực chỉ có nớc vào mùa ma.
Nớc ngầm: Nớc ngầm xuất hiện ở độ sâu 5 - 6m, chất lợng nớc tốt có
thể sử dụng ăn uống trực tiếp.
b. Địa chất công trình:
Hiện tại, cha có kết quả khảo sát địa chất công trình tại khu vực
nghiên cứu. Nhng nhìn chung, địa chất khu vực quy hoạch phù hợp
với công tác xây dựng công trình với các mục tiêu khác nhau. Tuy
nhiên, vì có hàm lợng cát và mùn khá cao nên công tác san đắp,
đặc biệt là ở các khu vực có độ dốc lớn cần phải có giải pháp hợp lý
để tránh bị sói mòn và sạt lở.

5.

Địa chất vật lý:


Theo tài liệu dự báo của viện vật lý Địa cầu, thành phố Kon Tum nằm
trong vùng dự báo có động đất cấp 5, vì vậy khi xây dựng cần
đảm bảo an toàn cho công trình với cấp động đất trên.
6.

Cảnh quan thiên nhiên:

- Nhìn chung, khu vực có cảnh quan thiên nhiên tơng đối hài hòa và
đẹp mắt, khu đất có địa hình dốc thoải, tơng đối bằng phẳng.
- Trong khu vực tơng đối trống trãi, chủ yếu trồng lúa và một số hoa
màu khác.

SVTH :Trng Trn Minh

10


Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực phiá Bắc phờng Trờng Chinh
thành phố Kon Tum - tỉnh Kon Tum

II.

Các đặc điểm hiện trạng

1.

Hiện trạng dân c và lao động.

a. Hiện trạng dân c:

+Dân số hiện trạng trong phạm vi thiết kế:
- Số hộ : khoảng 526 hộ
- Số nhân khẩu: khoảng 3189ngời.
+ Thành phần dân tộc:
+ Giới tính:
- Nam: 1790
- Nữ: 1399
+ Độ tuổi:
- Cha đến tuổi lao động chiếm: 67%
- Trong tuổi lao động chiếm: 15%
- Quá tuổi lao động chiếm: 18%
+ Tình trạng đời sống của ngời dân ở mức:
- Thu nhập bình quân: 24 triệu đồng/năm/hộ
+ Kinh tế các hộ thu từ:
- Nông nghiệp chiếm: 40%
- Công nghiệp chiếm: 12%
- Dịch vụ thơng mại chiếm: 18%
- Các nguồn khác chiếm : 30%
b.Hiện trạng lao động:
- Chủ yếu là làm nông, làm vờn, lao động thủ công, và một phần buôn
bán.
SVTH :Trng Trn Minh

11


Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực phiá Bắc phờng Trờng Chinh
thành phố Kon Tum - tỉnh Kon Tum

2.


Hiện trạng sử dụng đất:
Bảng hiện trạng sử dụng đất tại khu đất quy hoạch

Đất hiện trạng
STT

Danh mục sử dụng đất

Diện tích
(ha)

A

Đất dân dụng

1

Tỷ lệ(%)

77,11

38,55

Đất ở

43,848

21,93


2

Đất ở làng đồng bào

21,687

10,84

3

Đất giáo dục

0,886

0,44

4

Đờng nhựa

1,805

0,90

5

Đờng bê tông

0,973


0,49

6

Đờng đất

5,104

2,55

Mơng bê tông

0,104

0,05

1.999.922,89

61,45

B

Đất ngoài dụng

1

Trạm Bơm I

0,208


0,10

2

Đất cơ quan

1,853

0,93

3

Đất quân sự

2,070

1,04

4

Đất tiểu thủ công nghiệp

0,075

0,04

5

Đất kho tàng bến bãi


1,049

0,52

6

Đất nông trờng

0,136

0,07

7

Đất nghĩa địa

0,560

0,28

8

Đất cây xanh

0,432

0,22

9


Đất trồng cây ăn quả

1,030

0,51

SVTH :Trng Trn Minh

12


Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực phiá Bắc phờng Trờng Chinh
thành phố Kon Tum - tỉnh Kon Tum

10

Đất trồng màu

11

Đất trồng cây công nghiệp

12

Đất lâm nghiệp

32,062

16,03


6,427

3,21

0,190

0,10

53,806

26,90

13

Đất ruộng lúa

14

Mặt nớc

5,537

2,77

15

Đất trống

16,78


7,63

16

Mơng đất

0,678

0,31

2.000.000

100

Tổng cộng

* Công trình cơ quan: Hiện tại khu vực dự kiến quy hoạch có rất ít
các công trình cơ quan, nh là:
- Thuỷ điện PleiKrông
- Bệnh viện 24(Quân Y)
- Trờng THCS Đào Duy Từ
- Trạm khuyến nông
- Nhà thờ
* Hiện trạng Nhà ở:
- Nhà bán kiên cố (xây gạch)

: 870 cái.

- Nhà tạm:


: 351cái.

- Nhà kiên cố

: 13 cái.

+ Các công trình nhà ở của khu dân c phần lớn chủ yếu là các nhà
cấp 4 và nhà tạm, bố trí khá lộn xộn và không phù hợp với cuộc sống
và môi trờng đô thị, đồng thời khi tổ chức và cơ cấu lại, cần đợc
xắp xếp lại thật hợp lý để đảm bảo môi trờng sống và cảnh quan
đô thị, tiết kiệm quỹ đất.
SVTH :Trng Trn Minh

13


Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực phiá Bắc phờng Trờng Chinh
thành phố Kon Tum - tỉnh Kon Tum

+ Các cảnh quan thiên nhiên, các khu cây xanh:
- Hiện tại cha có hệ thống cây xanh đô thị.
- Chủ yếu là cây nông nghiệp, hoa màu nh là : Lúa nớc...
- Cây xanh mang tính tự nhiên, cha đợc tôn tạo, do đó cần phải đợc u
tiên gìn giữ và tôn tạo, nhằm nâng cao tính thẩm mỹ của cảnh
quan đô thị và là nơi nghỉ ngơi, giải trí cho dân c.
3.

Hiện trạng mạng lới và các công trình hạ tầng kỹ thuật :

a. Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật và đánh giá quỹ đất xây dựng:

+ Hiện trạng nền xây dựng :
- Hiện tại nền xây dựng các công trình đều dựa trên địa hình tự
nhiên, không có san lấp lớn.
- Khu vực thiết kế có cao trình từ : 571 - 519m.
- Khu vực dọc theo quốc lộ 24 và trục đờng Trần Văn Hai có mật độ
xây dựng tơng đối và có địa hình tơng đối bằng phẳng.
+ Hiện trạng thoát nớc ma:
- Chủ yếu nớc ma đợc thoát theo địa hình tự nhiên, khe cạn mơng
đổ vào các hộp thủy, ruộng lúa và qua các hệ thống cống, cha có
hệ thống mơng thoát kiên cố, nên gây sói lở và làm biến dạng lòng
lề đờng.
- Hệ thống hiện trạng hạ tầng thoát nớc: Cống qua đờng 34 cái, cầu 02
cái.
+ Đánh giá quỹ đất xây dựng :
- Quỹ đất xây dựng đánh giá hiện trạng các mặt trên của khu đất đợc quy hoạch, có thể xác định các số liệu cụ thể và rút ra các vấn
đề sau :
+ Đất thuận lợi xây dựng
SVTH :Trng Trn Minh

: 194,5ha.
14


Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực phiá Bắc phờng Trờng Chinh
thành phố Kon Tum - tỉnh Kon Tum

Bao gồm các loại diện tích đất có độ dốc 5%-15%, nền địa chất ổn
định, không bị ngập lụt.
+ Đất ít thuận lợi xây dựng : 25,5ha
Bao gồm các loại diện tích đất có độ dốc từ >15%-30%, nền địa

chất ổn định, không bị ngập lụt.
Tổng cộng : 2.000.000m2
b.Hiện trạng hệ thống giao thông:
-Tuyến giao thông đối ngoại: Đờng Duy Tân chạy qua khu vực quy
hoạch bắt đầu từ ngã t giao đờng U Rê và đờng Duy Tân đến cầu
Cha Moon có chiều rộng mặt đờng khoảng 3,5m đợc bê tông nhựa
(nhng cha có vỉa hè ).
- Hiện trạng: Các tuyến đờng chính của thị xã đã đợc nâng cấp chất
lợng tốt có mặt cắt lộ giới :
- Đào Duy Từ :10-20 m.
- Trờng chinh :10-24 m.
- Một số tuyến đờng cha đợc nâng cấp, chất lợng mặt đờng kém,
mặt cắt lộ giới :
- U Rê :10-20m.
- Trần Văn Hai :10-24m.
- Các tuyến giao thông khác là đờng bê tông ,đờng đất và đờng mòn,
cha đợc tổ chức theo tiêu chuẩn đô thị, bề rộng mặt đờng từ 2,0 6,0m.
- Cầu cống: Trong khu vực có 2 cầu .
- Các loại cống qua đờng mới đợc xây dựng 1 phần,tuy nhiên tiết diện
nhỏ cha đảm bảo thoát nớc kịp thời nên đã gây úng ngập và tắt
nghẽn giao thông vào mùa ma.
SVTH :Trng Trn Minh

15


Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực phiá Bắc phờng Trờng Chinh
thành phố Kon Tum - tỉnh Kon Tum

- Bãi đổ xe: Trong khu vực không có bãi đổ xe tập trung, các công

trình có sân đỗ xe trong khuôn viên
c. Hiện trạng mạng lới cấp nớc:
- Hiện tại khu vực phía bắc phờng Trờng Chinh mạng lới hệ thống cấp
nớc Thành phố cha có. Tuyến ống D100 dọc đờng Duy Tân kết thúc
tại ngã ba Đắkcấm nên chỉ có một số ít hộ dân dọc đờng URê nối
dài và đờng Duy Tân ở gần ngã ba Đắkcấm sử dụng nớc của hệ
thống cấp nớc Thành phố bằng các tuyến ống có dờng kính D42-34.
Ngoài ra còn có một số hộ dân sống trong khu quy hoạch tại ngã t đờng Trờng Chinh -Trần Văn Hai sử dụng nớc của hệ thống cấp nớc
Thành phố bằng các tuyến ống có dờng kính D42-34 đấu nối với đờng ống D150 đi qua ngã t này.
- Cha có hệ thống cấp nớc chung. Chủ yếu là dùng hệ thống nớc giếng,
cha đợc sử lý để đảm bảo vệ sinh cho việc sử dụng của ngời dân.
d.Hiện trạng mạng lới cấp điện, thông tin liên lạc:
- Hiện tại khu quy hoạch sử dụng nguồn điện lấy từ trạm biến áp
110/22KV Kon Tum.
- Đã có tuyến 22KV nằm trên tuyến đờng Trờng Chinh, URê, Đào Duy Từ,
Trần Văn Hai. Tuyến 0.4KV nằm dọc theo hầu hết các tuyến đờng
hiện trạng.
- Đa số hộ dân đã có điện lới dùng để sinh hoạt, nhng công suất điện
vẫn cha đảm bảo, đặc biệt là khả năng phát triển trong tơng lai.
Hệ thống dây dẫn trong toàn khu là dây nổi, cột trụ BTCT ly tâm.
Hệ thống dây dẫn vào các nhà dân tạm bợ, chắp nối, không an toàn
khi sử dụng.
- Đã có tuyến điện thoại dọc theo đờng Duy Tân, đờng Trần Văn Hai
và đờng Đào Duy Từ.
e. Hiện trạng mạng lới thoát nớc thải:
SVTH :Trng Trn Minh

16



Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực phiá Bắc phờng Trờng Chinh
thành phố Kon Tum - tỉnh Kon Tum

- Hiện trạng thoát nớc :
+Hệ thống thoát nớc thành phố Kon Tum hiện nay là hệ thống thoát nớc
chung. Nớc ma và nớc bẩn đợc thu vào các mơng nớc ven đờng sau
đó chảy vào các khe suối ra sông ĐăkBla.
Chất thải rắn và VSMT :
+ Thành phố Kon Tum nói chung và phờng Trờng Chinh nói riêng hàng
ngày có xe gom rác thải của công ty môi trờng đô thị thu gom từ
18-23h tại các hộ gia đình trên các tuyến phố chính. Các tuyến đờng nhỏ ôtô không vào đợc, rác đợc thu gom bằng xe đẩy tay. Trong
các làng đồng bào hầu nh cha gom đợc rác thải.
+ Vệ sinh: Thành phố Kon Tum nói chung và phờng Trờng Chinh nói
riêng dân c sống theo ba mô hình chủ yếu: nhà mặt phố, nhà vờn
và nhà làng đồng bào.
+Nhà mặt phố tập trung các tuyến phố chính nh đờng Duy Tân, Đào
Duy Từ, Trần Văn Hai, U Rê phần lớn dùng xí tự hoại hoặc tự thấm, rác
thải đợc công ty môi trờng đô thị thu gom hằng ngày.
+Khu nhà vờn chủ yếu dung xí thấm, một số dùng xí tự hoại ,rác thải
một phần đợc thu gom, một phần đợc chôn lấp ngoài vờn.
+ Khu làng đồng bào: dân chủ yếu sống chủ yếu bằng nghề nông
nghiệp và chăn nuối gia súc, thu nhập thấp, ý thức giữ gìn vệ sinh
môi trờng cũng rất yếu kém. Hầu nh gia đình nào cũng nuôi bò,
gà, heo thả rông không có chuồng trại, đêm tập trung dới gầm nhà
sàn rất mất vệ sinh và ảnh hởng trực tiếp tới sức khoẻ của ngời dân.
f. Hiện trạng mạng lới rác thải và chất lợng môi trờng:
+ Môi trờng và sử lý rác:
- Trong khu vực cha có khu tập trung thu gom rác, dân c chủ yếu tự xử
lý rác bằng cách đổ ra đờng hoặc gom lại phía sau nhà. Vì vậy,
môi trờng bị ô nhiễm, ảnh hởng đến sức khỏe của ngời dân.

SVTH :Trng Trn Minh

17


Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực phiá Bắc phờng Trờng Chinh
thành phố Kon Tum - tỉnh Kon Tum

- Trên khu đất dự kiến quy hoạch cha có vấn đề ô nhiễm môi trờng
nghiêm trọng.
4.

Hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội của các khu vực lân

cận có liên quan đến khu vực lập quy hoạch :
* Hiện tại các khu vực lân cận, hệ thống hạ tầng xã hội cha đầu t xây
dựng nhiều.
5.

Đánh giá tổng hợp:

a. Ưu điểm:
- Nhìn chung, môi trờng không khí, đất và nớc đang ở tình trạng ít
tơng đối bị ô nhiễm. Trong khu vực không xảy ra thiên tai lớn, không
có tình trạng đất sạt lở, động đất, lũ lụt, giông bão nghiêm trọng.
- Hiện tại trên khu đất nghiên cứu quy hoạch ngoại trừ các hộ sinh sống
dọc theo đờng Duy Tân, Trần Văn Hai, đờng Đào duy Từ nối dài và
các trục đờng bê tông tại làng đồng bào, còn lại chủ yếu là đất canh
tác, ruộng và đất trống cha sử dụng. đó là quỹ đất xây dựng tơng
đối lớn để phát triển đô thị.

- Khu vực nghiên cứu vốn đang là một khu vực đang phát triển khá
nhanh và năng động. Đặc biệt là từ khi trục giao thông đờng Duy
Tân đợc nhựa hoá.
- Mặc dù vậy, tiềm năng và cơ sở cho việc phát triển đô thị tại đây
khá thuận lợi, đặc biệt là nguồn cấp điện nớc và thông tin liên lạc.
Đây cũng là đầu mối giao thông đi các nơi khác của phờng. Tập
trung khá nhiều dân c, đất đai màu mỡ, mức sống của ngời dân tại
đây khá cao so với các vùng lân cận. Dân c phần lớn là ngời Kinh,
cần cù và năng động là những điều kiện cơ bản để đẩy nhanh tốc
độ đô thị hoá tại đây.
b.Nhợc điểm:

SVTH :Trng Trn Minh

18


Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực phiá Bắc phờng Trờng Chinh
thành phố Kon Tum - tỉnh Kon Tum

- Dọc đờng Duy Tân, Trần Văn Hai và trục Đào Duy Từ nối dài mật độ
nhà dân hiện nay tơng đối dày nên sẽ gặp khó khăn trong việc tổ
chức xắp xếp lại khu dân c.
c. Những vấn đề cần giải quyết:
+ Hiện tại khu vực dọc theo đờng Duy Tân, Trần Văn Hai và trục Đào
Duy Từ nối dài tập trung mật độ dân c khá dày, vấn đề dặt ra ở
đây là công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định c cho nhân
dân.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị cha đợc xây dựng. Kinh phí đầu
t cơ sở hạ tầng lớn.

-------------------------

Phần III
Quy hoạch chi tiết thoát nớc khu dân c nam trờng chinh phờng trờng trinh tp. Kontum
CHNG 1. QUY HOCH MNG LI THOT NC BN
1. C s thit k
1.1
C s phỏp lý
- QCXDVN 01:2008/BXD Quy chun k thut quc gia v quy hoch xõy dng.

SVTH :Trng Trn Minh

19


Quy ho¹ch chi tiÕt x©y dùng khu vùc phi¸ B¾c phêng Trêng Chinh
thµnh phè Kon Tum - tØnh Kon Tum

- TCVN 7957:2008 – “Thoát nước – mạng lưới bên ngoài và công trình – tiêu chuẩn
thiết kế”.
- QCXDVN 07:2010/BXD – “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ
thuật đô thị”.
1.2

Cơ sở lý thuyết

- Phương pháp tính toán dựa theo giáo trình “thoát nước đô thị” - PGS.TS Hoàng Văn
Huệ.
- Bảng tra thủy lực mạng lưới cấp – thoát nước - GS.Lâm Minh Triết.
2. Đánh giá hiện trạng và định hướng cấp nước cho khu đất

2.1
Đánh giá hiện trạng
Trong khu đất quy hoạch hiện chưa có hệ thống thoát nước thải nên sẽ thuận lợi trong
việc thiết kế và xây dựng, không phụ thuộc vào hệ thống sẵn có.
Nước thải chưa qua xử lý, thải trực tiếp ra môi trường nên đã gây ô nhiễm nghiêm trọng
đến môi trường.
Cách khu vực quy hoạch 8,5 km có nhà máy xử lý nước thải Phước Long.
2.2
Định hướng quy hoạch
Theo đánh giá hiện trạng hệ thống hạ tầng , khu đất hiện chưa có hệ thống thoát nước
thải. Vì vậy, để bảo vệ sinh môi trường khi đô thị phát triển cần thiết kế mới mạng lưới
thoát nước thải.
Nước thải sẽ được thu gom từ các hộ dân theo mạng lưới các tuyến cống thiết kế và đưa
về nhà máy xử lý Phước Long.
Hệ thống thoát nước được so sánh và lựa chọn giữa một trong ba loại: Hệ thống thoát
nước chung, hệ thống thoát nước riêng và hệ thống thoát nước nửa riêng.
+ Hệ thống thoát nước chung: Trong khu vực quy hoạchchủ yếu là nhà thấp tầng, địa
hình khu đất tương đối bằng phẳng, do đó chế độ nước trong hệ thống cống sẽ không
ổn định. Mùa mưa nước chảy đầy cống nhưng mùa khô chỉ có nước thải sinh hoạt nên
vận tốc dòng chảy nhỏ nên dễ gây lắng cặn.
+ Hệ thống thoát nước nửa riêng: Vốn đầu tư cao vì phải xây dựng song song hai hệ
thống thoát nước đồng thời, chế độ nước trong hệ thống cống cũng không ổn định. Khi

SVTH :Trương Trần Minh

20


Quy ho¹ch chi tiÕt x©y dùng khu vùc phi¸ B¾c phêng Trêng Chinh
thµnh phè Kon Tum - tØnh Kon Tum


trời mưa nước bẩn chưa được xử lý chảy tràn gây ô nhiễm cho nguồn tiếp nhận nước
mưa.
+ Hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn: Giảm được vốn đầu tư xây dựng ban đầu, công
tác duy tu sửa chữa được tiến hành thuận lợi, chế độ nước trong hệ thống cống ổn
định, ít bị lắng cặn trong lòng cống.
 Lựa chọn hệ thống thoát nước thải kiểu riêng hoàn toàn để thiết kế cho khu đất
quy hoạch.
Thuận lợi của khu quy hoạch:
Khu quy hoạch có địa hình khá cao nên hầu như không chịu ảnh hưởng của triều cường,
độ dốc tự nhiên thuận lợi cho việc thoát nước mặt và thoats nước theo hình thức chảy
tự nhiên.
3. Quy hoạch mạng lưới thoát nước
Vạch tuyến mạng lưới thoát nước:
Mạng lưới cống thoát nước thải được quy hoạch dựa đảm bảo cân đối giữa các nguyên
tắc:
- Đảm bảo thu gom toàn bộ lượng nước thải từ các lưu vực.
- Hệ thống cống thoát nước được vạch dựa theo địa thiết kế để đảm bảo tự chảy là chủ
yếu, hạn chế quanh co và chôn sâu.
- Hệ thống thoát nước phải đảm bảo không gây ô nhiễm cho môi trường nước đoạn băng
qua sông suối, kênh rạch.
- Đảm bảo thoát nước thải theo hướng nhanh nhất để hạn chế lắng cặn.
- Đảm bảo tính kinh tế như hạn chế dùng bơm, độ sâu thi công hệ thống quá lớn.
Từ những nguyên tắc trên ta lựa chọn sơ đồ vuông góc giao nhau cho hệ thống cống thoát
nước thải. Nước thải từ các lưu vực sẽ được thu gom qua các tuyến cống nhánh phân
bố sâu bên trong khu đất, sau đó sẽ đổ vào tuyến cống chính và được đưa về trạm xử lý
nằm ở
Độ sâu chôn cống ban đầu tính đến đỉnh cống lấy ≥ 0,7 m theo QCVN 07:2010/BXD,
đường kính cống tối thiểu là D300 để hạn chế lắng cặn cũng như thuận lợi cho việc
thau rửa và đảm bảo tính kinh tế.

4. Xác định lưu lượng nước thải trong khu đất
4.1.

Lưu lượng nước thải

Nước thải được thu gom bao gồm nước thải sinh hoạt và nước thải công trình công cộng.
SVTH :Trương Trần Minh

21


Quy ho¹ch chi tiÕt x©y dùng khu vùc phi¸ B¾c phêng Trêng Chinh
thµnh phè Kon Tum - tØnh Kon Tum

Tổng lượng nước thải thu gom được ước đạt ≥80% lượng nước sạch cấp cho sinh hoạt và
công trình công cộng trong khu vực. Nên chọn tổng lưu lượng nước thải thu gom được
bằng 100% lượng nước sạch cấp cho sinh hoạt và công cộng.
Lưu lượng nước thải được xác định bằng được xác định theo công thức:
Q = (qtc * N) /1000
Trong đó:
- qtc : Tiêu chuẩn cấp nước
- N: số dân hoặc diện tích được cấp nước
Kết quả được thể hiện ở bảng 3-1
Tổng lưu lượng nước thải lớn nhất theo ngày của khu đô thị.
Hệ số không điều hòa ngày của nước thải sinh hoạt của đô thị, chọn Kng = 2.5(theo
TCVN 7957-2008 Hệ số không hòa ngày trong khoảng q<5 lấy bằng 5 là 2.5)

Bảng 3.1 Bảng tổng hợp lưu lượng nước thải theo giờ trong ngày
Lưu lượng nước thải cho từng đơn vị
Tổng lưu ượng

thải
Hệ số không điều hòa K =2.5
%
Giờ trong
CT
ngày
% Q sinh hoạt m3
CC m3
Tổng
%
0
0-1
0.3
2.35
0.00
2.35
0.28
0
1-2
0.3
2.35
0.00
2.35
0.28
0
2-3
0.3
2.35
0.00
2.35

0.28
0
3-4
0.3
2.35
0.00
2.35
0.28
0
4-5
2.3
17.98
0.00
17.98
2.12
0
5-6
6.3
49.26
0.00
49.26
5.81
5
6-7
6.6
51.61
3.28
54.89
6.48
4

7-8
4.9
38.31
2.63
40.94
4.83
15
8-9
4.6
35.97
9.85
45.82
5.41
5.5
9-10
5.5
43.01
3.61
46.62
5.50
SVTH :Trương Trần Minh

22


Quy ho¹ch chi tiÕt x©y dùng khu vùc phi¸ B¾c phêng Trêng Chinh
thµnh phè Kon Tum - tØnh Kon Tum

10-11
11-12

12-13
13-14
14-15
15-16
16-17
17-18
18-19
19-20
20-21
21-22
22-23
23-24
Tổng

6.4
6.8
5.8
4.5
4.2
4.9
6.2
6.7
7.1
5.5
4.3
3.8
2.0
0.4

50.04

53.17
45.35
35.19
32.84
38.31
48.48
52.39
55.52
43.01
33.62
29.71
15.64
3.13
100 781.92

4.4
1.4
15
8.1
5.6
5
4
15
3
2
2
3
1.2
0.8
100


2.89
0.92
9.85
5.32
3.68
3.28
2.63
9.85
1.97
1.31
1.31
1.97
0.79
0.53
65.66

52.93
54.09
55.20
40.51
36.52
41.60
51.11
62.24
57.49
44.32
34.94
31.68
16.43

3.65
847.58

6.25
6.38
6.51
4.78
4.31
4.91
6.03
7.34
6.78
5.23
4.12
3.74
1.94
0.43
100

Xác định mô đun lưu lượng đơn vị theo công thức sau:

Trong đó STN là diện tích tính thoát nước đô thị bao gồm diện tích đất ở, diện tích đất
công trình công cộng.
Diện tích các lưu vực thoát nước được đo trên bản vẽ và thống kê trong bảng 2.12.
Hệ số không điều hào tra theo bảng 2 mục 4 Tiêu chuẩn nước thải và tính toán thủy lực
mạng lưới thoát nước theo TCVN 7957 : 2008
4.2.

Biểu đồ dùng nước trong ngày


SVTH :Trương Trần Minh

23


Quy ho¹ch chi tiÕt x©y dùng khu vùc phi¸ B¾c phêng Trêng Chinh
thµnh phè Kon Tum - tØnh Kon Tum

4.3. Tính toán thuỷ lực trên mạng lưới
Lưu lượng tính toán của các đoạn cống được xác định theo công thức:
qtt = qcn × K0max
(l/s)
Trong đó :
qcn: Lưu lượng cấp nước.
Với: qcn = q0 x N
q0 : Tiêu chuẩn cấp nước lấy theo chuển cấp nước bên trong công trình 4513/1998.
N : Số người được cấp nước.
K0 max : Hệ số không điều hòa chung phụ thuộc vào lưu lượng nước thải theo giây. Theo
TCVN 7957:2008;K0 max =2.5 tra trong trong bảng 2, điều 4.1.2 – TCVN.
Kết quả được thống bên bảng 3.2

SVTH :Trương Trần Minh

24


Quy ho¹ch chi tiÕt x©y dùng khu vùc phi¸ B¾c phêng Trêng Chinh
thµnh phè Kon Tum - tØnh Kon Tum

Sơ đồ đánh số ký hiệu các đoạn ống tính toán

-

Sau khi tính toán được lưu lượng nước thải cho từng đoạn ống, ta sử dựng bảng tra
của TS. Lâm Minh Triết để chọn đường kính, độ dốc phù hợp.

-

Chọn độ sâu chon ống ban đầu là 0.7m, để khi các đoạn ống băng đường thì đảm
bảo độ sâu lớn hơn 0.7m,đảm bảo ăn toàn cho ống thoát nước.

-

Vì đây là khu vực miền núi có dộ dốc thay đổi, có những đoạn đi ngược dốc, có độ
sâu lên tới 8.6m, nhưng ở đoạn cuối (xả ra đường ống chính) độ sâu chỉ khoảng 1
-2m thì không cần thiết phải sử dụng bơm chuyển bậc. Với những đoạn ống nược
SVTH :Trương Trần Minh

25


×