Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

sua chua he thong boi tron 7234

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.01 MB, 10 trang )

Khoa Cơ khí động lực – Trường Đại học SPKT Hưng Yên

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………….....................................................................
................
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………….....................................................................
................
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………….....................................................................
................
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………….....................................................................
................
……………………………………………………………………………………
…………………………………………
Hưng Yên, ngày tháng năm 2011
Giáo viên hướng dẫn



Vũ Xuân Trường
Đồ án môn học: Sửa chữa ôtô

1


Khoa Cơ khí động lực – Trường Đại học SPKT Hưng Yên

MỤC LỤC
Nội dung

Trang

(1)

(2)

Phần 1. Khái quát về hệ thống bôi trơn động cơ
1.1. Công dụng, yêu cầu và phân loại.......................……..………
1.2. Các phương án bôi trơn...........…….…………….…………..

4

1.2.1. Hệ thống bôi trơn các te ướt..............………………………

5

1.2.2. Hệ thống bôi trơn các te khô..............………………………


6

Phần 2. Sửa chữa các cụm chi tiết trong hệ thống bôi trơn động


8

2.1. Sơ đồ mạch dầu của hệ thống bôi trơn tiêu biểu..……………

10

2.2. Kết cấu và điều kiện làm việc của các cụm chi tiết trong
HTBT

11

2.3. Những hư hỏng chung của HTBT...…………………………..
2.4. Phương pháp kiểm tra - bảo dưỡng HTBT……………………
2.5. Sửa chữa một số cụm chi tiết chính......
……………………......
2.5.1. Bơm dầu bánh răng ăn khớp trong................................................
2.5.2. Bơm dầu kiểu rôto..................................……………………..

5

8

12
13
13

20
25
30

2.5.3. Bầu lọc dầu động cơ.......................................................
……..
Kết luận

Đồ án môn học: Sửa chữa ôtô

2


Khoa Cơ khí động lực – Trường Đại học SPKT Hưng Yên

LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay ngành giao thông vận tải là một lĩnh vực hết
sức quan trọng trong nền kinh tế và cuộc sống của chúng ta. Nó không nh ững
thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ các nghành khác phát triển mà nó còn là
phương tiện chính để liên kết các vùng miền trên thế giới và trong nước lại
với nhau.
Trong thời gian học tập tại trường em được các thầy các cô trực ti ếp
hướng dẫn tìm hiểu về cấu tạo, những sự cải tiến không ngừng cũng như các
hư hỏng của ôtô thường gặp phải.
Để có điều kiện hiểu hơn về cấu tạo cũng như những nguyên lý làm
việc thực thế của ôtô. Trong thời gian vừa qua được s ự ch ỉ đạo c ủa các th ầy
cô trong khoa cơ khí động lực và trực tiếp là thầy h ướng dẫn. Em đã đ ược
giao đề tài “Xây dựng qui trình kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống
bôi trơn”. Được sự hướng dẫn tận tình của thầy: Vũ Xuân Trường và sự cố
gắng của bản thân. Nay đề tài của em đã hoàn thành nhưng do những hạn chế

nhất định nên không thể tránh được thiếu sót. Vậy em kính mong sự chỉ bảo
của thầy cô để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô đã giúp em hoàn thành đề tài này.
Ngày

tháng

năm 2011

Sinh viên thực hiện

Vũ Văn Sỹ

Đồ án môn học: Sửa chữa ôtô

3


Khoa Cơ khí động lực – Trường Đại học SPKT Hưng Yên

Đồ án môn học: Sửa chữa ôtô

4


Khoa Cơ khí động lực – Trường Đại học SPKT Hưng Yên

PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG BÔI TRƠN ĐỘNG CƠ
1.1. Công dụng, yêu cầu và phân loại
1.1.1. Công dụng

Hệ thống bôi trơn có nhiệm vụ đưa dầu bôi trơn đến các bề mặt ma sát để
giảm tổn thất công suất do ma sát gây ra và làm sạch các bề mặt. Ngoài ra hệ thống
bôi trơn còn có các nhiệm vụ làm mát, bao kín buồng cháy và chống ôxy hóa.
- Bôi trơn bề mặt ma sát làm giảm tổn thất ma sát.
- Làm mát bề mặt làm việc của các chi tiết có chuyển động tương đối.
- Tẩy rửa bề mặt ma sát.
- Bao kín khe hở các cặp ma sát.
- Chống ôxy hóa.
- Rút ngắn quá trình chạy rà của động cơ.

1.1.2. Yêu cầu đối với hệ thống bôi trơn
- Áp suất bôi trơn phải đảm bảo đủ lượng dầu đi bôi trơn.
- Áp suất của dầu bôi trơn trong hệ thống phải đảm bảo từ 2- 6kg/cm2.
- Dầu bôi trơn trong hệ thống phải sạch, không bị biến chất, độ nhớt phải phù hợp.
- Dầu bôi trơn phải đảm bảo đi đến tất cả các bề mặt làm việc của các chi tiết để
bôi trơn và làm mát cho các chi tiết.

1.1.3. Phân loại
- Bôi trơn ma sát khô: Bề mặt lắp ghép của hai
chi tiết có chuyển động tương đối với nhau mà
không có chất bôi trơn. Ma sát khô sinh ra nhiệt làm
nóng các bề mặt ma sát khiến chúng nhanh mòn
hỏng, có thể gây ra mài mòn dính.
- Bôi trơn ma sát ướt: Là dạng bôi trơn mà
giữa hai bề mặt của cặp lắp ghép luôn luôn được duy trì bằng một lớp dầu bôi trơn ngăn cách.
- Bôi trơn ma sát nửa ướt: Là dạng bôi trơn mà
giữa hai bề mặt của cặp lắp ghép được duy trì bằng
một lớp dầu bôi trơn ngăn cách không liên tục, mà
chủ yếu là nhờ độ nhớt của dầu để bôi trơn.


Đồ án môn học: Sửa chữa ôtô

Hình 1.1. Các dạng bôi trơn

5


Khoa Cơ khí động lực – Trường Đại học SPKT Hưng Yên

1.2. Các phương án bôi trơn
1.2.1. Hệ thống bôi trơn các te ướt
a. Sơ đồ khái quát chung

Hình 1.2. Hệ thống bôi trơn cácte ướt
1: Các te dầu
khuỷu
2: Phao lọc dầu
3: Bơm dầu
4: Van điều áp
5: Bầu lọc dầu
6: Van an toàn
7: Đồng hồ đo áp suất
8: Đường dầu chính

9: Đường dầu đến ổ trục
10: Đường dầu đến ổ trục cam
11: Bầu lọc tinh
12: Két làm mát dầu
13: Van nhiệt
14: Đồng hồ báo mức dầu

15: Miệng đổ dầu
16: Que thăm dầu.

b. Nguyên lý làm việc:
Khi động cơ làm việc bơm dầu được dẫn động lúc này dầu trong cácte 1
qua phao lọc dầu 2 đi vào bơm. Sau khi qua bơm dầu có áp suất cao khoảng
2-6 kG/cm2.được chia thành hai nhánh:
- Nhánh 1: Dầu bôi trơn đến két 12, tại đây dầu đ ược làm mát rồi trở về
cácte nếu nhiệt độ dầu cao quá quy định.
- Nhánh 2: Đi qua bầu lọc thô 5 đến đường dầu chính 8. Từ đường dầu
chính dầu theo nhánh 9 đi bôi trơn ổ trục khuỷu sau đó lên bôi trơn đầu to thanh
truyền qua lỗ khoan chéo xuyên qua má khuỷu (khi lỗ đầu to thanh truyền trùng
với lỗ khoan trong cổ biên dầu sẽ được phun thành tia vào ống lót xylanh).
Đồ án môn học: Sửa chữa ôtô

6


Khoa Cơ khí động lực – Trường Đại học SPKT Hưng Yên

Dầu từ đầu to thanh truyền theo đường dọc thân thanh truyền lên bôi trơn chốt
piston. Còn dầu ở mạch chính theo nhánh 10 đi bôi trơn trục cam…cũng từ đường dầu chính một đường dầu khoảng 15 - 20% lưu lượng của nhánh dầu
chính dẫn đến bầu lọc tinh 11. Tại đây những phần tử tạp ch ất rất nh ỏ đ ược
giữ lại nên dầu được lọc rất sạch. Sau khi ra khỏi bầu lọc tinh với áp suất còn
lại rất nhỏ dầu trở về cácte 1.
Van ổn áp 4 của bơm dầu có tác dụng giữ cho áp suất dầu ở đường ra khỏi
bơm không đổi trong phạm vi tốc độ vòng quay làm việc của động cơ. Khi bầu lọc
thô 5 bị tắc van an toàn 6 sẽ mở, phần lớn dầu sẽ không đi qua bầu lọc mà lên
thẳng đường dầu chính bằng đường dầu qua van để đi bôi trơn, tránh hiện tượng
thiếu dầu cung cấp đến các bề mặt ma sát cần bôi trơn.

Van nhiệt 13 chỉ hoạt động (đóng) khi nhiệt độ dầu lên quá cao khoảng
800C. Dầu sẽ qua két làm mát 12 trước khi về cácte.
1.2.2. Hệ thống bôi trơn cácte khô
a. Sơ đồ khái quát chung

Hình 1.3. Hệ thống bôi trơn các te khô

1: Các te dầu
2,5: Bơm dầu
3: Thùng dầu
cam
4: Phao hút dầu
6: Bầu lọc thô
dầu
Đồ án môn học: Sửa chữa ôtô

8: Đường dầu chính
9: Đường dầu đến ổ trục khuỷu
10: Đường dầu đến ổ trục
11: Bầu lọc tinh
12: Đồng hồ báo nhiệt độ
7


Khoa Cơ khí động lực – Trường Đại học SPKT Hưng Yên

b. Nguyên lý làm việc :
HTBT cácte khô khác cơ bản với HTBT cácte ướt ở chỗ có thêm từ một
đến hai bơm dầu số 2, làm nhiệm vụ chuyển dầu sau khi bôi trơn rơi xuống
cácte. Từ cácte dầu qua két làm mát 13 rồi về thùng chứa 3 bên ngoài động cơ.

Từ đây dầu được bơm lấy đi bôi trơn giống như ở HTBT cácte ướt.

Đồ án môn học: Sửa chữa ôtô

8


Khoa C khớ ng lc Trng i hc SPKT Hng Yờn

PHN 2: SA CHA CC CM CHI TIT CA HTBT
2.1. S mch du ca h thng bụi trn tiờu biu trờn xe Toyota

Hỡnh 2.1. Cu to h thng bụi trn ng c

2.1.1. Khỏi quỏt chung:

Hệ thống bôi trơn cung cấp dầu động cơ đến mọi bộ phận của
động cơ, tạo ra màng dầu để giảm ma sát và mài mòn, cho phép các
bộ phận của động cơ hoạt động trơn tru tính năng tối u.
Trong một động cơ có nhiều bộ phận chuyển động quay và trợt.
Khi động cơ chạy với tốc độ cao nếu các bộ phận này không đợc bôi
trơn, thì sẽ xuất hiện ma sát rất lớn, dẫn đến mài mòn và kẹt. Để giữ
cho động cơ chạy trơn tru, ma sát trong từng bộ phận phải đợc giảm đến
mức tối thiểu.

ỏn mụn hc: Sa cha ụtụ

9



Khoa Cơ khí động lực – Trường Đại học SPKT Hưng Yên

Hình 2.2. Sơ đồ mạch dầu trong động cơ 1NZ-FE

Đồ án môn học: Sửa chữa ôtô

10



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×