Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Tài liệu sửa chữa hệ thống bôi trơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.41 KB, 32 trang )




1
bộ lao động - thơng binh và x hộiã
Tổng cục dạy nghề
Dự án giáo dục kỹ thuật và dạy nghề (VTEP)
Sách hớng dẫn giáo viên
a)
b)
c)
Hà Nội - 2004
Mô đun : sửa chữa hệ thống bôi trơn
M sốã : HAR 01 21
Nghề SửA CHữA ÔTÔ
Trình độ lành nghề
Logo
Tuyên bố bản quyền :
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình
Cho nên các nguồn thông tin có thể đợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng
cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo .
Mọi mục đích khác có ý đồ lệch lạc hoặc
sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
Tổng Cục Dạy nghề sẽ làm mọi cách để
bảo vệ bản quyền của mình.
Tổng Cục Dạy Nghề cám ơn và hoan
nghênh các thông tin giúp cho chúng tôI
sửa chữa,hiệu đính và hoàn thiện tốt hơn


tàI liệu này.
Địa chỉ liên hệ:
Dự án giáo dục kỹ thuật và nghề nghiệp
Tiểu Ban Phát triển Chơng trình Học liệu
................
Mã tài liệu
Mã quốc tế ISBN : ......
2
Lời tựa
(Vài nét giới thiệu xuất xứ của chơng trình và tài liệu)
Tài liệu này là một trong các kết quả của Dự án GDKT-DN ..

(Tóm tắt nội dung của Dự án)
(Vài nét giới thiệu quá trình hình thành tài liệu và các thành phần tham gia)
(Lời cảm ơn các cơ quan liên quan, các đơn vị và cá nhân đã tham gia )
(Giới thiệu tài liệu và thực trạng)
3
Sách hớng dẫn giáo viên là tàI liệu hớng dẫn giảng dạy cho từng mô đun/môn học trong hệ
thống mô đun và môn học đào tạo cho
nghề ở cấp độ ..
Các thông tin trong tài liệu có giá trị hớng dẫn giáo viên thiết kế và tổ chức các bài dạy cho mô đun/
môn học một cách hợp lý. Giáo viên vẫn có thể thay đổi hoặc điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện
và bối cảnh thực tế trong quá trình đào tạo .
Đây là tài liệu thử nghiệm sẽ đợc hoàn chỉnh để trở thành Sách hớng dẫn giáo viên chính
thức trong hệ thống dạy nghề.
Hà nội, ngày . tháng . năm .
Giám đốc Dự án quốc gia
4
Môc lôc
®Ò môc Trang

1. Lêi tùa 3
2. Môc lôc 5
3. ............
5
Giới thiệu về mô đun
Vị trí, ý nghĩa, vai trò mô đun:
Trong quá trình hoạt động của động cơ, các chi tiết có sự chuyển động tơng đối với nhau, tạo ra
lực ma sát lớn làm cho các chi tiết chóng bị mài mòn. Để tăng tuổi thọ của động cơ và động cơ có
thể làm việc ổn định với công suất lớn nhất, trên động không thể thiếu hệ thống bôi trơn nhằm cung
cấp một lợng dầu đến bê mặt các chi tiết để giảm ma sát, mát mát một phần cho động cơ, tẩy rửa,
làm kín và bảo vệ các chi tiết. Với mô đun này bạn có thể tìm hiểu cụ thể cấu tạo, nguyên tắc hoạt
động của hệ thống và các bộ phân cũng nh các h hỏng và phơng pháp sửa chữa, bảo dỡng hệ
thống trong quá tình sử dụng động cơ.
Mục tiêu của mô đun:
Nhằm đào tạo cho học viên đầy đủ kiến thức về nhiệm vụ, cấu tạo và nguyên tắc hoạt động
của hệ thống bôi trơnđộng cơ. Để có đủ kỹ năng phân định, tiến hành bảo dỡng, kiểm tra và sửa
chữa các h hỏng của hệ thống bôi trơn, với việc sử dụng đúng, hợp lý các trang thiết bị, dụng cụ
đảm bảo đúng quy trình, yêu cầu kỹ thuật, an toàn và năng suất cao.
Mục tiêu thực hiện của mô đun : Học xong mô đun này học viên sẽ có khả năng:
1. Trình bày đúng nhiệm vụ, phân loại hệ thống bôi trơn
2. Mô tả đúng cấu tạo của và nguyên tắc hoạt động của các loại hệ thống bôi trơn
3. Phát biểu đúng nhiệm vụ, cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các bộ phân thuộc hệ thống
bôi trơn.
4. Phân tích đúng hiện tợng, nguyên nhân h hỏng, phơng pháp kiểm tra, sửa chữa h hỏng của
các chi tiết
5. Tháo lắp, kiểm tra, sữa chữa và bảo dỡng đợc hệ thống bôi trơn đúng quy trình, quy phạm
và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
6. Sử dụng dụng đúng, hợp lý các dụng cụ tháo lắp, kiểm tra, sửa chữa, bảo dỡng cơ hệ thống
bôi trơn bảo đảm chính xác và an toàn
Nội dung chính của mô đun: Mô đun gồm 5 bài:

1. Nhiệm vụ, phân loại , cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của hệ thống bôi trơn động cơ
2. Sửa chữa bơm dầu
3. Sửa chữa bầu lọc dầu
4. Sửa chữa két làm mát dầu
5. Bảo dỡng hệ thống bôi trơn
6
Các hình thức dạy - học chính trong mô đun
A. Tại phòng học chuyên môn hoá về :
1. Nhiệm vụ cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các hệ thống bôi trơn
2. Công dụng, cấu tao và nguyên lý hoạt động của bơm dầu, bầu lọc, két làm mát dầu.
3. Hiện tợng nguyên nhân h hỏng của bơm dầu, bầu lọc, két làm mát dầu.
4. Phơng pháp kiểm tra và sửa chữa các chi tiết
5. Mục đích, nội dung bảo dỡng hệ thống bôi trơn
B. Thực tập tại xởng trờng
1. Nghe giới thiệu về quy trình tháo lắp bơm dầu, bầu lọc, két làm mát dầu.
2. Xem trình diễn về tháo lắp, kiểm tra bơm dầu, bầu lọc,
3. Tháo lắp bơm dầu, bầu lọc, két làm mát dầu.
4. Kiểm tra h hỏng tra của bơm dầu, bầu lọc, két làm mát dầu.
5. Bảo dỡng hệ thống bôi trơn
7
Yêu cầu về đánh giá hoàn thành mô đun
Kiến thức:
1. Trình bày đầy đủ nhiệm vụ, cấu tạo, phân loại và nguyên tắc hoạt động của các hệ thống
bôi trơn.
2. Giải thích đúng những hiện tợng, nguyên nhân h hỏng, phơng pháp kiểm tra và sữa chữa
những h hỏng của hệ thống bôi trơn.
3. Trình bày đầy đủ nội dung về bảo dỡng hệ thống bôI trơn.
Kỹ năng:
1. Nhận dạng đợc các bộ phận của hệ thống bôi trơn
2. Tháo lắp, kiểm tra và bảo dỡng, sửa chữa đợc bộ phân của hệ thống bôi trơn đúng quy trình,

quy phạm và đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật.
3. Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra, bảo dỡng và sửa chữa đảm bảo chính xác và an
toàn.
4. Chuẩn bị, bố trí và sắp xếp nơi làm việc vệ sinh, an toàn và hợp lý.
Thái độ:
1. Chấp hành nghiêm túc các quy định về kỹ thuật, an toàn và tiết kiệm trong bảo dỡng, sửa
chữa.
2. Có tinh thần trách nhiệm hoàn thành công việc đảm bảo chất lợng và đúng thời gian.
3. Cẩn thận, chu đáo trong công việc luôn quan tâm đúng, đủ không để xảy ra sai sót.

8
HAR 01 01
Điện kỹ
thuật
HAR 01 19
SC-BD phần cố
định động cơ
HAR 01 18
KT về động cơ
đốt trong
HAR 0108
Kỹ thuật
điện tử
HAR 0110
Vật liệu
cơ khí
HAR 01 11
DS lắpghép
và ĐLKT
HAR 01

12 Vẽ kỹ
thuật
HAR 01
13 An
toàn
HAR 01 17
Nhập môn
nghề sc ô

HAR 01 14
T. H nghề
bổ trợ
HAR 01 20
SC- BD phần
C/động động cơ
HAR 01 21
SC-BD Cơ cấu
phân phối khí
HAR 01 22
SC-BD Hệ
thống bôi trơn
HAR 01 23
SC-BD Hệ
thống làm mát
HAR 01 24
SC-BD Hệ
thống N L xăng
HAR01 25 SC
BD Hệ thống NL
dieden

HAR 01 26
SC-BD Hệ
thống khởi động
HAR 01 27
SCBD Hệ thống
đánh lửa
HAR 0128 SC
BD Trang thiết
bị điện ô tô
HAR 01 29
SC-BD Hệ thống
truyền lự c
HAR 01 30
SC-BD Cầu chủ
động
HAR 01 31
SC-BD Hệ
thống di chuyển
HAR 01 32
SC-BD Hệ
thống lái
HAR 01 33
SC-BD Hệ
thống phanh
HAR 01 35
SC Pan ô tô
HAR 01 34
K.tra tình trạng
KT Đ cơ và ô tô
HAR 01 36

nâng cao hiệu
qủa công việc
Bằng
công
nhận
HAR 02 06
Xác suất thống

HAR 02 07
KT. điều khiển
bằng điện tử
HAR 02 08
Vẽ Auto CAD
HAR0219
Tổ chức
quản lý
và S.xuất
Chứng
chỉ nghề
bậc cao
HAR 02 11
Chẩn đoán
động cơ ô

HAR 02 12
Chẩn đoán
HT truyền
động ô tô
HAR 02 14
SC-BD bộ

tăng áp
HAR 0215
SC-BD HT
phun xăng
điện tử
HAR 02 16
SC-BD BCA
điều khiển
bằng điện
từ
HAR 02 17
SC-BD H,T
đ/khiển =
khí nén
Bằng
công
nhận
Chứng
chỉ
nghề
HAR 01 09
Cơ kỹ thuật
HAR 02 13
C. nghệ phục hồi
chi tiết trong SC
HAR 02 09
CN khí nén và
thủy lực ứng
dụng
HAR 02 10

Nhiệt kỹ thuật
HAR 0218
SC-BD Li
hợp, hộp
số thủy lực
Sơ đồ mối liên hệ các mô đun / môn học trong chơng trình

1

liệt kê các nguồn lực cần thiết cho mô đun
1. Dụng cụ và trang thiết bi:
- Động cơ ô tô
- Mô hình cắt động cơ
- Máy chiếu Overhead
- Projector
- Bộ dụng cụ cầm tay nghề sửa chữa ôtô
- Căn lá, thớc thẳng
- Pan me, thớc cặp
- Mặt phẳng chuẩn
- Khay đựng
- Máy bơm mở và dầu bôi trơn
2. Vật liệu:
- Mỡ, dầu bôi trơn, và dung dịch rửa
- Giẻ sạch
- Lõi lọc dầu, phốt chắn dầu và roăng đệm keo dán, các ống dẫn dầu bằng cao su.
- Các chi tiết hay h hỏng cần thay thế
3. Các nguồn lực khác:
- Phòng chuyên môn hoá
- Xởng thực tập tại trờng
- Cơ sở sửa chữa ô tô

- Tài liệu hớng dẫn sử dụng và bảo dỡng các loại ôtô
- Tài liệu phát tay:
Phiếu kiểm tra h hỏng của các bộ phận của hệ thống bôi trơn
Quy trình tháo, lắp hệ thống bôi trơn.
Quy trình tháo lắp bơm dầu, bầu lọc, két dầu
Giáo trình các bài giảng
1
Tổ chức thực hiện bài dạy
Bài 1
Tháo lắp hệ thống bôI trơn
m bài: har 01 21 01ã
I. Công việc chuẩn bị
1. Trang thiết bị, đồ dùng dạy học:
- Động cơ xăng, điêzen
- Mô hình cắt động cơ
- Bản vẽ cấu tạo các loại hệ thống bôi trơn
- Máy chiếu Overhead
- Projector
- Slide hoặc phần mềm mô phỏng tháo lắp bộ phận hệ thống bôi trơn
- Bộ dụng cụ cầm tay nghề sửa chữa ôtô,
- Khay đựng
2. Địa điểm:
- Phòng học chuyên môn hoá
- Xởng trờng
3. Vật liệu : Giẻ sạch, dầu điêzen, dầu bôi trơn.
4. Tài liệu phát tay: Mỗi học viên đợc phát
- Quy trình tháo lắp bộ phậnhệ thống bôi trơn.
- Phiếu kiểm tra tổng thành hệ thống bôi trơn
II. Tổ chức các hoạt động dạy - học
1. Tại phòng học chuyên môn hoá về:

- Thuyết trình có minh hoạ về nhiệm vụ và cấu tạo chung: Có thể sử dụng bản vẽ lớn kết
hợp mô hình cắt của động hoặc slide để mô tả cấu tạo chung của hệ thống bôi trơn.
- Sử dụng băng video hoặc phần mền mô phỏng hoạt động của hệ thống bôi trơn.
- Tổ chức cho học viên thảo luận nhóm về nguyên tắc hoạt động của hệ thống bôi trơn
2. Thực tập tại xởng trờng để:
- Phát tài liệu phát tay về quy trình tháo lắp bộ phận hệ thống bôi trơn để học viên nghiên
cứu.
- Sử dụng các động cơ ở xởng thực hành để học viên thực hiện bài tập.
- Trình diễn mẫu về cách tháo, lắp để học viên nhận biết đợc cách tháo lắp cácbộ phận của
hệ thống bôi trơn.
- Chia nhóm thực tập. Mỗi nhóm có thể 2 hoặc 3 học viên (tuỳ theo số lợng động cơ hiện
có).
2
- Học viên thực hiện bài tập : Nhận dạng hệ thống bôi trơn trên động cơ. Tháo lắp các bộ
phận và báo cáo tình trạng chung của hệ thống bôi trơn và điền các thông tin vào phiếu
kiểm tra.
III. Cách thức kiểm tra đánh giá :
1. Kiến thức :
- Nhiệm vụ, phân loại hệ thống bôi trơn
- Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các loại hệ thống bôi trơn động cơ đốt trong
Thời điểm kiểm tra: Tiến hành kiểm tra vào đầu giờ của bài dạy tiếp theo.
Cơ sở đánh giá : Giáo viên có thể đánh giá kết quả của học viên dới hình thức trắc nghiệm.
2. Kỹ năng :
- Tháo lắp tổng thành hệ thống bôi trơn..
Thời điểm kiểm tra :
- Tiến hành kiểm tra trong quá trình thực tập tại xởng trờng
Cơ sở đánh giá :
- Giáo viên qua sát quá trình học viên thực hiện bài tập, sau đó đối chiếu với các tiêu chí đã
đợc đặt ra trong bảng tiêu chuẩn để đánh giá kết quả của học viên.
Phiếu kiểm tra bộ phận hệ thống bôi trơn

Ngày..thángnăm
Họ và tên:
Lớp: ..
TT Nội dung kiểm tra Tình trạng kỹ thuật Số lợng
1 Bầu lọc
2 Bơm dầu
3 Két dầu
4 Đờng ống dẫn
5 Các vấn đề khác
Tiêu chuẩn đánh giá kết quả thực tập
TT Hoạt động Tiêu chuẩn của hoạt động điểm
1 Chuẩn bị Đầy đủ dụng cụ, vật t cần thiết 0,5
2 Kỹ thuật Đúng quy trình và yêu cầu kỹ thuật 6
3 Thao tác Chính xác, hợp lý 1
4 Thời gian Không vợt quá thời gian quy định 1
5 An toàn Không xẩy ra tai nạn, không làm hỏng thiết bị 1
6 Tổ chức nơi làm việc Sạch sẽ, gọn gàng, khoa học 0,5
Tổng cộng 10
Học viên đạt điểm kỹ thuật 4 mới đợc cộng các điểm khác, nếu cha đạt phải thực tập lại.
3
Câu hỏi kiểm tra đánh giá chất lợng
I. Câu hỏi lựa chọn: Đánh dấu (X) vào câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi
1. Dầu bôi trơn dùng trong động cơ có công dụng, ngoại trừ
a. Tăng khe hở truyền nhiệt giữa các chi tiết
b. Bảo vệ các chi tiết không bị rỉ rét
c. Bao kín khe hở giữa các chi tiết
d. Giảm hiện tợng mòn các chi tiết
2. Hệ thống bôi trơn hỗn hợp thờng dùng ở loại động cơ, ngoại trừ :
a. Động cơ điêzen bốn kỳ
b. Động cơ xăng bốn kỳ

c. Động cơ xăng hai kỳ
d. Động cơ điêzen hai kỳ
3. Bơm dầu bôi trơn đợc sử dụng ở động cơ mà hệ thống bôi trơn có đặc điểm là:
a. Dầu bôi trơn đợc phun dạng sơng mù
b. Dầu bôi trơn hỗn hợp với nhiên liệu.
c. Dầu bôi trơn lu thông bằng áp lực.
d. Dầu bôi trơn đợc chứa ở các te.
4. áp suất dầu bôi trơn của hệ thống bôi trơn động cơ đợc xác định tại :
a. Đờng dầu đi bôi trơn cho trục khuỷu
b. Đờng dầu đi bôi trơn cho trục cam
c. Đờng dầu bôi trơn trở về các te
d. Đờng dẫn dầu chính trong thân động cơ
5. Van an toàn trên hệ thống bôi trơn hỗn hợp của động cơ có tác dụng:
a. Bảo vệ cho ống dẫn dầu không bị vỡ
b. Giữ cho nhiệt độ của dầu trong hệ thống ổn định
c. Đảm bảo luôn có dầu đến các bề mặt ma sát.
d. Bảo vệ cho bầu lọc dầu không bị tắc.
II. Đánh dấu (X) vào câu đợc chọn (đúng / sai)
1. Xi lanh và pit tông luôn luôn đợc bôi trơn bằng dầu vung té.
a. Đúng b. Sai
2. Các loại cổ trục trên động cơ đợc bôi trơn bằng dầu có áp suất nhất định.
a. Đúng b. Sai
3. Động cơ làm mát bằng nớc, hệ thống bôi trơn không cần két làm mát dầu.
a. Đúng b. Sai
4. Có thể tháo các te và bơm dầu mà không cần thay dầu bôi trơn trong các te.
a. Đúng b. Sai
4

×