Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

Bài giảng kỹ thuật xây dựng phần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.54 KB, 40 trang )

• CHƯƠNG III :
• ĐẦU TƯ VÀ HIỆU
QUẢ KINH TẾ CỦA
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG


KHÁI NIỆM
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
-

-

-

CÁC KHÁI NIỆM
Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn vào các
lónh vực KT-XH để thu được các lợi ích dưới các
hình thức khác nhau.
Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tư
nhằm tiến hành xây dựng các tài sản cố đònh
là các công trình xây dựng.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là toàn bộ chi phí
để đạt được mục đích đầu tư.


BẢN CHẤT, NỘI DUNG CỦA
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
MỤC ĐÍCH ĐẦU TƯ
Mục đích của đầu tư thể hiện mục đích
chủ đầu tư, gồm :
- Lợi ích kinh tế tài chính


- Lợi ích chính trò xã hội
- Lợi ích trực tiếp hoặc lợi ích gián tiếp
- Lợi ích trước mắt, lợi ích lâu dài


PHÂN LOẠI CÁC HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ
Theo đối tượng đầu tư

Đầu tư vật chất
Đầu tư tài chính

Theo Chủ đầu tư

Nhà nước,
Doanh nghiệp
Cá thể

Theo nguồn vốn

Vốn Ngân sách
Vốn tín dụng NN
Vốn ODA
Vốn tín dụng thương mại….

Theo cơ cấu đầu tư

Ngành kinh tế
Vùng lãnh thổ
Thành phần kinh tế



PHÂN LOẠI CÁC HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ
Theo góc độ tái SX TSCĐ : Đầu tư mới,
Đầu tư lại

Theo trình độ kỹ thuật : Theo chiều rộng và chiề
sâu, theo tỷ trọng vốn đầu tư
Theo thời đoạn kế hoạch : Ngắn hạn, Trung
hạn, Dài hạn
Theo tính chất & quy mô DA : Nhóm A, B, C (NĐ
12/2009/NĐ – CP)


DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Dự án đầu tư là một tập hợp các biện pháp
có căn cứ khoa học và cơ sở pháp lý được đề
xuất về các mặt kỹ thuật, công nghệ, tổ
chức sản xuất, tài chính, kinh tế và xã hội để
làm cơ sở cho việc quyết đònh bỏ vốn đầu tư
với hiệu quả tài chính đem lại cho doanh nghiệp
và hiệu quả kinh tế – xã hội đem lại cho quốc
gia và xã hội lớn nhất có thể được.


NOI DUNG Dệẽ AN ẹAU Tệ
D ỏn u t bao gm phn thuyt minh v phn thit k c s.
1. Ni dung phn thuyt minh:



S cn thit, mc tiờu u t; ỏnh giỏ nhu cu th trng,; hỡnh
thc u t, a im xõy dng,



Mụ t v quy mụ, din tớch xõy dng, cỏc hng mc cụng trỡnh;
phõn tớch la chn phng ỏn k thut, cụng ngh v cụng sut.



Cỏc gii phỏp thc hin GPMB, tỏi nh c; Cỏc phng ỏn thit k
kin trỳc; tin thc hin v hỡnh thc QLDA.



ỏnh giỏ tỏc ng mụi trng, cỏc gii phỏp phũng chỏy, cha
chỏy



Tng mc u t; ngun vn, phng ỏn hon tr vn,



Phõn tớch ỏnh giỏ hiu qu kinh t - ti chớnh, hiu qu xó hi ca


NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
2. Nội dung thiết kế cơ sở : gồm phần thuyết minh và

phần bản vẽ
2.1 Phần thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm:
 Giới thiệu tóm tắt đòa điểm xây dựng, phương án
thiết kế; tổng mặt bằng công trình, hoặc phương án
tuyến công trình; vò trí, quy mô xây dựng các HMCT;
 Phương án kiến trúc
 Phương án kết cấu chính, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu
 Phương án bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy
2.2 Phần bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm:
 Bản vẽ tổng mặt bằng công trình hoặc bản vẽ bình
đồ phương án tuyến
 Bản vẽ phương án kiến trúc đối với công trình có
yêu cầu kiến trúc;
 Bản vẽ phương án kết cấu chính, hạ tầng kỹ thuật
chủ yếu


ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
KHÁI NIỆM
Hiệu quả của DT là toàn bộ mục tiêu đề ra của DA,
được đặc trưng bằng các chỉ tiêu đònh tính và đònh
lượng.




Về mặt đònh tính : thể hiện ở các loại
hiệu quả đạt được (về kinh tế, kỹ thuật,
xã hội, quốc phòng,...) bằng mô tả đònh
tính.

Về mặt đònh lượng : thể hiện quan hệ
giữa chi phí đã bỏ ra và các kết quả đạt
được theo mục tiêu của dự án. Hiệu quả
về mặt đònh lượng chỉ rõ độ lớn của
mỗi chỉ tiêu.


ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
HAI LĨNH VỰC PHÂN TÍCH:
1.PHÂN

TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH

2.PHÂN

TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ – XÃ HỘI


GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO
THỜI GIAN
Nguyên nhân tạo nên giá trò tiền tệ theo thời
gian:
 Yếu tố

rủi
Lạmro
 phát
Cơ hội sinh lời của
đồng tiền
=> Trong nền kinh tế thò trường, đồng tiền

luôn luôn được sử dụng với một lãi suất
nhất đònh. Đồng tiền không được sử dụng
là thiệt hại do ứ đọng vốn.


 Lãi đơn - Lãi chỉ tính trên
vốn gốc
 Lãi kép – Lãi tính trên lãi


GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO
THỜI GIAN (tt)
VÍ DỤ LÃI ĐƠN, LÃI KÉP:
Tính lãi cho số tiền gốc 100 đồng với
lãi suất 10% năm, thời gian 3 năm.
 Lãi đơn:
Tiền lãi mỗi năm = tiền
gốc x lãi suất
= 100Hiện
x 10%
tại= 10
Tương lai
Năm
Tiền lãi
Giá trò

1

100


2

10

10

10

110

120

130

Giá trò đến cuối năm 3 :
130 đồng

3


GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO
THỜI GIAN (tt)
 Lãi kép:
Tiền lãi mỗi năm = tích luỹ cuối kỳ
trước x lãi suất
Hiện tại
Tương lai
Năm
1
2

3

Tiền lãi
Giá trò

100

10

11

12

110

121

133

Giá trò đến cuối năm 3 : 133
đồng


GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO
THỜI GIAN (tt)
Nếu :
P: giá trò tiền tệ ở hiện tại
F: giá trò tiền tệ ở tương lai
A: chuỗi giá trò tiền tệ bằng nhau và kéo
dài trong một

số thời đoạn
n: số thời đoạn
i: Lãi suất (hiểu là lãi kép nếu không có
ghi chú)
i%
F
P0

1

2

3

4

5 …

n-1

n

Ta có các công thức tính sau:
Giá trò tương lai: F = P (1+i)n
Giá trò hiện tại : P = F /(1+i)n


GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO
THỜI GIAN (tt)
Với dòng tiền đều, liên tục và phát sinh

cuối kỳ:
n
 (1 + i ) − 1 
F = A

i


Cho A tìm F:



i
A = F

n
(
)
1
+
i

1


Cho F tìm A:

A
0
n


1

2

3

5 …

i%

A
0
Pn

4

A
n-1

F

 (1 + i ) n − 1 
P = A
n 
(
)
i
1
+

i


Cho A tìm P:
 i (1 + i ) n 
A = P

n
(
)
1
+
i

1


Cho P tìm A:

i%

1

2

3

4

A

5 …
extra

n-1


GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO
THỜI GIAN (tt)
Với dòng tiền đều, liên tục và phát sinh đầu
kỳ:
n
 (1 + i ) − 1

F = A
(1 + i )
i


Cho A tìm F:


i
1  0
A = F
.

n
(
1
+

i
)
(
)
1
+
i

1


Cho F tìm A:

A
1

2

3

4

A
5 …

n

F

 (1 + i ) n − 1


P = A
(1 + i )
n
Cho A tìm P:
 i (1 + i )

0
 i (1 + i ) n
1 
A = P
.
 P
n
(
1
+
i
)

Cho P tìm A:  (1 + i ) − 1

i%

i%

A
1

2


3

4

A
5 …
extra

n


GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI
GIAN (tt)
Các ví dụ


VD1: Bạn muốn cuối năm có 10 triệu thì đầu năm
bạn phải gửi tiết kiệm bao nhiêu nếu lãi suất
tiền gửi là 9%/năm?



VD2: Anh An vay tiền của một người, hai năm
sau anh phải trả 40 triệu. Hỏi anh An đã vay
bao nhiêu? Lãi suất vay là 10%/năm



VD3: Hàng năm anh Bình gửi vào ngân hàng

15 triệu đồng suốt 12 năm liền với lãi suất
9%/năm. Vậy sau 12 năm anh này nhận được
bao nhiêu tiền cả gốc và lãi? Biết thời điểm
gửi
đầu
mỗi năm.
VD4: là
Bạn
A muốn
sau 8 năm nữa có 1 tỷ để



mua nhà. Vậy bắt đầu từ năm sau bạn này
phải gửi vào ngân hàng mỗi năm bao nhiêu?
Biết lãi suất tiền gửi là 8.5%/năm


GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO
THỜI GIAN (tt)
Các ví dụ
VD5: Một người gửi tiết kiệm 20 triệu, sau đó 2 quý
gửi tiếp 30 triệu, sau 5 quý (kể từ lần đầu) gửi
tiếp 50 triệu. Hỏi sau 2 năm tổng số tiền người
này có được là bao nhiêu? Lãi suất gửi là 2%/quý.

VD6: Một người vay 500 triệu để mua lại một
doanh nghiệp nhỏ & sẽ trả nợ theo phương
thức: trả đều đặn 15 lần theo từng quý, kể
từ cuối quý thứ 4. lãi suất theo quý là 3%.

Hỏi giá trò một lần trả là bao nhiêu?
VD7: Cửa hàng máy vi tính cho bạn 2 lựa chọn trả
tiền mua máy:
- Cách1: Trả một lần khi mua: 15 triệu đồng
- Cách 2: Trả khi mua: 5 triệu; trả đều 2,3 triệu mỗi
tháng trong 5 tháng sau.
Cách nào được bạn chọn, nếu cơ hội sinh lời của


VD8: Lựa chọn nhà cung cấp có giá tốt nhất
Công ty xây dựng X muốn mua một máy
đào gầu thuận và nhận được chào hàng
của nhà cung cấp như sau:
 Công ty A: giá 500 triệu đồng. Thanh toán
ngay khi mua 100 triệu, số tiền còn lại thanh
toán đều mỗi tháng trong vòng 3 tháng,
lần đầu tiên là sau khi giao hàng 3 tháng.
 Công ty B: giá 480 tr.đồng. Thanh toán đều
mỗi tháng một lần liên tục trong 6 tháng.
Lần thanh toán đầu tiên là ngay sau khi giao
hàng.
Thiết bò của hai nhà thầu cung cấp là
hoàn toàn giống nhau. Lựa chọn đơn đặt
hàng tốt nhất. Biết rằng lãi suất ngân
hàng là 1,4% tháng


PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DT
ĐÁNH GIÁ THEO NHÓM CHỈ TIÊU TĨNH
1. Chi phí cho một đơn vò sản phẩm :

Vcđ +
Csp
 min
VlđN
s
=
2. Lợi nhuận cho một đơn vò sảnpphẩm :
Lsp
DTsp - Csp  Max
=
3. Mức doanh lợi trên một đồng vốn đầu tư :
LN
DL
 Max
VĐT
=
VĐT
4. Thời hạn thu hồi vốn đầu
T = tư :
 min
(LN +
KH)


PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DT
ĐÁNH GIÁ THEO NHÓM CHỈ TIÊU ĐỘNG

1. Phương pháp dùng chỉ tiêu hiệu số
thu chi
2. Phương pháp dùng chỉ tiêu suất thu

lợi nội tại
3. Phương pháp phân tích độ nhạy
4. Phân tích tình huống
5. Phân tích mô phỏng


PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DT
1. Phương pháp dùng chỉ tiêu hiệu số thu chi:
Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận ròng thu được tại
thời điểm xem xét kể từ khi bắt đầu bỏ vốn đầu
tư đến khi kết thúc dự án.
Một phương án được coi là đáng giá nếu thoả
mãn:
n
n

Bt
Ct
NPV = ∑
−∑
≥0
t
t
t = 0 (1 + r )
t = 0 (1 + r )

- Bt : Là các khoản thu ở năm thứ t của phương án;
- Ct : Là các khoản chi ở năm thứ t của phương án;
- n : Tuổi thọ của phương án theo quy đònh;
- r : Tỷ suất chiết khấu.



PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DT
1.

Phương pháp dùng chỉ tiêu hiệu số
thu chi (tt):



Trường hợp tính đến vốn đầu tư V và
giá trò thanhn lý sau
khi thu hồi SV thì
n
Bt
Ct
SV
NPV còn
sau
NPV =được
−V + ∑ tínht −như
+: n

t
(1 + r )
t = 0 (1 + r )
t = 0 (1 + r )

Trường hợp quy về thời điểm tương lai NFV
được tính theo công thức sau:

n

NFV = ∑ Bt (1 + r )
t =0

n −t

n

− ∑ C t (1 + r )
t =0

n −t

≥0


Các ví dụ


VD1: Tính NPV của một dự án với số liệu như
sau. Biết lãi suất chiết khấu là 10%năm.
ĐVT : triệu
đồng

Năm

Vốn đầu



Chi phí

Doanh thu

0

4000

1

400

500

2

350

1.500

3

300

2.000

4

300


2.000


Các ví dụ


VD2: Tính NPV của một dự án với số liệu như
sau. Biết lãi suất chiết khấu là 10%năm.
ĐVT : triệu
đồng

Năm

Vốn đầu tư

Chi phí

Doanh thu

0

1.500

1

2.000

500

500


2

1.500

450

1.500

3

400

2.000

4

400

2.000

5

400

2.000


×