Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

Bài giảng kỹ thuật xây dựng phần 5 dự toán công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.09 KB, 47 trang )

• CHÖÔNG V :
• DÖÏ TOAÙN COÂNG TRÌNH


TỔNG QUAN VỀ ĐỊNH GIÁ XÂY
DỰNG
Đònh giá sản phẩm xây dựng là quá
trình dự kiến (dự toán) chi phí xây dựng
công trình của chủ đầu tư, nhà thầu,
trên cơ sở đó thống nhất với nhau
thông qua việc ký kết hợp đồng thi
công xây dựng công trình và thanh toán,
quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết
toán vốn đầu tư xây dựng công trình.


QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH GIÁ CỦA
DỰ ÁN XÂY DỰNG
BÁO
BÁOCÁO
CÁẦU
ĐẦUTƯ

(Đối
(Đốivới
vớimột
mộtsố
sốloại
loạiDT
DT
XDCT)


XDCT)
DỰ
ÁN
DỰ ÁNĐẦU
ĐẦUTƯ

(THIẾT
(THIẾTKẾ
KẾCƠ
CƠSỞ)
SỞ)
THIẾT
THIẾTKẾ
KẾKỸ
KỸTHUẬT
THUẬT
(Đối
(Đốivới
vớinhững
nhữngCT
CTcấpI,
cấpI,
cấp
cấpđặc
đặcbiệt)
biệt)
THIẾT
THIẾTKẾ
KẾBẢN
BẢNVẼ

VẼTHI
THI
CÔNG
CÔNG

THỰC
THỰCHIỆN
HIỆNHP
HP
ĐỒNG
ĐỒNG
KẾT
KẾTTHÚC
THÚCXÂY
XÂY
DỰNG
DỰNG


Sơbộ
bộtổng
tổngmức
mức
đầu
đầutư

Tổng
Tổngmức
mứcđầu
đầutư


Dự
Dựtoán
toáncông
công
trình
trình
Giá
gói
Giá góithầu
thầu
Giá
Giádự
dựthầu
thầu
Giá
Giáđề
đềnghò
nghò
trúng
trúngthầu
thầu
Giá
trúng
Giá trúngthầu
thầu
Giá
Giáký
kýhợp
hợp

đồng
đồng
Giá
thanh
Giá thanhtoán
toán
Giá
Giáquyết
quyếttoán
toán
Giá
Giáđưa
đưacông
côngtrình
trình


NỘI DUNG CHI PHÍ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH THEO CÁC GIAI ĐOẠN
Tổng mức đầu tư ở giai đoạn chuẩn bò đầu tư
Giá ở giai đoạn chuẩn bò đầu tư được gọi là Tổng mức
đầu tư.


Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình là
khái toán chi phí của dự án đầu tư xây dựng công trình
được xác đònh trong giai đoạn lập dự án hoặc lập báo cáo
kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở để lập kế hoạch và quản
lý vốn đầu tư, xác đònh hiệu quả đầu tư của dự án.
TMDT = GXD + GTB + GBT, TĐC + GQLDA + GTV + GK + GDP




Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thì
tổng mức đầu tư là chi phí tối đa mà Chủ đầu tư được
phép sử dụng để đầu tư xây dựng công trình.
4


NỘI DUNG CHÍ PHÍ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH THEO CÁC GIAI ĐOẠN
(tt)
Dự toán ở giai đoạn thực hiện đầu tư
• Dự toán xây dựng công trình được xác đònh theo
công trình xây dựng cụ thể và là căn cứ để chủ
đầu tư quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
• Dự toán xây dựng công trình được lập căn cứ trên
cơ sở khối lượng các công việc xác đònh theo thiết
kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công,
nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình
và đơn giá xây dựng công trình, đònh mức chi phí
tính theo tỷ lệ phần trăm (%) cần thiết để thực
hiện khối lượng, nhiệm vụ công việc đó.
GXDCT = GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP

5


NỘI DUNG CHÍ PHÍ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH THEO CÁC GIAI ĐOẠN

(tt)
• Dự toán chi phí xây dựng công trình (GXD) là
chi phí cần thiết để hoàn thành khối lượng
công tác xây lắp các hạng mục công trình
được tính toán từ thiết kế kỹ thuật (đối với
thiết kế 3 bước) hoặc thiết kế bản vẽ thi
công (đối với thiết kế 1, 2 bước)
• Dự toán thi công : Do đơn vò thi công lập để
quản lý chi phí.
• Giá thanh toán công trình là giá trúng thầu
cùng các điều kiện được ghi trong hợp đồng kinh
tế giữa chủ đầu tư và doanh nghiệp xây dựng.
6


NỘI DUNG CHI PHÍ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH THEO CÁC GIAI
ĐOẠN (tt)

Quyết toán vốn đầu tư ở giai đoạn
kết thúc xây dựng



Vốn đầu tư được quyết toán là toàn
bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện trong
quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai
thác sử dụng. Chi phí hợp pháp là chi phí
theo đúng hợp đồng đã ký và thiết kế,
dự toán được phê duyệt, bảo đảm đúng

đònh mức, đơn giá, chế độ tài chính – kế
7
toán và những quy đònh hiện hành.


NỘI DUNG CHÍ PHÍ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH THEO CÁC GIAI ĐOẠN
(tt)


Giá đưa công trình vào khai thác
Giá đưa công trình vào khai thác sử dụng
(GSD) được xác đònh theo công thức:
GSD = GQT + CSD
Trong đó:
- GQT: Giá quyết toán xây dựng công trình
- CSD: Chi phí cần thiết để đưa công trình
vào khai thác, sử dụng.

8


PHÖÔNG PHAÙP LAÂÄP
TOÂÅNG MÖÙC ÑAÂÀU TÖ

9


CHI PHÍ
XÂY

DỰNG
CHI PHÍ
THIẾT BỊ

TỔN
G
MỨC
ĐẦU


CHI PHÍ
BỒI
THƯỜNG
GPMB,
TĐC
CHI
PHÍ
QLDA

 CP XD công trình, XD nhà
tạm
 CP san lấp mặt bằng, tháo
dỡ vật kiến trúc
 CP mua sắm, vận chuyển TB
đến công trình, CP lưu kho,CP
bảo quản,...
 Thuế và phí bảo hiểm
thiết
CP bồi
bò thường, tổ chức bồi

thường .
 CP tái đònh cư, XD hạ tầng
kỹ
 CP thuật...
quản lý chung của DA

CHI PHÍ TƯ
VẤN
ĐTXD
CHI PHÍ
KHÁC

CP khảo sát, thiết kế XD .
 CP giám sát, tư vấn thẩm
tra. . .
 CP bảo hiểm, lãi vay,..

CHI PHÍ
DỰ
PHÒNG

CP do khối lượng công việc
phát sinh
 CP dự phòng do trượt giá


PHƯƠNG PHÁP LẬP TỔNG
MỨC ĐẦU TƯ
Phương pháp 1: Theo thiết kế cơ
sở của DA

V = GXD + GTB + GBT, TĐC + GQLDA + GTV + GK
TỔN
G
MỨ
C
ĐẦU


+ GDP
Phương pháp 2: Theo Chỉ tiêu Suất
vốn đầu tư
GXDCT = S . N + GCT
Phương pháp 3: Gía các công trình
tương tự đã
được đầu tư xây
dựng.
TMĐT = Gtt x K1 x K2 x …..x Kn + GDP

11


PHƯƠNG PHÁP 1:
THEO THIẾT KẾ CƠ SỞ CỦA DỰ
ÁN
Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình
được tính theo công thức sau:
V = GXD + GTB + GBT, TĐC + GQLDA + GTV + GK + GDP
Trong đó:
+ V: Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng
công trình.

+ GXD: Chi phí xây dựng của dự án.
+ GTB: Chi phí thiết bò của dự án.
+ GGPMB: Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng
và tái đònh cư.
+ GQLDA: Chi phí quản lýý dự án.
+ GTV: Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.
+ GK: Chi phí khác của dự án.
+ GDP: Chi phí dự phòng.
12


PHƯƠNG PHÁP 1:
THEO THIẾT KẾ CƠ SỞ CỦA DỰ
ÁN (tt)
1. Xác đònh chi phí xây dựng
Chi phí xây dựng của dự án (GXD) bằng tổng
chi phí xây dựng của các công trình, hạng
mục công trình thuộc dự án được xác đònh
theo công thức sau :
GXD = GXDCT1 + GXDCT2 + ... + GXDCTn
(1.2)
Trong đó:
n: số công trình, hạng mục công trình thuộc
dự án.

13


PHƯƠNG PHÁP 1:
THEO THIẾT KẾ CƠ SỞ CỦA DỰ

ÁN (tt)
1. Xác đònh chi phí xây dựng (tt)
Chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình
được xác đònh theo công thức sau:


m

GXDCT = (∑QXDj x Zj + GQXDK) x (1 + TGTGT-XD)
j=1









QXDj : khối lượng công tác xây dựng chủ yếu hoặc bộ phận kết
cấu chính thứ j của CT, HMCT thuộc dự án (j=1m);
Zj : đơn giá công tác xây dựng chủ yếu hoặc đơn giá theo bộ
phận kết cấu chính thứ j của công trình. Đơn giá là giá xây
dựng tổng hợp.
GQXDK : chi phí xây dựng các công tác khác hoặc bộ phận kết
cấu khác còn lại của CT, HMCT được ước tính theo tỷ lệ (%) trên
tổng chi phí xây dựng các công tác xây dựng chủ yếu hoặc
tổng chi phí xây dựng các bộ phận kết cấu chính của CT, HMCT.
TGTGT-XD : mức thuế suất thuế giá trò gia tăng quy đònh cho công
tác xây dựng.

14


PHƯƠNG PHÁP 1:
THEO THIẾT KẾ CƠ SỞ CỦA DỰ
ÁN (tt)
2. Xác đònh chi phí thiết bò
 Trường hợp dự án có thông tin về giá chào
hàng đồng bộ về thiết bò, dây chuyền công
nghệ của nhà sản xuất hoặc đơn vò cung ứng
thiết bò thì chi phí thiết bò của dự án có thể
được lấy trực tiếp từ các báo giá hoặc
giá chào hàng thiết bò đồng bộ này.


Trường hợp dự án chỉ có thông tin, dữ liệu
chung về công suất, đặc tính kỹ thuật của dây
chuyền công nghệ, thiết bò thì chi phí thiết bò
có thể được xác đònh theo chỉ tiêu suất chi
phí thiết bò tính cho một đơn vò công suất hoặc
15
năng lực phục vụ của công trình


Ví dụ: xác đònh chi phí xây dựng và chi phí thiết bò của dự án sau:

DỰ ÁN CAO ỐC VĂN PHỊNG AAA
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
CHỈ TIÊU


ĐVT

Diện tích khu đất
Diện tích xây dựng
Diện tích giao thơng
Diện tích cây xanh
Tổng diện tích sàn xây dựng
Hầm
Trệt
Lửng
Lầu 1- 3
Lầu 4-11
Lầu 12
Tầng kỹ thuật
Tầng cao
Mật độ xây dựng
Hệ số sử dụng đất

m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2

m2
m2
m2

SỐ LƯỢNG
7.000,00
2.000,00
4.000,00
1.000,00
33.035,00
2.000,00
1.800,00
1.700,00
6.600,00
18.500,00
2.300,00
122,00
13,00
28,57%
4,72
16


ƯỚC TÍNH GIÁ TRỊ XÂY DỰNG 3 BLOCK NHÀ CHÍNH
STT

NỘI DUNG CÔNG ViỆC

KHỐI
LƯỢNG


ĐVT

ĐƠN GIÁ THÀNH TiỀN
(ĐỒNG)
(ĐỒNG)
2.500.00
0
2.500.00
0
1.200.00
0
1.040.00
0

1

Cọc nhồi

m3

6.700

2

Móng

m3

2.100


3

Phần thân

m2

33.035

4

Phần hoàn thiện

m2

33.035

5

Điện

m2

33.035 180.000 5.946.300.000

6

Nước

m2


33.035 160.000 5.285.600.000
107.230.300.00
 
0

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

GIÁ TRỊ TB/M2 XÂY DỰNG

 

 

 

16.750.000.000
5.250.000.000
39.642.000.000
34.356.400.000

3.245.960

17


ƯỚC TÍNH CHI PHÍ THIẾT BỊ
STT

DiỄN GiẢI

KHỐI
LƯỢNG

ĐVT

ĐƠN GIÁ THÀNH TiỀN
(ĐỒNG)
(ĐỒNG)

1 Thang máy

bộ

6,00 500.000.000 3.000.000.000

2 Máy phát điện

bộ

2,00 500.000.000 1.000.000.000

Hệ thống phòng cháy

3 chữa cháy

cụm

3,00 200.000.000

600.000.000

4 Hệ thống chống sét

bộ

3,00 80.000.000

240.000.000

5 Điện thoại

bộ

318,00

1.500.000

477.000.000

6 Điện kế

cái


318,00

800.000

254.400.000

7 Đồng hồ nước

cái

318,00

800.000

254.400.000

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

5.825.800.000

18



PHƯƠNG PHÁP 1:
THEO THIẾT KẾ CƠ SỞ CỦA DỰ
ÁN (tt)
3. Xác đònh chi phí bồi thường, hỗ trợ và
tái đònh cư
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái đònh cư
được xác đònh theo khối lượng phải bồi
thường, tái đònh cư của dự án và các qui
đònh hiện hành của nhà nước về giá bồi
thường, tái đònh cư tại đòa phương nơi xây
dựng công trình, được cấp có thẩm quyền
phê duyệt hoặc ban hành.
19


PHƯƠNG PHÁP 1:
THEO THIẾT KẾ CƠ SỞ CỦA DỰ
ÁN (tt)
5. Xác đònh chi phí quản lýù dự án, chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng và các chi phí khác
 Chi phí quản lýù dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng,
và chi phí khác được xác đònh bằng cách lập dự toán
hoặc tính theo đònh mức chi phí tỷ lệ theo quy đònh hiện
hành.
 Tổng các chi phí này (không bao gồm lãi vay trong thời
gian thực hiện dự án và vốn lưu động ban đầu) cũng
có thể được ước tính từ 1015% của tổng chi phí
xây dựng và chi phí thiết bò của dự án.



Vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất,
kinh doanh) và lãi vay trong thời gian thực hiện dự án
(đối với dự án có sử dụng vốn vay) thì tùy theo điều
kiện cụ thể, tiến độ thực hiện và kế hoạch phân bổ
20
vốn của từng dự án để xác đònh.


Ví dụ: Xác đònh chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn của dự án xây dựng công trình cầu tại đảo Hoàng Sa, biết:





Chi phí xây dựng: GXD = 52 000 triệu đồng
Chi phí thiết bò: GTB = 22 000 triệu đồng
Đònh mức các chi phí tính theo QĐ 957/QĐ – BXD
Công trình cấp II, 3 bước thiết kế.

21


PHệễNG PHAP 1:
THEO THIET KE Cễ Sễ CUA Dệẽ AN
(tt)
6. Xỏc nh chi phớ d phũng
Chi phớ d phũng ca d ỏn c xỏc nh bng tng ca 2 loi chi
phớ d phũng:
GDP = GDP1 + GDP2

+ GDP1: chi phớ d phũng cho yu t khi lng cụng vic phỏt sinh:
GDP1 =Kps x (GXD + GTB+GBT, TC + GQLDA + GTV + GK)
Kps = 10%,
Riờng i vi DA ch lp bỏo cỏo Kinh t k thut thỡ K ps = 5%


PHệễNG PHAP 1:
THEO THIET KE Cễ Sễ CUA Dệẽ AN
(tt)
6. Xỏc nh chi phớ d phũng (tt)
+ GDP2 : chi phớ d phũng cho yu t trt giỏ:
T

GDP2 = (Vt - LVayt){[1 + (IXDCTbq + ItXD )]t - 1}
t=1

Trong ú
T : Thi gian thc hin d ỏn (nm);
t : S th t nm phõn b vn (t = 1 ữ T)
Vt : vn u t d kin thc hin trc CP d phũng trong nm th
t;
Lvayt : Lói vay ca vn u t d kin trong nm th t;



IXDCTbq : Ch s giỏ xõy dng bỡnh quõn (>= 3 nm);
ItXD : mc d bỏo bin ng ca cỏc yu t chi phớ, giỏ c trong
khu vc v quc t so vi mc trt giỏ bỡnh quõn nm ó tớnh



PHÖÔNG PHAÙP LAÄP
DÖÏ TOAÙN COÂNG TRÌNH

24


THÀNH PHẦN CỦA DỰ TOÁN
CÔNG TRÌNH
Dự tốn cơng trình được xác định trên cơ sở thiết kế kỹ thuật hoặc thiết
kế bản vẽ thi cơng.
Dự tốn cơng trình bao gồm:
1.

Chi phí xây dựng (GXD);

2.

Chi phí thiết bị (GTB);

3.

Chi phí quản lý dự án (GQLDA);

4.

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV);

5.

Chi phí khác (GK)


6.

và chi phí dự phòng (GDP).

Cơng thức xác định dự tốn cơng trình:
GXDCT = GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP

25


×