Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài giảng kỹ thuật xây dựng phần BT ON TAP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.21 KB, 17 trang )

BÀI TẬP ÔN TẬP
Bài 1: Luyện tập vẽ sơ đồ ngân lưu.
Giả sử ông Toàn muốn gửi tiền vào tài khoản của
mình ngay bây giờ để cho hàng năm ông có thể rút ra
một số tiền bằng nhau là A 1 = 2 triệu đồng trong 5 năm
bắt đầu sau khi gửi tiền 1 năm và sau đó tăng thành
A2 = 3 triệu đồng cho 3 năm tiếp theo. Vậy sơ đồø ngân
lưu (dòng tiền) sẽ thế nào nếu có i = 14,5% năm.
Bài 2: Biết ngân lưu đều, tìm khoản tiền tương đương
ở tương lai.
Hàng năm ông Vónh gửi vào ngân hàng Bình Minh 10
triệu đồng suốt 8 năm liền với lãi suất 14%năm. Vậy
sau 8 năm nữa ông Vónh lónh được bao nhiêu tiền? Biết
thời gian bắt đầu gửi là:
a. Ngay bây giờ.
b. Đầu năm sau.


BÀI TẬP ÔN TẬP
Bài 1: Luyện tập vẽ sơ đồ ngân lưu.
Giả sử ông Toàn muốn gửi tiền vào tài khoản của
mình ngay bây giờ để cho hàng năm ông có thể rút ra
một số tiền bằng nhau là A 1 = 2 triệu đồng trong 5 năm
bắt đầu sau khi gửi tiền 1 năm và sau đó tăng thành
A2 = 3 triệu đồng cho 3 năm tiếp theo. Vậy sơ đồø ngân
lưu (dòng tiền) sẽ thế nào nếu có i = 14,5% năm.
Bài 2: Biết ngân lưu đều, tìm khoản tiền tương đương
ở tương lai.
Hàng năm ông Vónh gửi vào ngân hàng Bình Minh 10
triệu đồng suốt 8 năm liền với lãi suất 14%năm. Vậy
sau 8 năm nữa ông Vónh lónh được bao nhiêu tiền? Biết


thời gian bắt đầu gửi là:
a. Ngay bây giờ.
b. Đầu năm sau.


Bài 3: Biết ngân lưu đều, tìm khoản tiền tương
đương ở hiện tại
ng Bình dành dụm được một số tiền và dự đònh cho
con ông ta đang học đại học mỗi quý sẽ rút ra 8 triệu
đồng trong vòng 2 năm học. Hỏi bây giờ ông Bình sẽ
phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu? Biết người con sẽ
bắt đầu rút tiền ngay sau khi ông Bình gửi tiền. Lãi
suất ngân hàng là 3,5% quý.
Bài 4: Biết số tiền ở tương lai, tìm ngân lưu đều
tương đương
Một người muốn sau 10 năm nữa ông ta có số tiền
100 triệu đồng thì mỗi năm ông ta phải gửi đều đặn
vào ngân hàng số tiền bao nhiêu? Biết lãi suất ngân
hàng là 13%năm và thời điểm bắt đầu gửi là:
a. Ngay bây giờ
b. Sau 1 năm nữa.
c. Sau 2 năm nữa


Bài 5: Biết số tiền ở hiện tại, tìm ngân lưu đều
tương đương
Doanh nghiệp A vay từ ngân hàng 600 triệu đồng để
phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh và sẽ phải trả
đều đặn hàng năm trong vòng 5 năm. Hỏi số tiền
mỗi năm doanh nghiệp trả, biết lãi suất doanh nghiệp

chòu là 15%năm và thời điểm bắt đầu phải trả là:
a. Một năm sau khi vay.
b. Hai năm sau khi vay
c. Ba năm sau khi vay.
Bài 6: Cho dòng tiền phát sinh ở những thời điểm
khác nhau, Tìm giá trò tương đương ở tương lai.
Bà Huyền gửi vào ngân hàng 30 triệu đồng, sau đó 4
tháng gửi tiếp 50 triệu đồng, tiếp đó 2 tháng nữa gửi
vào 20 triệu đồng. Hỏi sau 1 năm bà nhận được số
tiền cả vốn và lãi là bao nhiêu? Lãi suất ngân hàng
là 1,2%tháng.


Bài 7: Cho dòng tiền phát sinh ở những thời điểm
khác nhau, Tìm giá trò tương đương ở hiện tại.
Anh B phải cho vay ở hiện tại số tiền bao nhiêu để thu
về 60 triệu sau 5 tháng và 100 triệu sau 1 năm (kể từ
khi cho vay). Biết lãi suất cho vay là 1,2%tháng.
Bài 8: Ngân lưu hỗn hợp
Một người mua căn hộ chung cư với hình thức thanh
toán trong vòng 10 năm như sau: trả ngay 50 triệu
đồng, sau 5 năm trả 100 triệu nữa, 5 năm còn lại mỗi
năm trả số tiền đều là 20 triệu đồng. Biết suất sinh
lời của người đó là 12%năm. Hỏi:
a. Hiện giá căn hộ
b. Giá trò căn hộ ở năm thứ 10.


Bài 9: Lựa chọn nhà cung cấp có giá tốt
nhất

Công ty xây dựng X muốn mua một máy đào
gầu thuận và nhận được chào hàng của 3
nhà cung cấp như sau:
 Công ty A: giá 500 triệu đồng. Thanh toán ngay
khi mua 100 triệu, số tiền còn lại thanh toán
đều mỗi tháng trong vòng 3 tháng, lần đầu
tiên là sau khi giao hàng 3 tháng.
 Công ty B: giá 480 tr.đồng. Thanh toán đều mỗi
tháng một lần liên tục trong 6 tháng. Lần thanh
toán đầu tiên là ngay sau khi giao hàng.
Thiết bò của hai nhà thầu cung cấp là hoàn
toàn giống nhau. Lựa chọn đơn đặt hàng tốt
nhất. Biết rằng lãi suất ngân hàng là 1,4%
tháng


Bài 10: Đánh giá hiệu quả tài chính của Dự
án đầu tư:
Một dự án có số liệu như sau.
Vốn đầu tư ban đầu: 2000 (tr.đồng)
Chi phí vận hành đều hàng năm (chưa bao gồm
khấu hao): 440 (tr.đồng)
Doanh thu đều hàng năm: 1000 (tr.đồng)
Giá trò thu hồi khi thanh lý tài sản: 400 (tr.đồng)
Tuổi thọ của dự án: 5 năm
Suất chiết khấu: 8%năm
Hãy đánh giá tính khả thi của dự án này về tài
chính theo:
a. Chỉ tiêu NPV
b. Chỉ tiêu IRR

Tính thời gian hoàn vốn của dự án?


Bài 11: Đánh giá hiệu quả tài chính
của Dự án đầu tư:


Tính NPV và thời gian hoàn vốn với số
liệu như bảng sau. Biết lãi suất chiết
khấu là 10%năm. Vốn đầu tư ban đầu
là 3 tỷ đồng. Đầu tư một lần (không
ĐVT : triệu
phân kỳ)
đồng
Năm

Lãi ròng

Khấu hao

1

430

1.000

2

450


1.000

3

460

1.000


Bài 12: So sánh 2 phương án đầu tư có
tuổi thọ như nhau, nguồn vốn như
nhau:
Hãy so sánh 2 phương án đầu tư để mua
sắm 2 dây chuyền công nghệ với số
liệu sau theo:
a. Chỉ tiêu NPV
b. Chỉ tiêu IRR
Chỉ tiêu
Phương án
Phương
ĐVT:
triệu
1
ánđồng
2
1. Vốn đầu tư ban
đầu

300


300

80

66

Thu nhập hàng
năm

150

140

Giá trò còn lại

30

0

Chi phí vận
hành/năm


Bài 13: So sánh 2 phương án đầu tư có
tuổi thọ khác nhau, nguồn vốn như
nhau:
Hãy so sánh 2 phương án đầu tư để mua
sắm 2 dây chuyền công nghệ với số
liệu sau theo:
a. Chỉ tiêu NPV

b. Chỉ tiêu IRR
Chỉ tiêu
Phương ĐVT:
án triệu
Phương
đồng
1
án 2
1. Vốn đầu tư ban
đầu

100

100

Chi phí vận
hành/năm

20

20

Thu nhập hàng
năm

75

85

Giá trò còn lại


18

0


Bài 14: So sánh 2 phương án đầu tư có
tuổi thọ như nhau, nguồn vốn khác
nhau:
Hãy so sánh 2 phương án đầu tư để mua
sắm 2 dây chuyền công nghệ với số
liệu sau theo:
a. Chỉ tiêu NPV
b. Chỉ tiêu IRR
Chỉ tiêu
Phương ĐVT:
án triệu
Phương
đồng
1
án 2
1. Vốn đầu tư ban
đầu

120

100

Chi phí vận
hành/năm


30

20

Thu nhập hàng
năm

90

85

Giá trò còn lại

10

0


Bài 15: So sánh 2 phương án đầu tư có
tuổi thọ khác nhau, nguồn vốn khác
nhau:
Hãy so sánh 2 phương án đầu tư để mua
sắm 2 dây chuyền công nghệ với số
liệu sau theo:
a. Chỉ tiêu NPV
b. Chỉ tiêu IRR
Chỉ tiêu
Phương ĐVT:
án triệu

Phương
đồng
1
án 2
1. Vốn đầu tư ban
đầu

120

150

Chi phí vận
hành/năm

30

35

Thu nhập hàng
năm

90

100

Giá trò còn lại

10

0



Bài 16: Bài toán khấu hao TSCĐ
Một máy đầm rung có giá trò để tính khấu hao là 500
triệu đồng, được tính khấu hao theo phương pháp số dư
giảm dần có điều chỉnh, thời gian tính khấu hao là 4
năm, hệ số điều chỉnh là 1,5. Tính giá trò phải khấu
hao ở năm thứ 3?
Bài 17: Bài toán khấu hao TSCĐ
Một máy ủi có nguyên giá là 350 triệu đồng, ước
tính giá trò thu được khi thanh lý là 30 triệu đồng, chi phí
thanh lý là 3 triệu đồng. Tính giá trò phải khấu hao?
Bài 18: Bài toán khấu hao TSCĐ
Một máy đào gầu ngược có giá mua là 268 triệu đồng,
chi phí vận chuyển và chạy thử là 18 triệu đồng, được
trích khấu hao theo đường thẳng trong vòng 5 năm. Tính
giá trò còn lại trên sổ kế toán của tài sản này tại
năm thứ 3 kể từ thời điểm trích khấu hao?


Bài 19: Bài toán tiên lượng
Tính khối lượng công tác đóng cọc cho
móng công trình. Biết cọc sử dụng là cọc
bê tông cốt thép, chiều dài cọc 4m, mật
độ đóng 20 cọc/m2, kích thước móng 30x70
(m)?
Bài 20: Bài toán tiên lượng
Tính khối lượng xây tường 10 cho một căn
nhà có kích thước lòng nhà: 4x 20 (m),
tường cao 4,5 m. Biết nhà có hai cửa đi:

một cửa 2x1 (m), một cửa 2x1,5 (m) và hai
cửa sổ có kích thước 1x1,2 (m)?


Bài 21: Bài tập dự toán
Tính hệ số nhân công cho công trình xây
dựng một tòa nhà tại Huyện Bình Chánh TP.HCM , biết đơn giá XDCB sử dụng mức
lương 350.000 đồng/tháng và mức lương tối
thiểu vùng như sau:
Tên
vùng

Vùng
1

Vùng 2 Vùng 3 Vùng 4

Lương tối
thiểu
vùng
(đồng)

2.000.0
00

1.780.00
0

1.550.00
0


1.400.00
0

Bài 22: Bài tập dự toán
Tính hệ số máy thi công cho công trình
trên. Biết hệ số này tương ứng với các
mức lương 980.000 đồng/tháng và 1.350.000
đồng/tháng lần lượt là: 1,34 và 1,5.


Bài 23: Bài tập dự toán
Với công trình ở bài 21, 22 ở trên, căn cứ vào
đơn giá XDCB kỹ sư dự toán đã tính được chi phí
nhân công và máy thi công như sau:
Chi phí nhân công:
1000 tr.đồng
Chi phí máy thi công:
800 tr đồng
Còn chi phí vật liệu xác đònh được theo thông báo
giá ở hiện tại là: 1500 tr.đồng
Các thành phần chi phí khác theo quy đònh của
nhà nước.
Anh (chò) hãy xác đònh dự toán chi phí xây dựng cho
công trình này.




Bài 2: Tiến hành đổ 4 cột bê tông có kích thước 200x200, cao 3m, trộn bằng máy, đổ

bằng cẩu, M200, PC30, đá 1x2. Biết mức hao phí cho 1 m3 bê tông & bảng giá tương ứng
như sau:

Tên công tác
Bê tông cột

a)
b)
c)

Đơn vị

Mức hao phí

Giá (đồng)

Vật liệu
Xi măng PC30
kg
221,27
1.200
Cát vàng hạt to
m3
0,52
120.000
Đá 1x2cm
m3
0,92
140.000
Nước

lít
187,78
5
Gỗ ván cầu công tác
m3
0,020
3.000.000
Đinh
kg
0,048
1.500
Đinh đỉa
cái
0,352
1.330
Nhân công 3,5/7
công
4,5
100.000
Máy
thi công
Tính khối
lượng
công tác bê tông trên.
Cần cẩu 10 tấn
ca
0,06
1.700.000
Xác địnhMáy
đơnđầm

giá cho
công
tác
này.
dùi 1,5KW
ca
0,18
80.000
Tính dự toán chi phí xây dựng công tác này biết các tỉ lệ : Trực tiếp phí khác, Chi phí
chung, Thu nhập chịu thuế tính trước, Thuế GTGT, Chi phí lán trại theo quy định hiện
hành.



×