Tải bản đầy đủ (.doc) (161 trang)

địa lý 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.93 KB, 161 trang )

Ngày soạn: 17/8/2009
Ngày dạy: / 8/2009
Tiết 1
Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta.
- Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi
mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của
nước ta.
- Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.
2. Kĩ năng
-Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.
- Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân
trong lĩnh hội tri thức mới.
- Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các
thành tựu của công cuộc Đổi mới.
3. Thái độ
Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đốivới sự nghiệp phát triển của
đất nước.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
- Một sốhình ảnh, tư liệu, video...về các thành tựu của công cuộc Đổi mới
- Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Khởi động: Giáo viên vẽ trục biểu diễn (lấy năm 1986 làm mốc) và
yêucầu HS nêu các sự kiện lịch sử của nước ta gắn với các năm sau: năm 1945,
1975, 1986, 1989.
1945 1975 1986 1989
Ghi (ngắn gọn) đặc trưng nền kinh tế - xã hội nước ta trước và sau năm


1986.
GV: Sau 20 năm tiến hành đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được
những thành tựu nổi bật trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội và an
ninh quốc phòng. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều thách thức, khó khăn màchúng ta
phải vượt qua để chủ động hội nhập trong thời gian tới.
1
Hoạt động của giáo viên và học
sinh

Hoạt động l: Xác định bối cảnh nền
kinh tế - xã hội nước ta trước Đổi
mới.
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục l.a
cho
biết bối cảnh nền kinh tế - xã hội
nước ta trước khi tiến hành đổi mới.
- Dựa vào kiến thøc đã học, hãy nêu
những hậu quả nặng nề của chiến
tranh đối với nước ta.
Một HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Chuyển ý: Giai đoạn 1976- 1980, tốc
độ tăng trưởng kinh tế nước ta chỉ
đạt 1,4 %. Năm 1986 lạm phát trên
700%. Tình trạng khủng hoảng kéo
dài buộc nước ta phải tiến hành Đổi
mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu 3 xu thế đổi
mới của nước ta .

Hình thức: Cặp.
Bước 1 : GV giảng giải về nền nông
nghiệp trước và sau chính sách khoa
10 (khoán sản phẩm theo khâu đến
nhóm người lao động). Khoán gọn
theo đơn giá đến hộ xã viên (từ tháng
4 năm 1998, hợp tác xã chỉ làm dịch
vụ).
Bước 2: GV đặt câu hỏi (Xem phiếu
học tập phần phụ lục). HS trao đổi
theo cặp.
Bước 3: HS đại diện trình bày, các
HS
khác bổ sung ý kiến. GV nhận xét
phần trình bày của HS và bổ sung
kiến thức.
Chuyển ý: Quyết tâm lớn của Đảng
Nội dung chính
I. Công cuộc đổi mới là một cuộc
cải cách toàn diện về kinh tế xã hội
a. Bối cảnh
Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước
thống nhất, cả nước tập trung vào
hàn gắn các vết thương chiến tranh
và xây dựng, phát triển đất nước.
- Nước ta đi lên từ một nước nông
nghiệp lạc hậu.
- Tình hình trong nước và quốc tế từ
những năm cuối thập kỉ 80, đầu thập
kỉ 90 diễn biến phức tạp. Trong thời

gian dài nước ta lâm vào tình trạng
khủng hoảng.
b. Diễn biến
Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi
mới trong một số ngành (nông
nghiệp, công nghiệp)
Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng
lần thứ 6 năm 1986:
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã
hội.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá
nhiều thành phần theo định hướngxã
hội chủ nghĩa.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác
với các nước trên thế giới.
2
và Nhà nước cùng với sức sáng tạo
phi thường của nhân dân ta để đổi
mới toàn diện đất nước đã đem lại
cho nước những thành tựu to lớn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các thành
tựu của nền kinh tế - xã hội nước ta.
Hình thức: Nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các
nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng
nhóm.
(Xem phiếu học tập phần phụ lục).
- Nhóm 1: Trình bày những thành
tựu to lớn của công cuộc Đổi mới ở
nước ta.

Cho ví dụ thực tế.
Nhóm 2: Quan sát hình 1.1, hãy nhận
xét tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng
(tỉ lệ lạm phát) các năm 1986 - 2005.
Yù nghĩa của việc kiềm chế lạm phát
.
Nhóm 3: Dựa vào bảng 1, hãy nhận
xét về tỉ lệ nghèo chung và tỉ lệ
nghèo lương thực của cả nước giai
đoạn 1993 - 2004.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi,
đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày
của HS và kết luận các ý đúng của
mỗi nhóm.
GV chỉ trên bản đồ Kinh tế Việt
Nam
(các vùng kinh tế trọng điểm, vùng
chuyên canh nông nghiệp, nhấn
mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo lãnh thổ.)
Hoạt dộng 4: Tìm hiểu tình hình hội
nhập quốc tế và khu vực của nước ta.
Hình thức: Theo cặp.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2, kết
hợp hiểu biết của bản thân, hãy cho
biết bối cảnh quốc tế những năm
c. Thành tựu
- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng

khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài.
Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở
mức một con số.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao,
(đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm
2005).
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo
hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá
(giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng
khu vực II và III) .
Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng
chuyển biến rõ nét (hình thành các
vùng kinh tế trọng điểm, các vùng
chuyên canh...).
Đời sống nhân dân được cải thiện
làm giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế
và khu vực
a. Bối cảnh
- Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng
tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy
mạnh hợp tác kinh tế khu vực.
3
cuối thế kỉ 20 có tác động như thế
nào đến công cuộc đổi mới ở nước
ta? Những thành tựu nước ta đã đạt
được.
- Một HS trả lời, các HS khác nhận
xét, bổ sung.
GV đặt câu hỏi: Dựa vào hiểu biết

của bản thân, hãy nêu những khó
khăn của nước ta trong hội nhập
quốc tế và khu vực .
HS trả lời, các HS khác nhận xét, GV
chuẩn kiến thức. (Khó khăn trong
cạnh tranh với các nước phát triển
hơn trong khu vực và thế giới; Nguy
cơ khủng hoảng; Khoảng cách giàu
nghèo tăng. . .)
Hoạt động 5: Tìm hiểu một số định
hướng chính để đẩy mạnh công cuộc
đổi mới.
Hình thức: Cá nhân.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3,
hãy nêu một số định hướng chính để
đẩy mạnh công cuộc Đổi mới ởû
nước ta.
Một HS trả lời, các HS khác nhận
xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức:
Qua gần 20 năm đổi mới, nhờ đường
lối đúng đắn của Đảng và tính tích
cực, chủ động sáng tạo của nhân dân,
nước ta đã đạt được những thành tựu
to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Thực hiện
hiệu quả các định hướng để đẩy
mạnh công cuộc Đổi mới sẽ đưa
nước ta thoát khỏi tính trạng kém
phát triển vào năm 2010 và trở thành
nước công nghiệp theo hướng hiện
đại vào năm 2020.

- Việt Nam là thành viên của
ASEAN (7/95), bình thường hóa
quan hệ Việt - Mỹ, thành viên WTO
năm 2007.
b. Thành tựu
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
(ODA, FDI)
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa
học kĩ thuật, bảo vệ môi trường.
- Phát triển ngoại thương ở tầm cao
mới, xuất khẩu gạo
3. Một số định hướng chính đẩy
mạnh công cuộc Đổi mới
- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi
đôi với xóa đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện cơ chế chính sách của
nền kinh tế thị trường.
- Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền
kinh tế tri thức.
- Phát triển bền vững, bảo vệ tài
nguyên môi trường. Đẩy mạnh phát
triển y tế, giáo dục.
IV. ĐÁNH GIÁ
1 Hãy ghép đôi các năm ở cột bên trái phù hợp với nội dung ở cột bên phải:
1. Năm 1975 A. Đề ra đường lối đổi mới nền kinh tế - xã hội
2. Năm 1986 B. Gia nhập ASEAN, bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì
4
3. Năm 1995 C. Đất nước thống nhất
4. Năm 1997 D. Gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO
5. Năm 2006 E. Khủng hoảng tài chính ở châu Á .

V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Ngày soạn: 17/ 8 /2009
Ngày dạy: ../ 8 /2009
Tiết 2
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM VỊ TRI ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT
TRIỂN LÃNH THỔ
Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC .
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Xác định được vị trí địa lí và hiểu được tính toàn vẹn của phạm vi lãnh thổ
nước ta.
- Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển
kinh tế - xã hội và vị thế của nước ta trên thế giới.
2. Kĩ năng
Xác định được trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vị trí và phạm vi lãnh
thổ của nước ta.
3. Thái độ: Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ các nước Đông Nam Á
- Atlat địa lí Việt Nam.
- Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Khởi động: GV sử dụng bản đồ và các mẫu bìa (ghi toạ độ các điểm cực).
Hãy gắn toạ độ địa lí của cực Bắc, cực Nam lên bản đồ và nêu ý nghĩa về mặt tự
nhiên của vị trí địa lí. Nước nào sau đây có đường biên giới dài nhất với nước ta:
Lào, Trung Quốc, Campuchia?
GV: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là những yếu tô góp phần hình thành

nên đặc điểm chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến các hoạt động
kinh tế - xã hội nước ta.
5
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động l: Xác định vị trí địa lí
nước ta.
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Quan sát bản đồ các
nước Đông Nam á, trình bày đặc
điểm vị trí địa lí của nước ta theo dàn
ý:
- Các điểm cực Bắc, Nam, Đông Tây
trên đất nước. Toạ độ địa lí các điểm
cực.
- Các nước láng giềng trên đất liền
và trên biển.
Một HS chỉ trên bản đồ để trả lời,
các HS khác nhận xét, bổ sung. GV
chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Xác định phạm vi
vùng đất của nước ta.
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Cho biết phạm vi
lãnh thổ nước ta bao gồm những bộ
phận nào? Đặc điểm vùng đất? Chỉ
trên bản đồ 2 quần đảo lớn nhất của
Việt Nam? Thuộc tỉnh nào?
Một HS lên bảng trình bày và xác
định vị trí giới hạn phần đất liền trên
bản đồ Tự nhiên Việt Nam, GV

chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Xác định phạm vi
vùng biển của nước ta.
Hình thức: Cá nhân.
1- Cách l: Đối với HS khá, giỏi: '
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK kết hợp
quan sát sơ đồ phạm vi các vùng biển
theo luật quốc tế xác định giới hạn
của các vùng biển ở nước ta.
Một HS trả lời, các HS khác nhận
xét, bổ sung.
Nội dung
1. Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía đông của bán cầu
trên bán đảo Đông Dương, gần trung
tâm khu vực Đông Nam á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: 23
0
23'B - 8
0
34' B (kể cả
đảo: 23
0
23' B - 6
0
50' B)
+ Kinh độ: 102
0
09Đ - l09

0
24'Đ (kể cả
đảo 101
0
Đ – l07
0
20’Đ).
+ Trên vùng biển: kéo dài từ vĩ độ
6
0
50 và kinh độ từ 101
0
Đ đế 117
0
24Đ
2. Phạm vi lãnh thổ
a. Vùng đất
- Diện tích đất liền và các hải đảo
331.212 km2.
- Biên giới:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với
đường biên giới dài 1300km.
+ Phía Tây giáp Lào 2100km,
Campuchia hơn 1100km.
+ Phía đông và nam giáp biển
3260km
- Nước ta có 4000 đảo lớn, trong đó
có hai quần đảo Trường Sa (Khánh
Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng).


b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1
triệu km
2
gồm vùng nội thuỷ, lãnh
hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc
quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
c. Vùng trời: Khoảng không gian
bao trùm trên lãnh thổ.
6
- Một HS trả lời, các HS khác đánh
giá phần t rình bày của các bạn.
Cách 2: Đối với HS trung bình, yếu:
GV vừa vẽ, vừa thuyết trình về các
vùng biển ở nước ta sau đó yêu cầu
HS trình bày lại giới hạn của vùng
nôi thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp
lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và
vùng thềm lục địa.
Hoạt động 4: Đánh giá ảnh hưởng
của vị trí dịa lí, tự nhiên, kinh tế, văn
hoá - xã hội, quốc phòng nước ta.
Hình thức: Nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các
nhóm, glao nhiệm vụ cụ thể cho từng
nhóm.
- Nhóm 1, 2, 3: Đánh gía những mặt
thuận lợi và khó khăn của vị trí địa
llí và tự nhiên nước ta.
GV gợi ý: Cần đánh giá ảnh hưởng
của vị trí địa lí tới cảnh quan, khí

hậu, sinh vật, khoáng sản.
Nhóm 4, 5, 6: Đánh giá ảnh hưởng
của vị trí địa lí kinh tế, văn hoá - xã
hội và quốc phòng
Bước 2. HS trong các nhóm trao đổi,
đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm
khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: nhận xét phần trình bày của
HS và kết luận ý đúng của mỗi
nhóm.
GV đặt câu hỏi: Trình bày những
khó
khăn của vị trí địa lí tới kinh tế - xã
hội nước ta.
Một HS trả lời, các HS khác nhận
xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức:
nước ta diện tích không lớn, nhưng
có dường biên giới bộ và trên biển
kéo dài. Hơn nữa biển Đông chung
với nhiều nước, việc bảo vêï chủ
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí
a. Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt
đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông
sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên
có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự

nhiên, phân hoá Bắc - Nam. Đông -
Tây, thấp - cao.
Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b. Ý nghĩa về kinh tê, văn hóa, xã
hội và quốc phòng:.
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi dể phát triển cả
về giao thông đường bộ, đường biển,
đường không với các nước trên thế
giới tạo điều kiện thực hiện chính
sách mở cửa, hội nhập với các nước
trong khu vưc và trên thế giơí
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát
triển các ngành kinh tế (khai thác,
nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao
thông biển, du lịch).
- Về văn hoá - xã hội: thuận lợi
nước ta chung sống hoà bình, hợp tác
hữu nghị và cùng phát triển với các
nước láng giềng và các nước trong
khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị và quốc phòng: là
khu vực quân sự đặc biệt quan trọng
7
quyền lãnh thổ gắn với vị trí chiến
lược của nước ta.
của vùng Đông Nam á.
IV. ĐÁNH GIÁ
Nêu ý nghĩa vị trí địa lý nước ta.
Trình bày những bộ phận hợp thành vùng biển của nước ta.

V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về nhà học thuộc bài và làm bài tập ở sách bài tập
Ngày soạn: 17/8/2009
Ngày dạy: ../8/2009
Tiết 3
Bài 3. THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1 Kiến thức:
- Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ
thống kinh vĩ tuyến). Xác định được vị trí địa lí nước ta và một số đối tượng địa
lí quan trọng.
2. Về kĩ năng
Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần trên đất liền) và một số
đối tượng địa lí.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Khung bản đồ trống.
- Bản đồ trống Việt Nam.
- Atlat địa lí Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt Động l: Vẽ khung lược đồ Việt Nam.
Hình thức: Cả lớp.
Bước 1: Vẽ khung ô vuông.
GV hướng dẫn HS vẽ khung ôâ vuông gồm 32 ô, đánh số thứ tự theo trật
tự: theo hàng từ trái qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ
1 đến 8). Để vẽ nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô
vuông bằng chiều ngang của thước (3,4 cm).
8
- Bước 2: Xác định các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại

thành khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền).
- Bước 3: Vẽ từng đường biên giới (vẽ nét đứt - - -), vẽ đường bờ biển (có
thể dùng màu xanh nước biển để vẽ).
- Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo
Hoàng Sa (ô E4) và Trường Sa (ô E8).
Bước 5: Vẽ các sông chính. (Các dòng sông và bờ biển có thể tô màu
xanh nước biển).
Hoạt động 2: Điền tên các dòng sông, thành phố, thị xã lên lược đồ.
Hình thức: Cá nhân.
* Bước 1: GV quy ước cách viết địa danh.
+ Tên nước: chữ in đứng.
+ Tên thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với
cạnh ngang của khung lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông.
* Bước 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam xác định vị trí các thành phố, thị
xã. Xác định vị trí các thành phố ven biển: Hải Phòng: gần 21
0
B, Thanh Hoá:
19
0
45'B, Vinh: 18
0
45'B, Đà Nẵng: 16
0
B, Thành phố Hồ Chí Minh l0
0
49'B...
Xác định vị trí các thành phố trong đất liền:
+ Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuộc đều nằm trên kinh tuyến l08
o
Đ.

+ Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến l04
0
Đ.
+ Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vĩ tuyến 22
0
B.
+ Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 12
0
B.
* Bước 3: HS điền tên các thành phố, thị xã vào lược đồ.
IV. ĐÁNH GIÁ
Nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS có bài làm tốt, rút
kinh nghiệm những lỗi cần phải sửa chữa.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
HS về nhà hoàn thiện bài thực hành
9
Ngày.......tháng............năm 2009
Ký duyệt
Ngày soạn: 17/8/2009
Ngày dạy: /9/2009
Tiết 4
Bài 4. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
VLỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1 Kiến thức
- Hiểu được lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam diễn ra rất
lâu dài và phức tạp trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn Tiền Cambri, giai đoạn cổ
kiến tạo và giai đoạn Tân kiến tạo.
- Nắm được ý nghĩa của giai đoạn Tiền Cambri.

2. Kĩ năng
- Xác định trên biểu đồ các địa vị nền móng ban đầu của lãnh thổ.
- Sử dụng thành thạo bảng niên biểu địa chất.
3. Thái độ :
Tôn trọng và tin tưởng cơ sở khoa học để tìm hiểu nguồn gốc và quá trình
phát triển lãnh thổ tự nhiên nước ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt
động địa chất của Trái Đất.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Địa chất - Khoáng sản Việt Nam.
- Bảng niên biểu địa chất.
- Các mẫu đá kết tinh, biến chất.
- Các tranh ảnh minh hoạ.
- Atlat địa lí Việt Nam.
III. HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC
Khởi động: Trong cuốn Thiên nhiên Việt Nam, Giáo sư Lê Bá Thảo viết:
"Những đồi núi và đồng bằng, sông ngòi và bờ biển nước ta không phải đã được
cấu tạo nên một sớm, một chiều nhưng cũng không phải đã luôn luôn như thế
mà tồn tại"...
Nhận định này có gì mâu thuẫn? Tại sao?
GV: Để có bề mặt lãnh thổ như ngày nay với 3/4 diện tích là đồi, núi, thì
lãnh thổ nước ta đã trải qua lịch sử phát triển lâu dài, phức tạp, khi được nâng
lên, khi bị sụt lún xuống. Những hiện tượng đó diễn ra theo các giai đoạn khác
nhau, nó không được tính bằng tháng, năm như lịch sử phát triển của loài người
mà được tính bằng đơn vị hàng triệu.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động l: Tìm hiểu về bảng niên
Nội dung chính
* Những giai đoạn chính trong lịch
10
biểu địa chất.

Hình thức: Theo cặp.
GV đặt câu hỏi: Đọc bài đọc thêm,
Bảng niên biểu địa chất, hãy:
- Kể tên các đại, các kỉ thuộc mỗi
đại.
- Đại nào diễn ra thời gian dài nhất,
đại nào diễn ra trong thời gian ngắn
nhất?
- Sắp xếp các kỉ theo thứ tự thời
gian diễn ra từ ngắn nhất đến dài
nhất.
Một số HS trả lời, các HS khác
nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét phần trình bày của HS
và chuẩn kiến thức (Lịch sử hình
thành lãnh thổ nước ta diễn ra trong
thời gian dài và chia thành 3 giai
đoạn chính, ở mỗi giai đoạn lại chia
thành nhiều kỉ có nhiều điểm khác
nhau,…)
sử hình thành và phát triển lãnh thổ
Việt Nam.
- Giai đoạn Tiền Cambri.
- Giai đoạn Cổ kiến tạo.
- Giai đoạn Tân kiến tạo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm
giai đoạn Tiền Cambri. .
1 Hình thức: Nhóm. 1
Bước 1: GV chia HS ra thành các
nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho

từng nhóm.
Câu hỏi: Quan sát lược đồ hình 5,
nêu đặc điểm của giai đoạn Tiền
Cambri theo dàn ý:
- Gồm những đại nào? Kéo dài bao
lâu?
- Nhận xét về phạm vi lãnh thổ.
- Đặc điểm của các thành phần tự
nhiên.
Bước 2: HS trong các nhóm trao
đổi, đại diện các nhóm trình bày,
các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày
của HS và kết luận các ý đúng của
mỗi nhóm.
GV đưa thêm câu hỏi cho các
1. Giai đoạn tiền Cambri: Hình
thành nền móng ban đầu của lãnh
thổ Việt Nam.
a. Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo
dài nhất trong lịch sử phát triển
của lãnh thổ Việt Nam
Thời gian: Bắt đầu cách đây 2 tỉ
năm, kết thúc cách đây 542 triệu
năm.
b. Chỉ diễn ra trong một phạm vi
hẹp trên phần lãnh thổ nước ta
hiện nay: các mảng nền cổ như
vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn,
sông Mã, khối Kon Tum,(Trung

trung bộ)
c. Các thành phần tự nhiên rất sơ
khai đơn điệu
- Khí quyển rất loãng(, hầu như
chưa có ôxi, chỉ có chất khí
amôniac, điôxit cacbon, nitơ, hiđro.)
- Thuỷ quyển: mới hình thành
11
nhóm:
1. Các sinh vật giai đoạn Tiền
Cambri hiện nay còn xuất hiện ở
nước ta không?
(Không còn xuất hiện, vì đó .là các
sinh vật cô. Các loài tảo, động vật
thân mềm hiện nay được tiến hoá từ
các loài sinh vật của thời kì Tiền
Cambri).
- Lãnh thổ địa phương em giai
đoạn này đã được hình thành chưa?
Hoạt động 3: Xác định các bộ phận
lãnh thổ được hình thành trong giai
đoạn Tiền Cambri.
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Quan sát hình 5
SGK, tìm vị trí các đá biến chất tiền
Cambri, rồi vẽ lại vào bản đồ trống
Việt Nam các nền móng đó.
Một HS lên bảng vẽ vào bản đồ
trống, các HS khác nhận xét, bổ
sung.

(GV có thể chuẩn bị các miếng dán
cùng màu tượng trưng cho các
mảng nền cổ Tiền Cambri và yêu
cầu HS dán cùng vị trí).
GV kết luận: Tiền Cambri là giai
đoạn cổ xưa nhất, kéo dài nhất,
cảnh quan sơ khai, đơn điệu và lãnh
thổ nước ta chỉ như một đảo quốc
với vài hòn đảo nhô cao khỏi mực
nước biển.
- Sinh vật nghèo nàn: Tảo (tảo lục,
tảo đỏ), động vật thân mềm (sứa, hải
quỳ, thuỷ tức, san hô,ốc, …
IV. ĐÁNH GIÁ:
HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
HS về nhà chuẩn bị trước bài kế tiếp
12
Ngày soạn: 17/8/2009
Ngày dạy: ../ 9/2009
Tiết 5
BÀI 5: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
LÃNHTHỔ VIỆT NAM
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần: .
1. Kiến thức:
Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của hai giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến
tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên Việt Nam.
2. Kĩ năng

- Xác định được trên bản đồ những nơi đã diễn ra các hoạt động chính
trong giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến tạo ở nước ta.
- So sánh giữa các giai đoạn và liên hệ với thực tế tại các khu vực địa hình
ở nước ta.
3. Thái độ:
Nhìn nhận, xem xét lịch sử phát triển của lãnh thổ tự nhiên Việt Nam
trên cơ sở khoa học và thực tiễn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ địa chất - Khoáng sản Việt Nam.
- Bảng niên biểu địa chất.
- Các mẫu đá kết tinh, biến chất.
- Các tranh ảnh minh họa.
- Atlat địa lí Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Khởi động: Giai đoạn Tiền Cambri có ý nghĩa gì đặc biệt đối với sự hình
thành lãnh thổ nước ta?
GV: Những địa được hình thành trong giai đoạn Tiền Cambri được đánh
giá là nền móng ban đầu hình thành nên lãnh thổ nước ta. Từ đó đến nay, trải
qua hàng trăm triệu năm biến đổi phức tạp ở giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến
tạo, hình dáng đất nước Việt Nam dần dần được hiện ra.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn Cổ kiến
tạo và Tân kiến tạo
Hình thức: nhóm
Nội dung chính
2. Giai đoạn Cổ
kiến tạo : Là g/đ
tiếp sau Tiền Cam
13
Bước 1: : GV chia HS ra thành các nhóm, giao

nhiệm vụ cụ thể (Xem phiếu học tập phần phụ lục)
Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn Cổ kiến tạo.
Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn Tân kiến tạo.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết
luận các ý đúng của mỗi nhóm.
GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
- Quan sát lược đồ hình 5, cho biết nếu vẽ bản đồ
địa hình Việt Nam sau giai đoạn Cổ kiến tạo thì
nước biển lấn vào đất liền ở những khu vực nào.
(Biển vẫn còn lấn vào vùng đất liền của Móng Cái
(Quảng Ninh, đồng bằng sông Hồng, các đồng bằng
Duyên hải miền Trung và đồng bằng Sông Cửu
Long).
- Tại sao địa hình nước ta hiện nay đa dạng và
phân thành nhiều bậc? (Do giai đoạn Tân kiến tạo
vận động nâng lên không đều trên lãnh thổ và chia
thành nhiều chu kì) .
- Thời kì đầu của giai đoạn Tân kiến tạo ngoại
lực(mưa, nắng, gió, nhiệt độ...) tác động chủ yếu tới
bề mặt địa hình nước ta. Nếu một năm tác động
Ngoại lực bào mòn 0,lmm thì 41,5triệu năm bào
mòn bao nhiêu? (Sau 41,5 triệu năm ngoại lực bào
mòn thì đỉnh núi cao 4150m sẽ bị san bằng. Như
vậy, sau giai đoạn Palêôgen bề mặt địa hình nước ta
trở lên bằng phẳng, hầu như không có núi cao như
ngày nay).

Hoạt động 2: Xác định các bộ phận lãnh thổ được

hình thành trong giai đoạn CỔ kiến tạo và Tân kiến
tạo. Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Quan sát hình 5, SGK vị trí các
loại đá được hình thành trong giai đoạn cổ kiến tạo
và Tân kiến tạo, rồi vẽ tiếp vào bản đồ trống Việt
Nam các khu vực được hình thành trong hai giai
đoạn trên.
Một HS lên bảng vẽ vào bản đồ trống lãnh thổ nước
ta sau giai đoạn Cổ kiến tạo, các HS khác nhận xét,
bổ sung.
bri có tính chất
quyết định đến lịch
sử tự nhiên nước ta
kéo dài tới 477 triệu
năm. Đây là giai
đoạn có nhiều biến
động nhất trong lịch
sử hình thành và
phát triển của lãnh
thổ nước ta.
- Chịu tác động của
nhiều pha trầm tích
và uốn nếp.
- Hình thành các mỏ
KS quan trọng(than
đá ở Q,Ninh, Nông
Sơn; các mỏ nội sinh
như sắt, vàng, thiếc,
đồng).
- Các hoạt động uồn

nếp và nâng lên diễn
ra ở nhiều nơi.
Đây là giai đoạn mà
lớp vỏ cảnh quan địa
lý nhiệt đới rất phát
triển, phần lớn đại
bộ phận lạnh thổ
nước ta đã được
hình thành.
14
.(GV có thể chuẩn bị các miếng dán cùng màu
tượng trưng cho các mảng nền và yêu cầu HS dán
đúng vị trí).
Hoạt động 3: So sánh đặc điểm giai đoạn Cổ kiến
tạo và giai đoạn Tân kiến tạo.
Hinh thức: Cá nhân/cặp
GV yêu cầu một nửa lớp so sánh Cổ kiến tạo với
Tân kiến tạo, nửa còn lại so sánh tân kiến tạo với cổ
Kiến tạo từng cặp HS trao đổi để trả lời câu hỏi: so
sánh đặc điểm 2 đoạn theo nội dung sau:
- Thời gian kiến tạo.
- Bộ phận lãnh thổ được hình thành.
- Đặc điểm khí hậu, sinh vật.
- Các khoáng sản chính
Kẻ bảng thành 2 ô và gọi 2 HS làm thư kí ghi kết
qua so sánh lên bảng. Lần lượt các đại diện cổ kiến
tạo nói trước , nhóm Tân kiến trình bày tiếp theo…
(Cổ kiến tạo: thời gian dài hơn, lãnh thổ được hình
thành rộnghơn, chủ yếu là đồi núi... Tân kiến tạo:
thời gian ngắn hơn, hình thành lên các vùng đồng

bằng...)
GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung
kiến thức.
3. Giai đoạn Tân
kiến tạo: Là giai
đoạn cuối cùng
trong lịch sử địa
chất, bắt đầu cách
đây 65 triệu năm và
đang còn tiếp diễn.
- Chịu tác động
mạnh mẽ của vận
động tạo núi Anpơ-
Hymalaia và những
biến đổi khí hậu có
quy mô toàn
cầu(nâng cao địa
hình, hình thành các
cao nguyên, bồi đắp
các đồng bằng châu
thổ).
IV. ĐÁNH GIÁ:
1.Vì sao nói: Giai đoạn Cổ kiến tạo là giai đoạn có tính chất quyết định đến lịch
sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta?
Khoanh tròn ý em cho là đúng.
2. Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam diễn ra phức tạp vì vị trí tự nhiên
của lãnh thổ: .
15
A. Nơi tiếp giáp của nhiều đơn vị kiến tạo.
B. Là nơi găp gỡ của nhiều hệ thống hoàn lưu.

C. Nằm trong vòng đai nội chí tuyến.
D. Vị trí rìa phía Đông bán đảo Đông Dương.
3. Vận động tạo núi Anpơ - Himalaya dã làm địa hình nước ta thay đổi theo
hướng:
A. Các dãy núi có đỉnh tròn, sườn thoải
B. Sông chảy xiết, nhiều thác ghềnh
C. Các dãy núi có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu
D. Các bồn trũng lục địa được bồi lắp
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS về nhà chuan bị trước bài tiếp theo
Ngày soạn: 17/8/2009
Ngày dạy: 8/9/2009
Tiết 6
BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được các đặc điểm nổi bật của cấu trúc địa hình Việt Nam, nhấn
mạnh phần lớn diện tích nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Hiểu được sự phân hoá đia hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi vùng
và sự khác nhau giữa các vùng.
2. Kĩ năng
- Xác định 4 vùng địa hình đồi núi, đặc điểm của các vùng trên bản đồ.
- Xác định được vị trí các dãy núi, khối núi, các dạng địa hình chủ yếu mô
tả trong bài học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Atlat địa lí Việt Nam.
- Một số hình ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đất nước ta.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Khởi động: GV hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ Đia lí tự nhiên Việt
Nam để trả lời:
- Màu chiếm phần lớn trên bản đồ địa hình là màu gì? Thể hiện dạng địa
hình nào?
16
GV: Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp là đặc
điểm cơ bản của địa hình nước ta. Sự tác động qua lại của địa hình tới các thành
phần tự nhiên khác hình thành nên đặc điểm chung của tự nhiên nước ta - đất
nước nhiều đồi núi.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động l: Tìm hiểu đặc điểm
chung của địa hình nước ta.
Hình thức (Theo cặp/ Nhóm).
Bước 1:: GV yêu cầu HS nhắc lại
cách phần loại núi theo độ cao (núi
thấp cao dưới 1000m, núi cao cao
trên 2000m) sau đó chia HS ra thành
các nhóm, giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 1,
quan sát hình 1 6, Atlat địa lí Việt
Nam, hãy:
- Nêu các biểu hiện chứng tỏ núi
chiếm phần lớn diện tích nước ta
nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Kể tên các dãy núi hướng tây bắc -
đông nam, các dãy núi hướng vòng
cung.
- Chứng minh địa hình nước ta rất đa
dạng và phân chia thành các khu vực.

Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi
bổ sung cho nhau.
Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ để
chứng minh núi chiếm phần lớn diện
tích nước ta nhưng chủ yếu là đồi núi
thấp và kể tên các dãy núi hướng tây
bắc - đông nam, các dãy núi hướng
vòng cung.
Một HS chứng minh địa hình nước ta
rất đa dạng và phân chia thành các
khu vực, các HS khác bổ sung ý
kiến.
GV đặt câu hỏi: hãy giải thích vì sao
nước ta đồi núi chiếm phần lớn diện
tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp?
Nội dung chính
1. Đặc điểm chung của địa hình
a. Địa hình đồi núi chiêm 3/4 diện
tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
Hệ núi nước ta kéo dài trên 1400km
từ biên giới Việt –Trung tới tận Đông
Nam Bộ.
Núi nước ta có sự phân bậc rõ ràng
- Địa hình cao dưới 1000m chiếm
85%, núi trung bình 14%, núi cao
trên 2000m chỉ có 1%.
- Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích
đất đai.
b. Cấu trúc địa hình nước ta khá
đa dạng

- Hướng tây bắc - đông nam và
hướng vòng cung
- Địa hình già trẻ lại và có tính phân
bậc rõ rệt.
- Địa bình thấp dần từ Tây Bắc
xuống Đông Nam
- Cấu trúc gồm 2 hình chính
+ Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn
sông Hồng đến Bạch Mã
+ Hướng vòng cung: Vùng núi đông
bắc và Trường Sơn Nam
c Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió
mùa
d Địa hình chịu tác động mạnh mẽ
của con người
17
(Vận dộng uốn nếp, đứt gãy, phun
trào macma từ giai đoạn cổ kiến tạo
đã làm xuất hiện ở nước ta quang
cảnh đồi núi đồ sộ, liên tục:
- Trong giai đoạn Tân kiến tạo, vận
động tạo núi An-pơ diễn ra không
liên tục theo nhiều đợt nên địa hình
nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, địa
hình phân thành nhiều bậc, cao ở tây
bắc thấp dần xuống đông nam. Các
đồng bằng chủ yếu là đồng bằng
chân núi, ngay đồng bằng sông Hồng
và đồng bằng sông Cửu Long cũng
được hình thành trên một vùng núi

cổ bị sụt lún nên đồng bằng thường
nhỏ).
GV hỏi: hãy lấy ví dụ chứng minh
tác động của con người tới địa hình
nước ta.
Chuyển ý: GV chỉ trên bản đồ Địa lí
tự nhiên Việt Nam khẳng định: Sự
khác nhau về cấu trúc địa hình ở các
vùng lãnh thổ nước ta là cơ sở để
phân chia nước ta thành các khu vực
địa hình khác nhau.
Hoạt động 2: (Nhóm) Tìm hiểu đặc
điểm các khu vực địa hình.
Bước 1: GV chia HS ra thành các
nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng
nhóm Nhóm l: Trình bày đặc điểm
địa hình vùng núi Đông Bắc.
Nhóm 2: Trình bày đặc điểm địa
hình vùng núi Tây Bắc.
Nhóm 3: Trình bày đặc điểm địa
hình vùng núi Bắc Trường Sơn.
Nhóm 4: Trình bày đặc điểm địa
hình vùng núi Nam Trường Sơn.
Lưu ý: Với HS khá, giỏi GV có thể
yêu cầu HS trình bày như một hướng
dẫn viên du lịch (Mời bạn đến thăm
vùng núi Đông Bắc...)..
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi,
2. Các khu vực địa hình
a. Khu vực đồi núi

* Vùng núi Đông Bắc
- Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn
sông Hồng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Gồm cánh cung lớn mở rộng về
phía bắc và đông chụm lại ở Tam
Đảo.
- Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và
thấp xuống Đông Nam
* Vùng núi tây bắc:
Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và
sông Cả.
- Địa hình cao nhất nước ta, dãy
Hoàng Liên Sơn (Phanxipang
3143m). Các dãy núi hướng tây bắc -
đông nam, xen giữa là cao nguyên đá
18
đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét, đánh giá phần
trình bày của HS.
GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
- Đông Bắc có ảnh hưởng như thế
nào tới khí hậu.
- Địa hình vùng Tây Bắc có ảnh
hưởng như thế nào tới sinh vật.
Hoạt động 8: So sánh các vùng đồi
núi nước ta.
Hình thức: Nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các
nhóm giống như hoạt động 2, nhiệm

vụ của các nhóm sẽ được hoán đổi
cho nhau.
Nhóm l: Dùng các cụm từ ngắn để so
sánh đặc điểm địa hình vùng núi Tây
Bắc với cả nước.
Nhóm 2: Dùng các cụm từ ngắn để
so sánh đặc điểm địa hình vùng núi
Đông Bắc với cả nước.
Nhóm 3: dùng các cụm từ ngắn để so
sánh đặc điểm địa hình vùng núi
Nam Trường Sơn với cả nước.
Nhóm 4: Dùng các cụm từ ngắn để
so sánh đặc điểm địahình vùng núi
Bắc Trường Sơn với cảnước.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi,
đại diện các nhóm lên bảng viết.
Với HS trung bình hoặc kém, GV có
thể làm mẫu vùng rồi chia nhóm để
HS có thể so sánh 3 vùng còn lại.
Bước 3: Các nhóm cử đại diện đánh
giá phần trình bày của nhóm bạn.
GV chuẩn kiến thức.
vôi (cao nguyên Sơn La, Mộc Châu).
* Vùng núi Trường Sơn Bắc.
- Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi
Bạch Mã.
- Hướng tây bắc - đông nam .
- Các dãy núi song song, so le nhau
dài nhất, cao ở hai đầu, thấp ở giữa.
- Các vùng núi đá vôi (Quảng Bình,

Quảng Trị)
* Vùng núi Trường Sơn Nam: phía
nam của dãy Bạch mã
- Các khối núi Kontum, khối núi cực
nam tây bắc, sườn tây thoải, sườn
đông dốc đứng.
- Các cao nguyên đất đỏ ba dan:
Playku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm
Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp
tầng 500 - 800 - 1000m.
+Địa hình bán bình nguyên và đồi
trung du: Nằn chuyển tiếp giữa miền
núi và đồng bằng là các bán bình
nguyên hoặc đồi trung du.
Bán bình nguyên tiêu biểu là ở Đông
Nam Bộ với các thềm phù sa
cổ(100m) và bề mặt phủ badan.
Các đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa
bắc và phía Tây Đông bằng Sông
Hồng
IV. ĐÁNH GIÁ
- Nêu các đặc điểm chung của địa hình.
- Hãy nêu sự khác nhau về địa hình cùa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc; giữa
Trường sơn Bắc và Trường sơn Nam
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài và xem trước tiết sau.
19
Ngày soạn: 17/8/2009
Ngày dạy: ../10/2009
Tiết 7

BÀI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (TT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1 Kiến thức
- Biết được đặc điểm của địa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau
giữa các vùng đồng bằng ở nước ta.
- Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng
bằng.
- Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi đối với
dân sinh và phát triển kinh tế ở nước ta.
2. Kĩ năng
- Nhận biết đặc điểm các vùng đồng bằng trên bản đồ.
- Biết nhận xét về mối quan hệ giữa địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển,
thềm lục địa và ảnh hưởng của việc sử dụng đất đồi núi đối với đồng bằng.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Atlat địa lí Việt Nam.
- Tranh ảnh cảnh quan địa hình đồng bằng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Khởi động: Khi nói về nông nghiệp, có 2 ý kiến sau đây:
- Nông nghiệp nước ta là một nền nông nghiệp lúa nước. .
- Nông nghiệp nước ta là nền NN với cây công nghiệp là chủ yếu.
Dựa vào tiêu chí nào để có thể đưa ra các nhận xét như vậy?
GV: Các nhận xét trên dựa trên đặc điểm sản xuất nông nghiệp của một
phần khu vực địa hình nước ta - địa hình đồng bằng hoặc miền núi.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động l: tìm hiểu đặc điểm đồng
bằng sông Hồng và đồng bằng sông
Cửu Long.
Hình thức: Nhóm ~

Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại
khái niệm đồáng bằng châu thổ và
đồng bằng ven biển.
(Đồng bằng châu thổ thường rộng và
bằng phẳng, do các sông lớn bồi đắp
Nội dung chính
b) Khu vực đồng bằng
* Đồng bằng châu thổ sông gồm:
đồng bằng sông Hồng và đồng bằng
sông Cửu Long.
-ĐBSH: được bồi tụ phù sa của hệ
thống sông Hồng và sông Thái
Bình.DT: 15nghìn km
2 ,
dịa

hình thấp
dần ra biển, bề mặt bị chia cắt mạnh
ĐBSCL: được bồi tụ phù sa hàng
20
ở cửa sông. Đồng bằng ven biển chủ
yếu do phù sa biển bồi tụ, thường
nhỏ, hẹp).
Bước 2: GV chỉ trên bản đồ Tự nhiên
VN đồng bằng châu thổ sông Hồng,
đồng bằng châu thổ sông Cửu Long,
đồng bằng Duyên hải miền Trung.
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm. (Xem phiếu học tập phần
phụ lục).

HS trong các nhóm trao đổi, bổ sung
cho nhau.
Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ và
trình bày đặc điểm của đồng bằng
sông Hồng, HS trình bày đặc điểm
của đồng bằng sông Cửu Long, các
HS khác bổ sung ý kiến.
Bước 4: GV nhận xét phần trình bày
của HS và kết luận các ý đúng của
mỗi nhóm.
(Xem thông tin phản hồi phần phụ
lục).
Hoạt động 2: (Cả lớp) So sánh đặc
điểm tự nhiên của đồng bằng sông
Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
GV hướng dẫn cho học sinh trò chơi
nhớ nhanh:
Cách chơi:
Bước 1:: GV chia HS thành 2 đội
chơi, mỗi đội 4 HS, một đội là đồng
bằng sông Hồng, 1 đội là đồng bằng
sông Cửu Long.
Nhiệm vụ: Dùng các tính từ so sánh
đặc điểm của đồng bằng sông Hồng
và đồng bằng sông Cửu Long. (Đồng
bằng sông Cửu Long: thấp hơn, diện
tích lớn hơn, ít đê hơn, phù sa bồi
đắp hằng năm nhiều hơn, chịu tác
động mạnh của thủy triều hơn, …) .
Bước 2: Các đội trao đổi 1 phút, GV

kẻ sẵn 2 ô lên bảng: đồng bằng sông
Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.
năm của sông Tiền và sông Hậu.DT:
40 nghìn km
2.
Địa

hình thấp và bằng
phẳng hơn, mạng lưới sông ngòi
chằng chịt.Đồng bằng có các vùng
trũng lớn như Đồng Tháp Mười, Tứ
Giác Long Xuyên.. chưa được bồi
đắp xong.
21
Bước 3: HS 2 đội viết thật nhanh lên
bảng ý kiến của mình, các HS khác
đánh giá kết quả của bạn.
GV đặt câu hỏi: Hãy trình bày những
đặc điểm giống nhau của đồng bằng
sông Hồng và đồng bằng sông Cửu
Long.
- HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung. GV chuẩn kiến thức. (Đều
là các đồng bằng châu thổ hạ lưu
sông lớn, có bờ biển phẳng, vịnh
biển nông, thềm lục địa mở rộng. Đất
phù sa màu mỡ phì nhiêu).
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm
đồng bằng ven biển.
Hình thức: Cá nhân

GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục b,
quan sát và trình bày. Một HS trình
bày thuận lợi, 1 HS trình bày khó
khăn, các HS khác bổ sung ý kiến.
GV nhận xét phần trình bày của HS
và kết luận các ý đúng của mỗi
nhóm.
GV đặt câu hỏi: Trình bày hiểu biết
của em về khu du lịch Sa Pa (Đà Lạt)
Cách 2: GV yêu cầu 1 nửa lớp là địa
hình đồng bằng, nửa còn lại là địa
hình đồi núi.
Nhiệm vụ: Dựa vào hiểu biết của
bản thân, hãy viết 1 từ hoặc cụm từ
thể hiện thuận lợi và khó khăn trong
việc phát triển kinh tế xã hội của địa
hình đồng bằng và địa hình đồi núi.
HS lên bảng viết thuận lợi và khó
khăn. .
GV chuẩn kiến thức. (Trên bề mặt
địa hình diễn ra mọi hoạt động sản
xuất và sinh hoạt của con người.
Khai thác hiệu quả những tiềm năng
mà địa hình mang lại sẽ thúc đẩy sự
phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên
hiện tượng xói mòn, lũ quét ở miền
* Đồng bằng ven biển
- Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp.
Đất nhiều cát, ít phù sa.
- Diện tích 15000 km

2
. Hẹp chiều
ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng
bằng nhỏ.
- Các đồng bằng lớn: Đồng bằng
sông Mã, sông Chu; đồng bằng sông
Cả, sông Thu Bồn, ...
22
núi, đất bị bạc màu ở đồng bằng
đang diễn ra với tốc dộ nhanh. Vì
vậy cần có những biện pháp hợp lí
đảm bảo sự phát triển bền vững trên
các khu vực địa hình nước ta.
Dựa vào hình 6, hãy nêu đặc điểm
đồng bằng ven biển theo dàn ý:
- Nguyên nhân hình thành:
...............
- Diện tích:
..........................................
- Đặc điểm đất
đai...............................
- Các đồng bằng
lớn:............................
Một HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa
lí tự nhiên Việt Nam để trả lời, các
HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận
xét phần trình bày của HS và bổ sung
kiến thức.
Hoạt động 4: Tìm hiểu thế mạnh và
hạn chế về tự nhiên của các khu vực

đồi núi trong phát triển kinh tế - xã
hội.
Hình thức: Nhóm
Cách l: Tổ chức thảo luận theo
nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các
nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
Nhóm l: Đọc SGK mục 3. a, kết hợp
hiểu biết của bản thân, hãy nêu các
dẫn chứng để chứng minh các thế
mạnh và hạn chế của địa hình đồi núi
tới phát triển KINH TẾ-XÃ HỘI.
Nhóm 2 : Đọc SGK mục 8.b, kết hợp
hiểu biết của bản thân, hãy nêu các
dẫn chứng để chứng minh các thế
mạnh và hạn chế của địa hình đồng
bằng tới phát triển kinh tế - xã hội.
Buớc 2: HS trong các nhóm trao đổi,
HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên
3. Thế mạnh và hạn chế về thiên
nhiên của các khu vực đồi núi và
đồng bằng trong phát triển kinh tế
- xã hội
a. Khu vực đồi núi
* Thuận lợi
- Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng
đồi núi thuận lợi để phát triển các
ngành công nghiệp.
- Tài nguyên rừng giàu có về thành

phần loài với nhiều loài quý hiếm,
tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.
- Bề mặt cao nguyên bằng phẳng
thuận lợi cho việc xây dựng các vùng
chuyên canh cây công nghiệp.
- Các dòng sông ở miền núi có tiềm
năng thuỷ điện lớn (sông Đà, sông
Đồng Nai...).
- Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh
đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghỉ
mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa,
Tam Đảo, Ba Vì, Mẫu Sơn…
23
Việt Nam để trình bày.
Một Hs trình bày thuận lợi, một hs
trình bày khó khăn, các HS khác bổ
sung.
Bước 3: Gv nhận xét phần trình bày
của HS và kết luận ý đúng của mỗi
nhóm, sau đó chuẩn kiến thức.
* Khó khăn
- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều
sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở
ngại cho giao thông, cho việc khai
thác tài nguyên và giao lưu kinh tế
giữa các miền.
- Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi
là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ quét,
xói mòn, trượt lở đất, tại các đứt gãy
còn phát sinh động đất. Các thiên tai

khác như lốc, mưa đá, sương mù, rét
hại…
b. Khu vực đồng bằng
* Thuận lợi:
+ Phát triển nền nông nghiệp nhiệt
đới, đa dạng các loại nông sản, đặc
biệt là gạo.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên
khác như khoáng sản, thuỷ sản và
lâm sản.
+ Là nơi có điều kiện để tập trung
các thành phố, các khu công nghiệp
và các trung tâm thương mại. .
* Các hạn chế: Thường xuyên chịu
nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán...
IV ĐÁNH GIÁ
1.Nêu những thế mạnh và hạn chế của khu vực thiên nhiên của khu vực đồi núi
và khu vực đồng bằng đồi với sự phát triển KT-XH ờ nước ta
2. Thế mạnh phát triển nông nghiệp của thiên nhiên khu vực đồi núi là:
a. Khai thác tài nguyên rừng và khoáng sản
b. Tiềm năng lớn về phát triển thủy điện và du lịch sinh thái
c. Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiêïp và chăn nuôi gia
súc lớn
d. Trồng rừng và chế biến lâm sản
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài và xem trước tiết sau.
24
Ngày soạn: 17/8/2009
Ngày dạy: ../10/2009
Tiết 8 KIỂM TRA MỘT TIẾT

Câu hỏi:
1. Phân tích ý nghĩa vị trí địa lý nước ta về mặt tự nhiên? 4 điểm
2.Vì sao nói giai đoạn cổ kiến tạo là giai đoạn có tính chất quyết định đến lịch
sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta? 3 điểm.
3.Hãy nêu những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm địa hình nhiều đồi núi đối
với sự phát triển kinh tế- xã hội nước ta? 3 điểm
Ngày soạn: 17/8/2009
Ngày dạy: ../10/2009
Tiết 9
Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC .
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được các đặc điểm tự nhiên cơ bản nhất của Biển Đông.
- Đánh giá được ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên VN
2. Kĩ năng
- Đọc bản đồ địa hình vùng biển, nhận biết các đường đẳng sâu, thềm lục
địa, dòng hải lưu, các dạng địa hình ven biển, mối quan hệ giữa địa hình ven
biển và đất liền.
- Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển đối với các mặt tự
nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thiên tai.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ vùng Biển Đông của Việt Nam.
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam. .
- Atlat Địa lí Việt Nam.
- Một số hình ảnh về địa hình ven biển, rừng ngập mặn, thiên tai bão lụt,
ở những vùng ven biển
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Mở bài: GV có thể đọc đoạn văn sau đây để giới thiệu bài học: "Hàng
ngày Biển Đông vỗ sóng vào các bãi cát và các vách đá ven bờ nước ta một cách

dịu dàng, nhưng cũng có khi biển nổi giận, gào thét và đạp phá, nhất là trong các
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×