Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

Bài giảng Vật lý 7 bài 25: Hiệu điện thế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 16 trang )

Trường THCS Nguyễn Thái Học
Vật

7

Vật lý 7

HIỆU ĐIỆN THẾ


Kiểm tra miệng
1- Muốn đo cường độ dòng điện ta dùng dụng cụ gì
? Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì ?
Trả lời:
- Muốn đo cường độ dòng điện ta dùng dụng cụ ampe kế.
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A).


Kiểm tra miệng
2- Đơn vị đo hiệu điện thế là gì ?

Trả lời:
- Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, (V).


Bài 24 - Tiết 28

HIỆU ĐIỆN THẾ
Nội dung chính của bài gồm:

I- Hiệu điện thế.


II- Tìm hiểu về vôn kế.
III- Đo hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện khi mạch
hở.
VI- Vận dụng.


1- Đơn
2Hiệuvị
điện
hiệu
thế.
điện thế.

Nguồn
tạo điện
ra giữa
cực là
hiệu điện thế.
- Đơn
vị điện
đo hiệu
thếhai
là vôn,
(V).
- Hiệu
hiệu
chữ nhỏ
U. ta dùng đơn vị là
Đối
vớiđiện

các thế
hiệuđược
điệnkíthế
lớnlàhoặc
milivôn (mV) hoặc kilôvôn (kV).
I- Hiệu điện thế.

1mV = 0,001V; 1kV = 1000 V.


I- Hiệu điện thế.
3- Hãy quan sát và ghi giá trị cho các nguồn điện sau và
hoàn thành câu C1:
C1

- Pin tròn: 1,5V
- Acquy của xe máy: 6V hoặc 12V
- Ổ lấy điện trong nhà: 220V


1- Tìm hiểu vôn kế.

Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế.
C2

a) Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V. Ví dụ hình
25.2 a, b.

II- Vôn kế.



II- Vôn kế.
1- Tìm hiểu vôn kế.
C1

b- Hãy cho biết vôn kế nào trong hình 25.2
dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiển thị số ?

- Vôn kế dùng kim chỉ thị: Hình
a và hình b.
- Vôn kế hiển thị số: Hình c.


II- Vôn kế.
1- Tìm hiểu vôn kế.
C1

c) Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ
nhất (ĐCNN) của vôn kế ở hình 25.2a và hình
25.2b vào bảng 1.

Vôn kế
H. 25.2 a

GHĐ ĐCNN
300
25
..........V
..........V
20


H. 25.2 b

2,5

......... V ..........V
Baûng 1


II- Ampe kế.
1- Tìm hiểu ampe kế.
C1

d) Hãy tìm hiểu vôn kế của nhóm mình và cho
biết trên mỗi chốt của vôn kế có ghi dấu gì ?

Các chốt nối dây dẫn của vôn
kế có ghi dấu (+) là cực dương và
dấu (-) là cực âm.

+

V

_


1- Quan sát hình 25.3 và vẽ sơ đồ mạch điện.

K

K

+
+ III- Đo HĐT giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch
hở.
+

_

+

V

_


III- Đo HĐT giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở.
1- Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0
và mắc mạch điện như hình 25.3 với các pin còn mới.
2- Công tắt bị ngắt, mạch hở. Đọc và ghi số chỉ của vônkế vào
bảng 2 đối với 1 pin?
1,5V
1,5V
1,5V
1,5V
3- Thay pin 1 bằng pin 2 và
làm tương tự như trên.
C3: Từ bảng 2 so sánh số vôn
ghi trên vỏ pin
với số chỉ của vôn

Baûng 2
kế Nguồn
và rút ra kết
luận. Số chỉ của
Số vôn
điện

trên vỏ pin

vôn kế

p2

p1

Pin 1
Pin 2

Mạch điện có nguồn điện là pin 1 (pin 2)


C3

Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ
nguồn điện.

Kết luận:


C4


a- 2,5 kV = 2.500 V

c- 110 V = 0,11 kV

b- 6 kV = 6.000 V

d- 1.200 mV = 1,2 V

a) Dụng cụ này được gọi là vôn kế. Kí hiệu chữ V
trên dụng cụ cho biết điều đó.
b) Dụng cụ này có GHĐ là 45 V và ĐCNN là 1V.
VI- Vận dụng.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) là 3 V.
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) là 42 V.

C5

C6

Vôn kế phù hợp nhất là: 2a; 3b và 1c.


Câu hỏi, bài tập củng cố

Câu 1: Đơn vị đo hiệu điện thế là gì ? Đo bằng dụng cụ gì
?
 Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V). Đo bằng vôn kế.

Câu 2: Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết gì ?

 Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị hiệu điện thế
giữa hai cực của nó khi chưa mắc vao mạch điện.


Hướng dẫn học sinh tự học

Đối với bài học ở tiết học này
 Học thuộc ghi nhớ trong SGK.
 Đọc phần có thể em chưa biết.
 Làm bài tập: 25.1 đến25.5 SBT. HS khá giỏi 253.6/SBT.

Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
 Chuẩn bị “Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện”.
 Tìm hiểu tác dụng của hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn.



×