Tuần 8
Thứ hai ngày 6 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: Chào cờ
Tập chung toàn trờng
Tiết 2: Toán
$36: Số thập phân bằng nhau
I/ Mục tiêu:
HS nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có)
ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị số thập phân không thay đổi.
II/ Các hoạt động dạy học:
HĐ1:*Kiểm tra bài cũ:
*Giới thiệu bài:
HĐ2: Phát triển bài
a) Ví dụ:
-Cô có 9dm.
+9dm bằng bao nhiêu cm?
+9dm bằng bao nhiêu m?
b) Nhận xét:
-Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần
thập phân của một số thập phân thì ta đợc
một số thập phân nh thế nào với số thập
phân đã cho? Cho VD?
-Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận
cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ
chữ số 0 đó đi ta đợc một số thập phân nh
thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
HS tự chuyển đổi để nhận ra:
9dm = 90cm
9dm = 0,9m
Nên: 0,9m = 0,90m
Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
-HS tự nêu nhận xét và VD:
+Bằng số thập phân đã cho.
VD: 0.9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
+Bằng số thập phân đã cho.
VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
HĐ3:Luyện tập:
*MT:HS biết thêm, bớt chữ số 0 ở bên phải
của các số thập phân .
Bài tập 1 (40):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách giải.
-Cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét.
Bài tập 2 (40):
( Thực hiện tơng tự bài 1 )
*MT:HS xác định đợc kết quả đúng.
Bài tập 3 (40):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời HS lên chữa bài miệng.
*Kết quả:
a) 7,8 ; 64,9 ; 3,04
b) 2001,3 ; 35,02 ; 100,01
*Kết quả:
a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590
b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678
*Lời giải:
-Bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng vì:
0,100=
100
1000
=
1
10
;0,100=
10
100
=
1
10
và
0,100=0,1=
1
10
-Bạn Hùng đã viết sai vì đã viết:
0,100=
1
100
nhng thực ra 0,100=
1
10
HĐ4:Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
Tiết 3: Tập đọc
$15: Kì diệu rừng xanh
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng. Cảm xúc
ngỡng mộ của rừng.
2- Cảm nhận đợc vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngỡng mộ của tác giả đối
với vẻ đẹp của rừng.
II/ Các hoạt động dạy học:
HĐ1:* Kiểm tra bài cũ:
HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba- la- lai ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về
bài đã đọc.
* Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
HĐ2:Đọc đúng
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Hớng dẫn HS chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ3:Đọc hiểu
-Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có
những liên tởng thú vị gì? Nhờ những liên
tởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm nh thế nào?
+) Rút ý1: Vẻ đẹp của những cây nấm.
-Cho HS đọc lớt cả bài và trả lời câu hỏi:
+Những muông thú trong rừng đợc miêu tả
nh thế nào?
+Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì
cho cảnh rừng?
+Vì sao rừng khộp đợc gọi là giang sơn
vàng rợi ? Hãy nói cảm nghĩ của em khi
đọc ?
+)Rút ý 2: Cảnh rừng đẹp, sống động đầy
bất ngờ thú vị.
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng(Mục I.2)
-Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dới chân.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến đa mắt nhìn theo
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Tác giả thấy vạt nấm rừng nh một thành phố
nấm Những liên t ởng ấy làm cảnh vật trong
rừng trở nên lãng mạn, thần bí nh trong
-Những con vợn bạc má ôm con gọn ghẽ
chuyền cành nhanh nh tia chớp
-Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy
những điều bất ngờ thú vị.
-Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong
một không gian rộng lớn.
-HS nêu.
-HS đọc.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
HĐ4:Đọc diễn cảm
-Mời 3 HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn 3 trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
HĐ5:Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
Tiết 4: Chính tả (nghe viết)
$8: kì diệu rừng xanh
Luyện tập đánh dấu thanh
(các tiếng chứa yê/ya)
I/ Mục tiêu:
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh ( từ nắng tra
đến cảnh mùa thu )
2. Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên
âm đôi yê, ya.
II/ Đồ dùng daỵ học:
Bảng phụ hoặc 2,3 tờ phiếu phô tô nôi dung BT3.
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ1:*Kiểm tra bài cũ.
Cho HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi iê, ia trong các thành ngữ , tục ngữ dới
đây và giải thích qui tắc đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia: Sớm thăm tối viếng
; Trọng nghĩa khinh tài ; ở hiền gặp lành
*Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HĐ2:Hớng dẫn HS nghe viết:
- GV Đọc bài.
-Những muông thú trong rừng đợc miêu tả
nh thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS
viết bảng con: rọi xuống, gọn ghẽ, len lách,
rừng khộp
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- HS theo dõi SGK.
-Những con vợn bạc má ôm con gọn ghẽ
truyền cành nhanh nh tia chớp
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
HĐ3:Luyện tập.
*MT;HS biết tìm và điền đúng các vần,
tiếng.
Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý, hớng dẫn.
- GV cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 1 số nhóm lên bảng viết
* Lời giải:
-Các tiêng có chứa yê, ya: khuya, truyền
thuyết, xuyên, yên.
nhanh các tiếng vừa tìm đợc và nhận xét
cách đánh dấu thanh.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Bài tập 4: Cho HS làm bài cá nhân
* Lời giải:
thuyền, thuyền, khuyên.
*Lời giải: yểng, hải yến, đỗ quyên
HĐ4:Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: Toán
$37: So sánh hai Số thập phân
I/ Mục tiêu:
HS đợc củng cố về :
- So sánh về 2 số thập phân; Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định .
- Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy học:
HĐ1: *Kiểm tra bài cũ:
*Giới thiệu bài:
HĐ2:Phát triển bài
a) Ví dụ 1:
-GV nêu VD: So sánh 8,1m và 7,9m
-GV hớng dẫn HS tự so sánh hai độ dài 8,1m
và 7,9m bằng cách đổi ra dm sau đó so sánh
dể rút ra: 8,1 > 7,9
* Nhận xét:
-Khi so sánh 2 số thập phân có phần nguyên
khác nhau ta so sánh nh thế nào?
b) Ví dụ 2:
( Thực hiện tơng tự phần a. Qua VD HS rút
ra đợc nhận xét cách so sánh 2 số thập phân
có phần nguyên bằng nhau )
c) Qui tắc:
-Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm thế
nào?
-GV chốt lại ý đúng.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-HS so sánh: 8,1m và 7,9m
Ta có thể viết: 8,1m = 81dm
7,9m = 79dm
Ta có: 81dm > 79dm
(81 >79 vì ở hàng chục có 8 > 7)
Tức là: 8,1m > 7,9m
Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7)
-HS rút ra nhận xét và nêu.
-HS tự rút ra cách so sánh 2 số thập phân
-HS đọc
HĐ3:Luyện tập:
*MT:HS biết so sánh hai số thập phân
Bài tập 1 (42):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét.
*MT: HS biết sắp xếp các số thập theo thứ tự
từ bé đến lớn và từ kớn đến bé.
Bài tập 2 (42):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (42):
( Thực hiện tơng tự bài 2 )
HĐ4:Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
*Kết quả: a) 48,97 < 51,02
b) 96,4 > 96,38
c) 0,7 > 0,65
*Kết quả:
6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01
*Kết quả:
0,4 > 0,321 > 0,32 > 0,197 > 0,187
Tiết 2: Luyện từ và câu
$15: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I/ Mục tiêu:
1- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ chỉ sự vật, hiện tợng chỉ thiên nhiên: Làm quen với các
thành ngữ, tục ngữ mợn các sự vật, hiện tợng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sồng.
2- Nắm đợc một từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT 2.
- Bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ1:*Kiểm tra bài cũ:
- HS làm lài BT4 của tiết LTVC trớc.
*Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
HĐ2:Làm bài tập.
*MT:HS tìm đúng nghĩ của từ,xác định đợc
câu có nghĩ đúng.
Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
*Lời giải :
ý b -Tất cả những gì không do con ngời gây
ra.
*Lời giải:
Thác, ghềnh, gió, bão, nớc, đá, khoai, mạ.
-Mời 4 HS chữa bài
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu thành
ngữ, tục ngữ.
*MT:HS tìm đợc những từ miêu tả không
gian và miêu tả sóng nớc,đặt câu đợc với từ
vừa tìm đợc.
Bài tập 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình
bày kết quả. Sau đó HS trong nhóm nối tiếp
nhau đặt câu với những từ vừa tìm đợc.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng
cuộc.
*Bài tập 4:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền
tin để tìm các từ ngữ miêu tả sóng nớc:
+GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng
thì HS đó đợc quyền chỉ định HS khác.
+HS lần lợt chơi cho đến hết.
-Cho HS đặt câu vào vở.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
-HS thi đọc.
-Th kí ghi nhanh những từ ngữ tả không gian
cả nhóm tìm đợc. Mỗi HS phải tự đặt một câu
với từ vừa tìm đợc.
-Các nhóm trình bày.
*Lời giải: Tìm từ
+Tả tiếng sóng: ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào
+Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, lững lờ
+Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt, điên
cuồng, dữ dội
-HS làm vào vở.
-HS đọc.
HĐ3:Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
Tiết 3: Kể chuyện
$8: Kể chuyện đ nghe, đ đọcã ã
I/ Mục tiêu:
1- Rèn kĩ năng nói:
- Biết tự kể truyện , bằng lời của mình một câu truyện (mẩu truyện) đã nghe, đã đọc nói
về quan hệ giữa con ngời với thiên nhiên.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu truyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu
hỏi của bạn; tăng cờng ý thức bảo vệ môi trờng thiên nhiên.
2- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số câu truyện nói về quan hệ giữa con ngời với thiên nhiên: Truyện cổ tích; ngụ
ngôn, truyện thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 5( nếu có).
- Bảng lớp viết đề bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ1:*Kiểm tra bài cũ:
HS kể 1-2 đoạn của câu chuyện Cây cỏ nớc Nam
*Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HĐ2:Kể chuyện:
*MT:HS tìm đợc câu phù hợp với yêu cầu của bài , kể và nêu đợc ý nghĩa của câu truyện đó
a) HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
-Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
-GV gạch chân những chữ quan trọng
trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp )
-Mời 1 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK.
-GV nhắc HS: Những chuyện đã nêu ở gợi
ý 1 là những chuyện đã học, có tác dụng
giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài. Các
em cần kể chuyện ngoài SGK.
-Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện
sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội
dung câu truyện, trả lời câu hỏi: Con ngời
cần làm gì để thiên nhiên mãi tơi đẹp?
-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về
nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
-GV quan sát cách kể chuyện của HS các
nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc
HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự hớng
dẫn trong gợi ý 2. Với những truyện dài,
các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho HS thi kể chuyện trớc lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn
về nội dung, ý nghĩa truyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm ; bình
chọn HS tìm đợc chuyện hay nhất, bạn kể
chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất.
-HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói
về quan hệ giữa con ng ời với thiên nhiên
-HS đọc.
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn
về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trớc lớp.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu
chuyện.
HĐ3:Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS đọc trớc nội dung của tiết kể chuyện tuần 9.
Tiết 4: Khoa học
$15: Phòng bệnh viêm gan A
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
-Nêu tác nhân, đờng lây truyền bệnh viêm gan A
- Nêu các phòng bệnh viêm gan A
- Có ý thức thức thực hiện phongnf tránh bệnh viêm gan A.
II/ Đồ dùng dạy-học:
-Thông tin và hình trang 32,33 SGK
- ST các thông tin về tác nhân, đờng lây truyền và cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
III/ Các hoạt động dạy-học:
A.Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu tác nhân, đờng lây truyền, cách phòng bệnh viêm não?
B.Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: HS nêu đợc tác nhân, đờng lây truyền bệnh viêm gan A
* Cách tiến hành.
GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm
vụ cho các nhóm: Đọc lời thoại của các
nhân vật trong hình 1 trang 32 SGK và trả
lời các câu hỏi:
- Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A
-Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì?
- Bệnh viêm gan A lây truyền qua đờng
nào?
Cho HS thảo luận và trình bày KQ thảo
luận.
-Dấu hiệu:
+Sốt nhẹ.
+Đau ở vùng bụng bên phải.
+Chán ăn.
-Vi-rút viêm gan A.
-Bệnh lây qua đờng tiêu hoá.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu:HS : -Nêu đợc cách phòng bệnh viêm gan A.
-Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.
*Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS quan sát các hình 2,3,4,5
tr.33
SGK :
-Em hãy chỉ và nói về nội dung từng hình?
-Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong
từng hình đối với việc phòng tránh bệnh
viêm gan A?
GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
-Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A?
-Ngời mắc bệnh viêm gan A cần lu ý điều
gì?
-Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan
A
GV kết luận: (SGV-tr. 69)
-Hình 2: Uống nớc đun sôi để nguội.
-Hình 3: Ăn thức ăn đã nấu chín.
-Hình 4: Rửa tay bằng nớc sạch và xà phòng tr-
ớc khi ăn.
-Hình 5: Rửa tay bằng nớc sạch và xà phòng
sau khi đi đại tiện.
-HS nêu.
-Cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều
chất đạm
-Để phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín, uống
sôi rửa tay
Hoạt động 3:Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 5: Đạo đức
$8: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Học song bài này, HS biết:
- Trách nhiệm của nọi ngời đối với tổ tiên, gia đình dòng họ.
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- Biết ơn tổ tiên; Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vơng.
-Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
*Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ
* Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ Hùng Vơng ( bài tập 4-SGK)
* Mục tiêu: Giáo dục HS ý thức hớng về cội nguồn.
* Cách tiến hành:
-Mời đại diện các nhóm lên giới thiệu các
tranh, ảnh, thông tin mà các em đã su tầm
đợc về ngày Giỗ Tổ Hùng Vơng.
-Cho các nhóm thảo luận theo các gợi ý
sau:
+Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các thông
tin trên?
+Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng V-
ơng vào ngày mồng mời tháng ba hàng năm
thể hiện điều gì?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-GV kết luận về ý nghĩa của ngày giỗ tổ
Hùng Vơng.
-Đại diện các nhóm lần lợt lên giới thiệu.
-HS thảo luận nhóm7
-Thể hiện nhân dân ta luôn hớng về cội nguồn,
luôn nhớ ơn tổ tiên.
Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (BT 2-SGK)
*Mục tiêu:
HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn,
phát huy các truyền thống đó.
*Cách tiến hành:
-GV mời một số HS lên giới thiệu về truyền htống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
-GV chúc mừng các học sinh đó và hỏi thêm:
+Em có tự hào về truyền thống đó không?
+Em cầ làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó?
-GV kết luận: (SGV-Tr. 28)
Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ, về chủ đề Biết ơn tổ tiên (BT 3-SGK)
*Mục tiêu: HS củng cố bài học.
*Cách tiến hành:
-GV cho HS trao đổi nhóm 4 về nội dung HS đã su tầm.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Cả lớp trao đổi, nhận xét.
-GV khen các nhóm đã chuẩn bị tốt phần su tầm.
-GV mời 1-2 HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 4:Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ t ngày 8 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: Toán
$38: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
HS củng cố về:
- So sánh 2 số thâp; sắp sếp các số thập phân theo thứ tự xác định.
- Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1:*Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách so sánh hai số thập phân?
*Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HĐ2:Luyện tập:
*MT:HS biết so sánh và điền đúng dấu vào
các chỗ chấm.
Bài tập 1 (43):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*MT:HS biết sắp xeeps các số thập phân
theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài tập 2 (43):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
*MT: HS tìm đợc số x , số tự nhiên x thích
hợp.
Bài tập 3 (43):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS tìm x
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài.
*Bài 4:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
84,2 > 84,19
6,843 < 6,85
47,5 = 47,500
90,6 > 89,6
*Kết quả:
4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02
*Kết quả:
9,708 < 9,718
*Lời giải:
a) x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2
b) x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
HĐ3:Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai số thập phân.
Tiết2: Tập đọc
$16: Trớc cổng trời
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy lu loát bài thơ.
Biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trớc vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ
mộng vừa ấm cúng, vừa thân thơng của bức tranh vùng cao.
2- Hiểu nội dung bài thơ: ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên vùng miền núi cao nơi có
thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con ngời chịu thơng chịu khó, hăng
say lao động làm đẹp cho quê hơng:
3- Thuộc lòng một số câu thơ.
II/ Đồ dùng dạy học: ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ1:* Kiểm tra bài cũ:
HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Kì diệu rừng xanh.
*Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
HĐ2: Đọc đúng.
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ3:Đọc hiểu.
-Cho HS đọc khổ 1 và trả lời câu hỏi:
+Vì sao địa điểm tả trong bài thơ đợc gọi là
cổng trời?
+) Rút ý1: Vẻ đẹp của cổng trời.
-Cho HS đọc lớt đoạn 2
+Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên
nhiên trong bài thơ?
+)Rút ý 2: Vẻ đẹp của bức tranh thiên
nhiên khi từ cổng trời nhìn ra.
-Cho HS đọc đoạn còn lại.
+Điều gì đã khiến cảnh rừng sơng giá ấy
nh ấm lên?
+)Rút ý3: Vẻ đẹp của con ngời lao động.
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
HĐ4:Đọc diễn cảmvà học thuộc lòng:
-Đoạn 1: Từ đầu đến trên mặt đất
-Đoạn 2: Tiếp cho đến nh hơi khói
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Vì đó là một đèo cao giữa 2 vách đá, từ đỉnh
đèo có thể nhìn thấy
-Từ cổng trời nhìn ra, qua màn sơng khói
huyền ảo có thể thấy cả một không gian bao la,
bất tận
-Cảnh rừng sơng giá nh ấm lên bởi có hình
ảnh con ngời
-HS nêu.
-HS đọc.