Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp - Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty TNHH sản xuất và thương mại Việt An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.51 KB, 81 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan chuyên đề: “Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
ở công ty TNHH sản xuất và thương mại Việt An” là công trình nghiên cứu của
riêng em.
Các số liệu trong chuyên đề được sử dụng trung thực. Kết quả nghiên cứu
được trình bày trong chuyên đề này chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình
nào khác.
Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2014
Sinh viên

Nguyễn Thị Thu Trang


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ TỰ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................3
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ THÀNH PHẨM.....................................................3
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thành phẩm...........................................................3
1.1.3.1 Phương pháp hạch toán...........................................................................4
1.1.3.2. Đánh giá sản phẩm.................................................................................7
1.1.3.5. Đánh giá thành phẩm theo giá hạch toán:..............................................7
1.1.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm.......................................................................8
1.1.4.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên..............................................9
1.1.4.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ................................................................9
1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM..................................10
1.2.1. Khái niệm tiêu thụ thành phẩm và tầm quan trong của hoạt động tiêu


thụ hành phẩm trong nền kinh tế thị trường.........................................................10
1.2.1.1. Khái niệm tiêu thụ thành phẩm............................................................10
1.2.1.2. Tầm quan trọng của hoạt động tiêu thụ thành phẩm.............................10
1.2.1.3. Mục đích, ý nghĩa................................................................................11
1.2.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm.......................................................................11
1.2.2.1. Chứng từ và tài khoản kế toán..............................................................11
1.2.2.2. Phương pháp kế toán............................................................................14
1.2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.................................................19
1.2.2.4. Xác định kết quả..................................................................................20
1.2.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán........................................................................22
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ VIỆT AN......................24
2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI VIỆT AN................24


2.1.1. Đặc điểm SXKD và tổ chức quản lý SXKD của Công ty TNHH sản
xuất và thương mại Việt An..................................................................................24
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.....................................24
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH sản xuất và thương mại
Việt An.............................................................................................................. 25
2.1.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty TNHH sản
xuất và thương mại Việt An..............................................................................25
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
TNHH sản xuất và thương mại Việt An...............................................................27
2.1.3. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty TNHH sản xuất
và thương mại Việt An.........................................................................................29
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH sản xuất và thương mại
Việt An.................................................................................................................29

2.1.5. Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty TNHH sản xuất và thương mại
Việt An.................................................................................................................31
2.1.5.1. Các chính sách kế toán chung..............................................................31
2.1.5.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.......................................32
2.1.5.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán......................................34
2.1.5.4. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán....................................................34
2.1.5.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán........................................................36
2.1.5.6. Tình hình sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán tại công ty
.......................................................................................................................... 36
2.1.6 -Các chính sách của đơn vị..........................................................................37
2.1.6.1-Các hình thức bán hàng tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Việt An........37
2.1.6.2 -Chính sách giá cả.................................................................................37
2.2. CÁC PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG............................................................38
2.3. SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG............................................................................46
2.4. KẾ TOÁN TRỊ GIÁ VỐN HÀNG BÁN........................................................50
2.5. KẾ TOÁN GIẢM TRỪ DOANH THU.........................................................51
2.6. CHI PHÍ BÁN HÀNG....................................................................................54
2.6.1. Chi phí bán hàng........................................................................................54
2.6.2. Nội dung chi phí bán hàng.........................................................................54
2.7. CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP.......................................................56
2.7.1. Chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................................................56


2.7.2. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................56
2.8. KẾ TOÁN XÁC ĐINH KẾT QUẢ BÁN HÀNG..........................................57
2.8.1. Xác định kết quả kinh doanh......................................................................57
2.8.2. Nội dung xác định kết quả..........................................................................57
2.8.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng.............................................................58
2.9. NHẬN XÉT ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ.........................................................64
2.9.1. Về mặt ưu điểm:.........................................................................................64

2.9.2. Một số vấn đề tồn tại cần khắc phục:.........................................................65
CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THÀNH
PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM Ở CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MAI VIỆT AN........................................................................................67
3.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM,
TIÊU THỤ THÀNH PHẨM Ở CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MAI VIỆT AN.....................................................................................67
3.1.1. Về việc sử dụng hệ thống kế toán:..............................................................67
3.1.2. Về phương thức tiêu thụ thành phẩm..........................................................68
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM TỔ CHỨC KẾ TOÁN THÀNH
PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM Ở CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI VIỆT AN..............................................................................68
3.2.1. Đánh giá nhận xét khái quát công tác bán hàng và xác định kết quả
bán hàng:.............................................................................................................. 68
3.2.1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện:................................................................68
3.2.1.2. Phương hướng hoàn thiện....................................................................69
3.2.1.3. Một số kiếm nghị đề xuất.....................................................................69
3.2.2. Điều kiện thực hiện các giải pháp...............................................................70
KẾT LUẬN................................................................................................................ 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC KÝ TỰ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Viết tắt cho

SXKD


Sản xuất kinh doanh

GTGT

Giá trị gia tăng

CPNVTTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CPBH

Chi phí bán hàng

HĐTC

Hoạt động tài chính


HĐKD

Hoạt động kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

DTBH

Doanh thu bán hàng

KQKD

Kết quả kinh doanh

GVHB

Giá vốn hàng bán

BHXH

Bảo hiểm xã hội

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

DTT


Doanh thu thuần

BHYT

Bảo hiểm y tế

KKĐK

Kiểm kê định kì

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1:

Phương pháp ghi thẻ song song..............................................................4

Sơ đồ 1.2:

Phương pháp ghi sổ số dư.......................................................................6

Sơ đồ 1.3:

Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển...................................................6

Sơ đồ 1.4:


Phương pháp kê khai thường xuyên........................................................9

Sơ đồ 1.5:

Phương pháp kiểm kê định kỳ.................................................................9

Sơ đồ 1.6:

Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ tiêu thụ trực tiếp............................................15

Sơ đồ 1.7:

Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng
chờ chấp nhận.........................................................................................15

Sơ đồ 1.8:

Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ tiêu thụ theo phương thức trả góp...................17

Sơ đồ 1.9:

Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................22

Sơ đồ 2.1:

Quy trình sản xuất - kinh doanh của công ty.........................................26

Sơ đồ 2.2:

Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH sản xuất và thương mại

Việt An..................................................................................................27

Bảng 2.1:

Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn
2011-2013.............................................................................................29

Sơ đồ 2.1:

Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.....................................................30

Sơ đồ 2.2:

Hình thức sổ kế toán nhật ký chung......................................................35

Biểu số 1:

Phiếu xuất kho......................................................................................39

Biểu số 2:

Phiếu thu...............................................................................................40

Biểu số 3:

Hóa đơn giá trị gia tăng.........................................................................42

Biểu số 4:

Sổ chi tiết doanh thu TK 511.................................................................46


Biểu số 5:

Tổng số doanh thu bán hàng.................................................................47

Biểu số 6:

Tờ khai thuế GTGT...............................................................................47

Biểu số 7:

Sổ chi tiết phải thu của khách hàng.......................................................48

Biểu số 8:

Sổ tổng hợp phải thu của khách hàng:...................................................49

Biểu số 9:

Sổ tiền mặt............................................................................................50

Biểu số 10: Sổ ngân hàng.........................................................................................50
Biểu số 11:

Phiếu nhập kho......................................................................................51


Biểu số 12: Nhật ký chung.......................................................................................52
Biểu số 13: Sổ cái chi tiết cho tài khoản 511............................................................53
Biểu số 14: Sổ cái chi tiết cho tài khoản 632...........................................................53

Biểu số 15: Báo cáo bán hàng..................................................................................58
Biểu số 16: Báo cáo kết quả kinh doanh..................................................................60
Biểu số 17: Nhật ký chung.......................................................................................61
Biểu số 18: Sổ cái chi tiết cho tài khoản 641...........................................................63
Biểu số 19: Sổ cái chi tiết cho tài khoản 642...........................................................63
Biểu số 20: Sổ cái chi tiết cho tài khoản 911............................................................64


1
LỜI MỞ ĐẦU
Cơ chế thị trường là sự cạnh tranh gay gắt muốn tồn tại và kinh doanh có lãi
buộc doanh nghiệp phải tự tìm nguồn vốn để sản xuất và nơi tiêu thụ hàng. Trong
hoạt động sản xuất kinh doanh kế toán với nhiệm vụ là ghi chép tính toán bằng con
số phản ánh biến động và nguồn vốn đã trở thành công cụ quan trọng, kế toán được
sử dụng như một công cụ sắc bén có hiệu lực nhất phản ánh hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh
doanh là một trong những phần hành quan trọng trong doanh nghiệp. Mặt khác hiệu
quả của khâu sản xuất thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm không tách rời mà gắn
liền với hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nhờ giai đoạn tiêu thụ, doanh nghiệp mới có
thể bù đắp các chi phí đã chi ra trong quá trình sản xuất, thực hiện quá trình tái sản
xuất và xác định lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy vấn đề thành
phẩm và tiêu thụ thành phẩm có ý nghĩa hết sức quan trọng tới kết quả SXKD của
doanh nghiệp.
Thành phẩm là một bộ phận quan trọng thuộc tài sản lưu động, là kết quả của
quá trình sản xuất do vậy yêu cầu đặt ra là phải quản lý chặt chẽ thành phẩm, tổ
chức tốt công tác tiêu thụ đồng thời tổ chức hạch toán thành phẩm, tiêu thụ một
cách kịp thời. Xuất phát từ những lý do trên, em nhận thấy tầm quan trọng của
thành phẩm đối với quá trình sản xuất kinh doanh và sự cần thiết phải tổ chức chặt
chẽ, tổ chức hạch toán đầy đủ, chính xác, kịp thời quá trình nhập xuất- tồn kho
thành phẩm. Em đã chọn đề tài “kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công

ty TNHH sản xuất và thương mại Việt An” nhằm đi sâu vào tìm hiểu công tác kế
toán thành phẩm, tiêu thụ ở công ty để tìm những ưu, nhược điểm của công ty và rút
ra kinh nhiệm cho bản thân.
Kết cấu, nội dung bao gồm:
Chương I: Lý luận chung về công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành
phẩm trong các doanh nghiệp.
Chương II:Thực trạng kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm ở công ty
TNHH sản xuất và thương mại Việt An


2
Chương III: Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành
phẩm ở công ty TNHH sản xuất và thương mại Việt An
Vì khả năng và thời gian có hạn, nên chắc chắn sẽ có nhiều thiếu xót, kính mong
nhận được sự góp ý của các quý thầy cô và các cô chú, anh chị trong phòng kế toán
của công ty TNHH sản xuất và thương mại Việt An để em có thể hoàn thành tốt bài
này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cùng các anh chị trong phòng kế toán
của công ty TNHH sản xuất và thương mại Việt An đã tận tình giúp đỡ em hoàn
thành tốt đề tài này.
Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2014
Sinh viên

Nguyễn Thị Thu Trang


3

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP

1.1.

LÝ LUẬN CHUNG VỀ THÀNH PHẨM

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thành phẩm
Thành phẩm là những sản phẩm đã được gia công chế biến xong, đã qua
kiểm tra kĩ thuật được xác định phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng qui định.
Thành phẩm nào cũng thể hiện trên hai mặt số lượng và chất lượng: Cái,
chiếc. Chất lượng thành phẩm được xác định với tỉ lệ % tốt, xấu hay phẩm chất,
xuất kho hoặc giá vốn thành phẩm đem đi tiêu thụ. Đây là hai mặt độc lập của một
thể thống nhất và liên hệ với nhau một cách biện chứng. Trong quá trình sản xuất
các doanh nghiệp vừa phải chú ý tăng nhanh số lượng sản phẩm sản xuất ra, đa
dạng hoá sản phẩm, có như vậy thành phẩm của doanh nghiệp mới được thị trường
chấp nhận, có khả năng cạnh tranh, góp phần đẩy nhanh doanh thu tiêu thụ sản
phẩm vì vậy trong quản lý và hạch toán thành phẩm phải đề cập tới cả 2 mặt số
lượng và chất lượng.
1.1.2. Yêu cầu quản lý
Nghiệp vụ bán hàng lại liên quan đến từng khách hàng khác nhau, từng
phương thức bán hàng từng thể thức thanh toán và từng loại thành phẩm hàng hoá
nhất định. Bởi vậy quá trình quản lý bám sát yêu cầu cơ bản sau:
- Quản lý sự vận động của từng loại thành phẩm, hàng hoá trong quá trình
Nhập - Xuất - Tồn kho trên các chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị thanh toán, từng
khách hàng và từng loại thành phẩm, hàng hoá tiêu thụ, đôn đốc thanh toán, thu hồi đầy
đủ kịp thời vốn.
- Tính toán xác định đúng kết quả hoạt động của doanh nghiệp thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ thuế với Nhà nước theo chế độ qui định.
Tuy nhiên, bất kỳ doanh nghiệp nào chế tạo ra một loại sản phẩm không chỉ
dùng cho chính bản thân doanh nghiệp mà phải tiêu thụ nó bởi vậy quá trình vận
động thành phẩm luôn gắn liền quá trình tiêu thụ thành phẩm.



4
1.1.3. Kế toán chi tiết thành phẩm
Mỗi nghiệp vụ biến nghiệp vụ biến động của thành phẩm thành phẩm đều
phải được ghi chép, phản ánh vào chứng từ bán đều phù hợp và theo đúng nội dung
đã quy định các chứng từ chủ yếu bao gồm: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kiêm
vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, biên bản kiểm kê. Trên cơ sở
chứng từ kế toán về sự biến đồng của thành phẩm để phẩm loại, tổng hợp và ghi vào
sổ kế toán thích hợp.
1.1.3.1 Phương pháp hạch toán
a. Phương pháp ghi thẻ song song:
Sơ đồ 1.1: Phương pháp ghi thẻ song song
(1)

(1)

Thẻ kho

(3)

Chứng từ nhập
(2)

Sổ kế toán chi tiết
o

Chứng từ xuất
(2)

(4)

Bảng kê tổng hợp.
N-X-T
o

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
+ Ở kho: Việc ghi chép tình hình Nhập – Xuất – Tồn kho hàng ngày do thủ kho tiến
hành trên thẻ kho và chỉ ghi theo số lượng.
Khi nhận các chứng từ nhập, xuất thành phẩm thủ kho phải kiểm tra tính hợp lý,
hợp pháp của các chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực nhập, thực xuất vào chứng


5
từ và thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi các chứng từ và thẻ kho. Cuối ngày tính ra số tồn
kho và ghi vào thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi các chứng từ nhập, xuất đã được phân
loại theo từng thứ thành phẩm cho phòng kế toán.
+ Ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng số kế toán chi tiết thành phẩm để ghi
chép tình hình Nhập – Xuất – Tồn cho thành phẩm theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị.
Chỉ tiêu hiện vật được kế toán ghi chép theo từng thời điểm nhập, xuất thành phẩm,
cuối tháng kế toán tổng cộng số thành phẩm nhập, xuất kho do kế toán tính giá trị
thành phẩm chuyển sang để ghi vào cột giá trị.
Cuối tháng cộng sổ chi tiết thành phẩm và kiểm tra đối chiếu thẻ kho. Ngoài
ra để có số liệu đối chiếu, kiểm tra với kế toán tổng hợp số liệu kế toán chi tiết từ
các sổ chi tiết vào bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho thành phẩm theo từng nhóm,
loại thành phẩm.
* Ưu điểm: Ghi chép đơn giản dễ kiểm tra, đối chiếu
* Nhược điểm: Việc ghi giữa kho và phòng kế toán còn trùng lặp về số
lượng. Ngoài ra việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu tiến hành vào cuối tháng do vậy

hạn chế chức năng kiểm tra kịp thời của kế toán.
* Phạm vi áp dụng: Áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp có ít chủng
loại thành phẩm, khối lượng các nghiệp vụ chứng từ nhập xuất ít, khối lượng
thường xuyên và trình độ chuyên môn của kế toán còn hạn chế.
b. Phương pháp ghi sổ số dư (sơ đồ 1.2):
+ Ở kho: Sử dụng thẻ kho. Ngoài thẻ kho, thủ kho sử dụng số dư đẻ phản ánh
số tồn kho vào cuối kỳ theo chỉ tiêu hiện vật
+ Ở phòng kế toán: Định kỳ, kế toán mở bảng kê luỹ kế nhập, xuất theo chỉ
tiêu giá trị. Cuối kỳ căn cứ vào các bảng kê luỹ kế nhập xuất để mở bảng kê tổng
hợp nhập xuất tồn và sử dụng số liệu để ghi số dư và đối chiếu vào sổ kế toán khác.
* Ưu điểm: Giảm bớt được khối lượng ghi chép, tránh sự trùng lặp.
* Nhược điểm: Việc cung cấp thông tin bị hạn chế, khi phát hiện ghi chép
lầm lẫn khó phát hiện ra nguyên nhân.


6
* Áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp có chủng loại khá lớn, nhập
xuất, thường xuyên công việc không đều vào cuối kỳ, và trình độ chuyên môn kế
toán ca.
Sơ đồ 1.2: Phương pháp ghi sổ số dư
(1)

(1)

Thẻ kho

(5)

Chứng từ nhập


Chứng từ xuất

(2)

(2)
Sổ số dư

Bảng kê nhập
(3)

Bảng kê xuất
(6)

(4) Bảng kê tổng hợp N - X - T

Bảng luỹ kế nhập

(3)
(4)

Bảng luỹ kế xuất

c. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
Sơ đồ 1.3: Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
(1)

(1)

Thẻ kho


(4)

Chứng từ nhập

Chứng từ xuất

(2)
Bảng kê nhập

(2)
(3)

Sổ đối chiếu luân chuyển

(3)

Bảng kê xuất

* Ưu điểm: Giảm bớt khối lượng ghi chép và tránh bớt trùng lắp. Công việc
thường

dồn vào cuối kỳ cung cấp thông tin cho quản trị kịp thời.

* Nhược điểm: Còn trùng lặp.
* Phạm vi áp dụng: Doanh nghiệp có chủng loại vật tư hàng hoá thường lớn,
tình hình nhập xuất thường xuyên.


7
1.1.3.2. Đánh giá sản phẩm

d. Đánh giá thành phẩm theo giá thực tế:
 . Đối với thành phẩm nhập kho :
- Nhập từ sản xuất:
Gía thành thực
Chi phí sản
Chi phí phát
=
+

tế SX
xuất dd đầu kỳ
sinh trong kỳ

-

Chi phí dd
cuối kỳ

Nhập từ thuế ngoài gia công chế biến xong:

Gía thành thực tế
TP nhập khẩu

=

giá thành sản xuất khi
+
giao gia công

Chi phí gia

công phải trả

 Đối với thành phẩm xuất kho:
-

Thành phẩm xuất kho được tính bằng một trong phương pháp
sau:
+ Phương pháp bình quân gia quyền.
+ Phương pháp thực tế đích danh.
+ Phương pháp nhập trước xuất trước.
+ Phương pháp nhập sau xuất trước.
+ Phương pháp hệ số.

1.1.3.5. Đánh giá thành phẩm theo giá hạch toán:
- Gía hạch toán do phòng kế toán quy định thường được sử dụng giá kế
hoạch, được chi tiết trên các chứng từ nhập-xuất.
-Cuối tháng tính được giá thực tế thì kế toán điều chỉnh theo giá thực tế,
việc điều chỉnh sử dụng phương pháp hệ số chênh lệch giá.
Hệ số chênh lệch

=

Giá thực tế định kì

+

Giá thực tế nhập trong kì


8

giá thành phẩm

Gía thực tế thành
phẩm xuất kho

Giá hạch toán định kì + Giá hạch toán nhập trong kì

=

Hệ số chênh lệch giá
thành phẩm

*

Giá hạch toán thành phẩm
xuất kho trong kỳ

1.1.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm
Phương pháp kế toán tổng hợp các nghiệp vụ chủ yếu về thành phẩm được
tiến hành tuỳ thuộc vào điều kiện sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp, tuỳ
thuộc vào số lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà doanh nghiệp có thể vận
dụng theo một trong hai phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp kê khai
thường xuyên hoặc phương pháp kiểm kê định kỳ.
- TK155: Thành phẩm, TK này được dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình
hình biến động của các loại sản phẩm của doanh nghiệp.
- TK157: Hàng gửi đi bán, TK này được dùng để phản ánh trị giá của thành
phẩm, hàng hoá đã gửi hoặc chuyển cho khách hàng hoặc nhờ bán đại lý, ký gửi trị
giá của lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được
chấp nhận thành toán.
Hàng hoá, thành phẩm phản ánh trên TK này vẫn thuộc quyền sở hữu của

doanh nghiệp.
TK 632: Giá vốn hàng bán, được dùng để phản ánh trị gía vốn của thành
phẩm, lao vụ, dịch xuất bán trong kỳ.
Trình tự kế toán tổng hợp các nghiệp vụ chủ yếu về thành phẩm theo phương
pháp như sau :


9
1.1.4.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Sơ đồ 1.4: Phương pháp kê khai thường xuyên
TK 154

TK 155

TK 632
(2)

(1)

Kết chuyển
cuối kỳ

TK 157

(5)

(6)

TK 338


TK 911

TK 138

(3)
(4a)

(4b)

(1): Nhập kho thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê gia công chế biến
(2): Xuất kho thành phẩm để giao bán cho khách hàng hoặc sản xuất sản phẩm để
trả lương cho nhân viên
(3): Trị giá thực tế thành phẩm xuất gửi đi bán hoặc xuất cho cơ sở nhận bán đại lý,
ký gửi.
(4): Trường hợp kiểm kê thừa, thiếu thành phẩm.
(5): Sản phẩm sản xuất xong không nhập kho mà giao bán hoặc gửi đi bán ngay
(6): Đối với thành phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ gửi đi bán nay mới xác định tiêu
thụ, kế toán ghi sổ trị giá vốn của số hàng đó.
1.1.4.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ.
Sơ đồ 1.5: Phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 155, 157
(3)

TK 632
(1)

TK 631
(2)

TK 911


Kết chuyển
cuối kỳ


10
(1): Đầu kỳ, kết chuyển trị giá thực tế thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
(2): Giá thành của sản phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành.
(3): Kết chuyển giá trị thực tế thành phẩm tồn cuối kỳ.
1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
1.2.1. Khái niệm tiêu thụ thành phẩm và tầm quan trong của hoạt động tiêu
thụ hành phẩm trong nền kinh tế thị trường.
1.2.1.1. Khái niệm tiêu thụ thành phẩm.
Trong nền kinh tế thị trường khi mà các doanh nghiệp tự hạch toán kinh
doanh, tự chịu trách nhiêm về mọi quyết định của mình thì tiêu thụ hàng hoá có
nghĩa hết sức quan trọng đối với sự sống còn của mỗi doanh nghiệp.
Quá trình tiêu thụ hay quá trình bán hàng hoá ở các doanh nghiệp thương
mại là quá trình trao đổi thực hiện giá trị của sản phẩm hàng hoá dịch vụ, đứng trên
góc độ luân chuyển vốn thì quá trình bán hàng là quá trình vận động của vốn kinh
doanh từ hình thái vật chất sang hình thái tiền tệ (hình thái ban đàu khi bước vào chi
trình snả xuất kinh doanh) quá trình tiêu thụ hoàn tất khi hàng hoá đã giao cho
người mua và đã thu được tiền bán hàng được khách hàng chấp nhận thanh toán,
hình thành kết quả bán hàng kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh
Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất để thực hiện giá
trị sản phẩm hàng hoá lao vụ, dịch vụ doanh nghiệp phải chuyển giao hàng hoá sản
phẩm, hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ co khách hàng, được khách hàng trả tiền hay chấp
nhận thanh toán, quá trình này được gọi là quá trình tiêu thụ.
1.2.1.2. Tầm quan trọng của hoạt động tiêu thụ thành phẩm.
Việc đẩy nhanh quá trình tiêu thụ góp phần thúc đẩy nhanh tốc độ chu
chuyển vốn kinh doanh, tiết kiệm vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đồng thời nó

góp phần tiết kiệm các chi phí quản lý, bảo quản , bảo đảm chất lượng sản phẩm. Từ
đó làm giảm giá thành, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, nâng cao đời sống cho cán
bộ công nhân viên.
Bên cạnh đó, qua hoạt động tiêu thụ hàng hoá doanh nghiệp sẽ nắm bắt được
thị hiếu người tiêu dùng cũng như tình hình cạnh tranh trên thị trường nhằm xác
định được vị trí của doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh; tìm ra được những


11
nhược điểm còn tồn tại để khắc phục và khai thác được những lợi thế của doanh
nghiệp; nhận biết được thị trường tiềm năng cần khai thác và mở rộng. Từ đó,
doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lược sản xuất kinh doanh, và tổ chức hoạt
động tiêu thụ sao cho phù hợp và hiệu quả nhất.
Thực hiện hoạt động, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá nhanh chóng và kịp thời sẽ góp
phần thúc đẩy nhanh chóng và kịp thời sẽ góp phần thúc đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển
vốn, tiết kiệm chi phí và làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đây cũng chính là điều
kiện thuận lợi để doanh nghiệp trích lập các quỹ, mở rộng đầu tư vào hoạt động sản
xuất kinh doanh, tăng thu nhập cho người lao động.
1.2.1.3. Mục đích, ý nghĩa.
* Mục đích:
-Phản ánh kịp thời chính xác tình hình xuất bán thành phẩm, tính chính xác các
khoản bị giảm trừ và thanh toán với ngân sách các khoản thuế phải nộp.
-Tính toán chính xác các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm.
-Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
* Ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ thành phẩm.
Đối với mỗi doanh nghiệp, việc tiêu thụ sản phẩm là vấn đề sống còn quyết
định sự tồn tại và phát triển của mình. Vì vậy việc xác định đúng đắn thời điểm tiêu
thụ có ý nghĩa rất quan trọng. Có tiêu thụ được sản phẩm thì doanh nghiệp mới có
khả năng để bù đắp toàn bộ chi phí sản xuất (CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC) và các
chi phí BH, CPBLDN, để tiếp tục thực hiện chu kì sản xuất mới.

Tiêu thụ hàng hoá sẽ góp phần tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn nói riêng và
hiệu quả sử dụng vốn nói chung, để tiến hành tái sản xuất mở rộng, nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn, đồng thời góp phần thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
1.2.2 . Kế toán tiêu thụ thành phẩm
1.2.2.1. Chứng từ và tài khoản kế toán
a. Chứng từ kế toán
Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng và thanh toán tiền hàng với người mua
phải có chứng từ phù hợp để phản ánh chính xác, kịp thời tình hình tiêu thụ và
thanh toán, đồng thời làm cơ sở pháp lý để ghi sổ sau này.


12
Doanh nghiệp phải đưa ra trình tự luân chuyển chứng từ, kiểm tra và ghi
chép sổ một cách phù hợp, đồng thời chứng từ phải được lưu trữ một cách khoa học
và an toàn. Sau đây là một số chứng từ thường dùng:
-

Hoá đơn (GTGT).

-

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.

-

Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.

-

Bảng kê thanh toán hàng đại lý ký gửi.


-

Thẻ quầy hàng.

-

Bảng kê nhận hàng thanh toán hàng ngày

-

Bảng kê hoá đơn bán lẻ hàng hoá.

b. Tài khoản sử dụng
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này được dùng
để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ
hạch toán. Doanh thu bán hàng thực tế là doanh thu của sản phẩm, hàng hoá đã
được xác định tiêu thụ, bao gồm hai trường hợp bán thu được tiền ngay, chưa thu
được tiền nhưng đã chấp nhận thanh toán. TK 511 luôn luôn được phản ánh bên Có
suốt kỳ hạch toán.
TK 511 có bốn tài khoản cấp hai:
-

TK511.1 - Doanh thu bán hàng hoá.

-

TK 511.2 - Doanh thu bán thành phẩm.

-


TK 511.3 - Doanh thu cung cấp lao vụ, dịch vụ.

-

TK 511.4 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá

Tài khoản 511 có kết cấu như sau:
Bên Nợ:
-

Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm doanh thu bán hàng, giảm giá,
hàng bán bị trả lại.

- Thuế xuất nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911


13
Bên Có:
- Doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ theo hoá đơn.
Số dư: Tài khoản này cuối kỳ không có số dư
TK 521- Chiết khấu thương mại
TK 531- Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh số của
sản phẩm hàng hoá đã bán bị trả lại do lỗi của doanh nghiệp.
TK 532- Giảm giá hàng bán: TK này đựợc dùng để phản ánh các khoản
giảm giá của việc bán hàng trong kỳ.
Các khoản giảm trừ này có kết cấu như sau:
Bên Nợ:
- Chiết khấu thương mại dành cho khách hàng mua với số lượng

nhiều
- Doanh thu của số hàng tiêu thụ nay bị trả lại
- Các khoản giảm giá hàng bán nay đã chấp nhận cho khách hàng.
Bên Có:
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.
Số dư: Tài khoản này cuối kỳ không có số dư
TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước. Có 9 tài khoản cấp hai
nhưng có ba tài khoản cấp hai phản ánh thuế tiêu thụ: Tài khoản này dùng để phản
ánh số thuế GTGT đầu ra của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
Kết cấu TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Bên Nợ:
- Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ.
- Thuế GTGT được giảm trừ.
- Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán.
Bên Có:
- Thuế GTGT đầu ra của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ, trao đổi, sử
dụng nội bộ, biếu tặng.
- Thuế GTGT phải nộp của thu nhập hoạt động tài chính, hoạt động
khác.
Số dư: Tài khoản này có số dư cả ở hai bên
- Dư Nợ: Số thuế GTGT đã nộp thừa vào Ngân sách
- Dư Có: Số Thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ


14
1.2.2.2. Phương pháp kế toán
Quá trình bán hàng là quá trình thực hiện trao đổi thông qua phương tiện
thanh toán để thực hiện giá trị của hàng hoá. Trong đó, doanh nghiệp chuyển giao
hàng hoá cho khách hàng còn khách hàng phải trả cho doanh nghiệp một khoản tiền

tương ứng với giá bán của hàng hoá đó.
Như vậy, bán hàng chính là việc chuyển quyền sở hữu về sản phẩm hàng háo
cho khách hàng đồng thời thu được tiền hoặc quyền thu tiền từ khách hàng. Số tiền
đó được gọi là doanh thu bán hàng.
Như vậy đứng ở góc độ thu tiền mà xét thì nó có thể khái quát thành hai
phương thức sau bán hàng như sau:
-

Bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo phương thức này, sản phẩm đã
chuyển quyền sở hữu cùng với việc nhận được tiền hàng

-

Bán chịu: Theo phương thức này thì, sản phẩm chuyển quyền sở hữu
được khách hàng chấp nhận nhưng đơn vị chưa thu được tiền hàng,
tiền hàng sẽ được khách hàng thanh toán sau một thời hạn do hai bên
quy định.

Nếu đứng ở góc độ chuyển giao sản phẩm cho khách hàng thì thì quá trình
bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất có thể được chia thành các phương thức sau:
a. Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ trực tiếp
Phương thức bán hàng bên mua đã tiến hành nhận hàng trực tiếp: theo
phương thức này, căn cứ vào hợp đồng mua bán đã ký kết, bên mua cử cán bộ đến
nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, người nhận hàng ký xác
nhận vào hoá đơn bán hàng và số hàng đó được xác định là tiêu thụ và được hạch
toán vào doanh thu. Trình tự hạch toán theo phương pháp này được mô tả qua sơ đồ
sau:


15

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ tiêu thụ trực tiếp
TK 154

TK 155

TK 632

TK111,112,131

TK511
TK 911

Trị giá vốn thành phẩm xuất bán
Nhập kho thành phẩm

Giá bán chưa thuế

TK 333(2,3)
K/C giá vốn hàng bán
TK 338
Xác định
TK 338 Thành phẩm thiếu chờ xử lý
thuế phải nộp
Thành phẩm thừa chờ xử lý

TK 3331
Thuế GTGT đầu ra

TK 531,532
K/C các khoản giảm trừ doanh thu

Xuất bán thẳng không qua kho

Đối với doanh nghiệp áp dụng theo phương thức kiểm kê định kỳ xem sơ đồ 5
Chú ý: Đối với các doanh nghiệp áp dụng tính thuế theo phương pháp tiếp
hoặc không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT thì doanh thu bán hàng là tổng giá
thanh toán.
b. Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận
Bán hàng theo phương thức xuất kho gửi hàng đi bán: Theo phương thức
này, doanh nghiệp xuất kho thành phẩm gửi đi bán theo hợp đồng đã ký kết giữa hai
bên, khi xuất hàng gửi bán, thì hàng bán chưa được xác định là tiêu thụ, tức là chưa
hạch toán vào doanh thu. Hàng gửi đi bán chỉ được hạch toán vào doanh thu khi
khách hàng đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán. Trình tự hạch toán đựơc
mô tả qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng chờ
chấp nhận
TK155,154

TK157

Gửi hàng đi bán

TK632

TK511
TK111,112,131
TK911
K/C doanh thu thuần
Giá bán chưa thuế
K/C giá vốn


Người bán chấp nhận thanh toán

TK531,532

TK333 (2,3)

TK3331

K/C các khoản giảm trừ doanh
thu
Thuế
GTGT đầu ra

Xác định thuế phải nộp


16
c. Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ theo phương thức gửi đại lý (ký gửi)
- Theo phương thức này: Đơn vị có hàng gửi đại lý, ký gửi chuyển hàng cho đơn
vị bán, khi bên nhận đại lý, ký gửi thông báo đã bán được hàng thì khi đó doanh
nghiệp mới đựơc coi là hàng đã tiêu thụ. Chứng từ bán hàng là bảng thanh toán hàng
đại lý.
+ Khi xuất kho thành phẩm gửi cho đại lý
Nợ TK 157: Giá thực tế xuất kho
Có TK 155
+ Khi bên đại lý thông báo bán được hàng
Nợ TK 111,112,131: giá bán trừ hoa hồng
Nợ TK 641: Hoa hồng đại lý
Có TK 511: Doanh thu chưa thuế
Có TK 3331: thuế GTGT đầu ra

+ Trường hợp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 111,112,131: Giá bán trừ hoa hồng đại lý
Nợ TK 641: Hoa hồng đại lý
Có TK 511: Doanh thu có thuế
+ Kết chuyển giá vốn hàng giao đại lý:
Nợ TK 632: trị giá vốn của số hàng giao đại lý đã tiêu thụ
Có TK 157:
d. Phương thức bán hàng trả góp
Theo phương thức này, người mua chỉ trả trước một phần giá trị của hàng
mua khi mua, phần còn lại trả góp dần trong nhiều lần. Doanh nghiệp ngoài số tiền
thu theo giá bán một lần còn thu thêm một khoản lài vì trả chậm. Quy trình có thể
được khái quát qua sơ đổ sau:


17
Sơ đồ 1.8: sơ đồ kế toán các nghiệp vụ tiêu thụ theo phương thức trả góp
TK 611,631

TK 632

TK 333(1,2,3)

TK 511

K/C giá trị xuất kho (doanh nghiệp áp dụng hạch toán thưo phương pháp KKĐK)
Hạch toán thuế phải nôp

TK 131
TK 111,112


Gía bán một lần chưa thuế GTGT
Khách hàng thanh toán
TK 911

TK154,155,156

Kết chuyển doanh thu thuần

K/C giá trị xuất kho (doanh nghiệp áp dụng hạch toán thưo phương pháp KKTX)
TK 515
K/C giá vốn, hàng trả góp
TK 3387
Phần
lãi
trả
góp
khách
hàng
đã thanh toán
Kết chuyển doanh thu trả góp

Chú ý: đối với doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp KKĐK thì doanh thu bán
một lần là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT
e. Kế toán các phương pháp tiêu thụ khác
-

Trả lương, thưởng cho nhận viên bằng sản phẩm
Nợ TK 334:
Có TK 512:
Có TK 3331:


-

Dùng sản phẩm biếu tặng cán bộ công nhận viên
(bù đắp bằng quỹ phúc lợi của công ty).
Nợ TK 4312:
Có TK 512:
Có TK 3331:
-

Dùng sản phẩm biếu tặng, tổ chức hội nghị khách
hàng, phục vụ sản xuất.
Nợ TK 621,622,627,641,642


18
Nợ TK 133
Có TK 512
Có TK 3331
-

Dùng hàng đổi hàng


Phản ánh doanh thu.

Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
 Khi nhận được hàng hoá đổi về

Nợ TK 152,156
Nợ TK 133
Có TK 131
- Hạch toán tiêu thụ hàng gia công
 Ghi nhận vật tư về để gia công
Nợ TK 002
 Khi hoàn thành, trả hàng cho bên giao gia công
Có TK 002
 Chuyển hàng đem trả



Nợ TK 157
Có TK 154
Khi hàng được kiểm nhận và chấp nhận

Nợ TK 632
Có TK 157
 Nếu hàng được kiểm nhận ngay tại công ty thì ta ghi
Nợ TK 632
Có TK 154
 Ghi nhận doanh thu từ thù lao gia công
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
Có TK 3331 (nếu có)
1.2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a. Kế toán hàng bán bị trả lại



×