Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bài tập k35 AB luật doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.37 KB, 5 trang )

Bài tập 1.
Ông A đứng ra thành lập doanh nghiệp tư nhân Hải Âu, kinh
doanh lĩnh vực Điện tử với số vốn đầu tư ban đầu là 300 triệu đồng.
A có một người bạn thân là B rất am hiểu lĩnh vực kinh doanh này
nên đã mời B đến làm việc và giao cho chức vụ Giám đốc, thay A
quản lý điều hành doanh nghiệp. Sau một thời gian kinh doanh,
doanh nghiệp bị thua lỗ phát sinh số nợ là 500 triệu đồng.
Dựa vào quy định của pháp luật, Anh (Chị) hãy cho biết:
1. Trách nhiệm về việc thanh toán các khoản nợ của doanh
nghiệp thuộc về ai? Tại sao?
2. Trường hợp B cố ý làm trái sự phân công của A thì trách
nhiệm của B như thế nào đối với các khoản nợ trước các chủ nợ? Vì
sao?
Biết rằng: A còn có tài sản khác trị giá 150 triệu đồng; B có số
tài sản trị giá 50 triệu đồng.
Bài tập 2.
Ông A và bà B kết hôn năm 1988. Trước khi kết hôn, bà B
được hưởng thừa kế của ông chú để lại qua di chúc là 100 triệu
đồng. Số tiền này, bà B gửi vào ngân hàng. Trong quá trình chung
sống với nhau, hai ông bà đã tạo dựng được một khối tài sản chung
trị giá 300 triệu đồng. Tháng 5/2002, ông A đã bàn vµ thèng nhÊt
với bà B đứng tên ông A đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân An
Bình, kinh doanh lĩnh vực Điện tử với vốn đầu tư ban đầu là 200
triệu đồng. Sau một thời gian kinh doanh bị thua lỗ, doanh nghiệp
của ông A đã nợ với số tiền trị giá là 400 triệu đồng.
Bằng kiến thức lý luận và thực tiễn, Anh (chị) cho biết:
1. Trách nhiệm của ông A thế nào về khoản nợ? Vì sao?
2. Trường hợp bà B không chịu bán tài sản chung để trả nợ, thì
giải quyết như thế nào về mặt pháp lý?
3. Cách xử lý cụ thể vụ việc trên thế nào?
Bài tập 3.




ễng A kt hụn vi b B cú con trai l C (18 tui). Hai ụng b
cú s ti sn chung l 400 triu ng. Thỏng 5/2001 ụng A thnh lp
doanh nghip t nhõn Thiờn An vi vn 350 triu ng (cú s ng
ý ca B). Thỏng 10/2006 ụng A b tai nn giao thụng v cht, khụng
li di chỳc.
Theo Anh (Ch), B B cú ng nhiờn tr thnh ch doanh
nghip t nhõn khụng? Vỡ sao?
Bi tp 4.
A (16 tui) c tha k di sn ca cha li l 100 triu ng.
A mun gúp vn vo Cụng ty c phn Nht Hong tham gia hot
ng kinh doanh.
Dựa vào các quy định của pháp luật, Anh (Chị)
cho biết:
1. A cú c gúp vn vo cụng ty c phn khụng? Vỡ sao?
2. Nhng vn bn phỏp lut no quy nh v vn ny?
Bài tập 5.
ễng Nguyn Vn An, hin ang l Hiu trng trng Ph
thụng trung hc Thun An, Tnh X. ễng An cú s tin tr giỏ l 500
triu ng. S tin ny, ễng An khụng gi tit kim Ngõn hng
m ó em u t vo Cụng ty c phn Thỏi Linh; vi phn gúp vn
ny, ễng An ó c bu vo Hi ng Qun tr ca cụng ty v gi
chc Ch tch Hi ng Qun tr.
Theo Anh (Ch):
1. ễng An cú c u t vo Cụng ty Thỏi Linh khụng? Vỡ
sao?
2. Vic gi chc danh Ch tch Hi ng Qun tr ca cụng ty
ỳng hay sai ?Vỡ sao?
Bi tp 6.

ễng A v B B kt hụn nm 1990. Hai ụng b cú ti sn chung
tr giỏ 800 triu ng. Thỏng 10/2006, ụng A v b B ng tờn hai
ngi ng ký kinh doanh lnh vc vt liu xõy dng ti Tnh Tha
Thiờn Hu.


Da vo cỏc quy nh ca phỏp lut hin hnh, Anh (ch) hóy
cho bit:
1. ễng A v B B cú thnh lp c doanh nghip khụng? L
loi hỡnh doanh nghip no? Vỡ sao?
2. Vi t cỏch l ngi t vn phỏp lut, hóy hng dn th tc
thnh lp doanh nghip cho ễng A v B B (Nu thnh lp c
doanh nghip).
Bi tp 7.
Cụng ty TNHH An Bỡnh cú 03 sỏng lp viờn l A, B v C,
trong ú A gúp 200 triu ng, B gúp 200 triu ng v C gúp 200
triu ng. Thỏng 7/2006, m rng ngnh ngh kinh doanh, Hi
ng thnh viờn cụng ty ó quyt nh tng vn iu l ca cụng ty
lờn 900 triu ng bng cỏch tng phn vn gúp ca cỏc thnh viờn,
mi thnh viờn gúp thờm 100 triu ng na.
Do khụng cú sn tin nờn A ó vay ton b 100 triu ca B
gúp vo cụng ty v cam kt sau 5 thỏng s tr. Ht hn 5 thỏng, A ó
khụng tr c n cho B. B ó ngh thanh toỏn bng phn vn ó
gúp vo cụng ty nhng A khụng chp nhn. cú tin tr n, A ó
ngh cụng ty mua li phn vn gúp ca mỡnh. Cụng ty An Bỡnh
ó t chi yờu cu trờn. Do cụng ty khụng mua li phn vn gúp v
khụng cú tin tr n, thỏng 8/2006 A ó kin cụng ty ti To ỏn cú
thm quyn.
Da vo cỏc quy nh ca pháp luật, Anh (Chị) hãy giải
quyết vụ việc trên.

Bi tp 8.
Cụng ty TNHH nh Sao do 3 thnh viờn gúp vn thnh lp cú
vn iu l l 1 t ng; trong ú A gúp 70% vn iu l, B gúp
20% v C gúp 10 %. Sau ú, ễng A c bu vo Hi ng nhõn
dõn Tnh v c b nhim lm Giỏm c S Thng mi; do vy,
A ó chuyn nhng phn vn gúp ca mỡnh cho em rut l X. B v


C không đồng ý, họ muốn A chuyển nhượng vốn góp cho họ theo tỉ
lệ: B: 50% và C:50%. Ông A không chấp nhận, vì theo ông, ông là
người góp vốn nhiều nhất trong công ty nên có quyền quyết định
những vấn đề quan trọng trong công ty. B và C đã làm đơn tới cơ
quan có thẩm quyền yêu cầu giải quyết.
Anh (Chị) hãy cho biết:
1. Ai đúng ai sai? Vì sao?
2. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?
3. Cách giải quyết thế nào?
Bài tập 9. (VÒ c«ng ty ®èi nh©n trªn thÕ giíi)
Nh÷ng dấu hiệu sau đây, dấu hiệu nào thuộc về Công ty hợp
danh, Công ty hợp vốn đơn giản, Công ty nặc danh.
1. Mọi thành viên của công ty phải đăng ký tại cơ quan có
thẩm quyền.
2. Có hai loại thành viên.
3. Thành viên trong công ty phải chịu trách nhiệm vô hạn về
các khoản nợ.
4. Có tư cách pháp nhân.
5. Thường được thành lập trong gia đình, anh em, họ hàng.
6. Thành viên nhận vốn là chủ chính của công ty.
7. Các thành viên trong công ty có quyền nhân danh công ty
tham gia hoạt động kinh doanh.

8. Thành viên tham gia kinh doanh nhưng không phải chịu các
khoản nợ của công ty.
9. Có từ hai thành viên trở lên.
10. Một thành viên chết, công ty phải giải thể.
11. Được thành lập trên sự quan tâm đến nhân thân của nhau.
12. Vừa có thành viên chịu trách nhiệm vô hạn, vừa có thành
viên chịu trách nhiệm hữu hạn.
13. Là loại hình mang đầy đủ nhất đặc điểm của công ty đối
nhân.
14. Hoạt động kinh doanh nhằm tìm kiếm lợi nhuận chia nhau.


15. Thành viên tham gia kinh doanh nhưng không phải đăng ký
tại cơ quan có thẩm quyền.
Bài tập 10. (VÒ c«ng ty ®èi vèn trªn thÕ giíi)
Hãy xác định các dấu hiệu sau đây, dấu hiệu nào thuộc về
Công ty cổ phần, công ty TNHH 2 thành viên:
1. Không có tư cách pháp nhân
Đặc trưng của công ty đối vốn.
Vốn Điều lệ chia thành nhiều phần bằng hoặc không bằng
nhau.
4. Không quan tâm đến nhân thân của nhau.
5. Được phát hành các loại chứng khoán.
6. Việc chuyển nhượng vốn góp dễ dàng.
7. Các thành viên phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phần
vốn góp.
8. Cơ cấu tổ chức đơn giản, gọn nhẹ.
9. Có hai loại thành viên.
10.Các thành viên phải đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.
2.

3.



×