Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Sử dụng vốn đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.72 KB, 2 trang )

Sử dụng vốn đất
TUESDAY, 31. JULY 2007, 15:42:54
HỌC ĐỊA LÝ 12 BẰNG ATLAT
Vốn đất đai
Chỉ nói được một số nội dung:
Dựa vào trang 8, ta sẽ trình bày được ở nước ta có những nhóm đất nào (phần chú
thích). Dựa vào màu sắc bản đồ so sánh từng nhóm sẽ thấy qui mô (diện tích) đất của
từng loại khác nhau, nếu chồng bản đồ đất lên bản đồ trang 11, 13 ta sẽ thấy trong từng
vùng khác nhau thì qui mô, cơ cấu đất, bình quân đất theo đầu người cũng khác nhau.
Chính vì vậy mà phải có biện pháp sử dụng khác nhau.
Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp ở từng vùng
Kết hợp các trang 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và 15
Ở đồng bằng sông hồng
Trang 8 -> Đất phù sa hệ thống sông Hồng và sông Thái bình bồi đắp (khá màu mỡ).
Trang 13 -> Diện tích nhỏ + trang 11 -> mật độ dân số caoà Bình quân đất nông nghiệp
theo đầu người thấp nhất cả nước, nhu cầu về đất chuyên dùng cao + nhu cầu về lương
thực cao làm cho đất đang bị suy giảm cả về số lượng và chất lượng.
Trang 13 + 14 -> Đất ở đây đang được thâm canh lúa và trồng cây hàng năm, đất
hoang ít.
--> Đưa ra biện pháp sử dụng hợp lý.
Ở đồng bằng sông cửu long
So sánh với đồng bằng sông Hồng (căn cứ trên trang 11 và 13) khi ĐBSCL mật độ dân
số thấp hơn nhưng diện tích lại lớn hơn -> bình quân đất theo đầu người ở ĐBSCL cao
hơn ĐBSH.
Bản đồ đất: Trang 8 - Đất phù sa hệ thống sông Tiền và sông Hậu bồi đắp (chiếm
khoảng 1/3 diện tích). Chồng lên trang 14 (lúa) ta nói vùng đất này được sử dụng trồng
lúa với năng suất cao, chồng lên trang 13 ta nói vùng này trồng cây ăn quả (cây lâu
năm). Đất phèn và đất mặn (ở phía Tây và Nam của đồng bằng, chiếm trên ½ diện tích)
loại đất này muốn sử dụng thì phải cải tạo.
--> Tự đưa ra biện pháp sử dụng hợp lý với từng loại đất đã nêu (đối với đất phù sa, với
đất phèn, đất mặn, đất còn bỏ hoang).


Ở duyên hải miền Trung
Quan sát diện tích các đồng bằng trên trang 4 , 5 ta nói có diện tích nhỏ hẹp.
Quan sát bản đồ đất trang 8 : cần chú ý loại đất cát biển (màu vàng khác với đất phù sa
cổ) -> thích hợp cho sự phát triển cây hàng năm.
Quan sát bản đồ khí hậu xem vùng có khó khăn gì, chú ý đến gió tháng 1 thổi vuông góc
với bờ biển Bắc trung bộ nó sẽ ảnh hưởng gì đến đất của vùng, gió Tây khô nóng ở Bắc
trung bộ, lượng mưa ở các tỉnh ven biển Nam trung bộ.
Ở miền núi và cao nguyên
Ta chồng bản đồ trang 4 , 5 lên bản đồ trang 8 ta thấy vùng này chủ yếu là đất Feralit.
Chồng bản đồ đất lên bản đồ trang 11, 12 ta sẽ thấy ở đây mật độ dân số còn thấp (có
nghĩa là vốn đất ở đây còn nhiều) đồng thời ta cũng thấy được nơi này là địa bàn cư trú
của các dân tộc ít người(Trình độ sản xuất nói chung còn thấp, tập quán sản xuất còn
lạc hậu). Chồng bản đồ đất lên bản đồ trang 13 xem vùng này người ta sử dụng đất vào
sản xuất Nông nghiệp những gì. Tự liên hệ thực tế xem hiện nay người dân trên vùng
này đang làm gì ảnh hưởng đến tài nguyên đất và rừng, việc làm như vậy có gì hợp lý
có gì chưa hợp lý, từ đây ta đưa ra các biện pháp sử dụng hợp lý hơn.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×