Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

các mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.84 KB, 39 trang )

www.luatminhkhue.vn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số: /HĐHTKD
Hôm nay, ngày… tháng… năm…
Tại (địa điểm ký kết): ………………..
Chúng tôi gồm có: ……….
Bên A:
- Tên cá nhân (hoặc doanh nghiệp):
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Tài khoản số: …. Mở tại ngân hàng:
- Đại diện là Ông (Bà): … Chức vụ: ….
- Giấy ủy quyền số: ….. (nếu có).
Viết ngày… tháng… năm…. Do chức vụ: … ký (nếu có).
Bên B:
- Tên cá nhân (hoặc doanh nghiệp):
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Tài khoản số: Mở tại ngân hàng:
- Đại diện là Ông (Bà): Chức vụ:
- Giấy ủy quyền số: (nếu có).
Viết ngày tháng năm Do chức vụ: ký (nếu có).
Bên C:
- Tên cá nhân (hoặc doanh nghiệp):
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Tài khoản số: Mở tại ngân hàng:
- Đại diện là Ông (Bà): Chức vụ:


- Giấy ủy quyền số: (nếu có).
Viết ngày tháng năm Do chức vụ: ký (nếu có).
Bên D:
- Tên cá nhân (hoặc doanh nghiệp):
LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7:

1900 6162


www.luatminhkhue.vn

- Địa chỉ :
- Điện thoại:
- Tài khoản số: Mở tại ngân hàng:
- Đại diện là Ông (Bà): Chức vụ:
- Giấy ủy quyền số: (nếu có).
Viết ngày tháng năm Do chức vụ: ký (nếu có).
Các bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung các hoạt động kinh doanh
(Có thể hợp tác trong sản xuất hàng hoá, xây dựng một công trình thu
mua chế biến một hoặc một số loại sản phẩm, tiến hành một hoạt động
dịch vụ v.v…).
Điều 2: Danh mục, số lượng, chất lượng thiết bị, vật tư chủ yếu cần cho
hoạt động kinh doanh và nguồn cung cấp thiếtbị vật tư.
(Có thể lập bảng chiết tính theo các mục trên)
Điều 3: Quy cách, số lượng, chất lượng sản phẩm và thị trường tiêu thụ
1. Quy cách sản phẩm
- Hình dáng kích thước
- Màu sắc
- Bao bì

- Ký mã hiệu
2. Số lượng sản phẩm
- Số lượng sản phẩm trong năm sẽ sản xuất là
- Trong các quý
- Trong từng tháng của quý
3. Chất lượng sản phẩm
Sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn chất lượng như sau
(Dựa theo tiêu chuẩn, theo mẫu, theo hàm lượng chất chủ yếu, t heo tài
liệu kỹ thuật v.v…).
4. Thị trường tiêu thụ
a/ Các thị trường phải cung ứng theo chỉ tiêu pháp lệnh:
- Địa chỉ Dự kiến số lượng
b/ Các thị trường khác đã có đơn đặt hàng
- Địa chỉ Dự kiến số lượng
LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7:

1900 6162


www.luatminhkhue.vn

c/ Các thị trường có thể bán lẻ
- Địa chỉ Dự kiến số lượng
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền lợi của các bên hợp doanh
1. Bên A
a/ Có các nghĩa vụ sau: (Theo trách nhiệm đã phân công)
b/ Các quyền lợi:
2. Bên B: (Ghi rõ quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận).
3. Bên C:
v.v…

Điều 5: Phương thức xác định kết quả kinh doanh và phân chia kết quả
kinh doanh
1. Phương thức xác định kết quả kinh doanh
a. Dựa vào lợi nhuận do bán sản phẩm (hoặc các công trình hoàn
thành được bên chủ đầu tư thanh toán) .
b. dựa vào các nguồn thu nhập khác (nếu có)
(Thu nhập này có thể là lãi, có thể là lỗ)
2. Phương thức phân chia kết quả kinh doanh
a. Các bên được chia lợi nhuận hoặc lỗ và rủi ro theo tỷ lệ tương ứng
với phần trách nhiệm trong hợp doanh.
b. Tỷ lệ phân chia cụ thể được thỏa thuận trên cơ sở phần công việc
được giao như sau:
- Bên A là % kết quả
- Bên B là %
- Bên C là %
- v.v…
Điều 6: Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng
1. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình
chỉ hợp đồng không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt % tổng trị giá vốn
mà bên đó có trách nhiệm đóng (có thể xác định một khoản tiền cụ thể).
2. Ngoài tiền phạt vi phạm hợp đồng, bên vi phạm còn phải bồi thường
những mất mát hư hỏng tài sản, phải trả những chi phí để ngăn chặn,
hạn chế thiệt hại do vi phạm hợp đồng gây ra, các khoản tiền phạt do vi
phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà các bên bị vi phạm
đã phải trả cho bên thứ ba (ngoài hợp doanh) là hậu quả trực tiếp của vi
phạm này gây ra.
3. Các bên vi phạm nghĩa vụ trách nhiệm đã quy định trong Điều 4 sẽ bị
buộc phải thực hiện đầy đủ những quy định đó, nếu cố tình không thực
hiện sẽ bị khấu trừ vào lợi nhuận, nếu nghiêm trọng có thể bị khấu trừ
LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7:


1900 6162


www.luatminhkhue.vn

cả vào vốn góp (Tùy theo tính chất mức độ vi phạm cụ thể mà các bên
sẽ họp quyết định mức phạt cụ thể vào biên bản).
Điều 7: Thủ tục giải quyết các tranh chấp giữa các bên phát sinh từ việc
thực hiện hợp đồng
1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp
đồng, nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho
nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm
bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).
2. Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai
bên thống nhất sẽ khiếu nại tới Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải
quyết.
3. Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí Tòa án do bên có lỗi chịu.
Điều 8: Trường hợp cần sửa đổi hoặc chấm dứt hợp đồng trước thời
hạn
1. Trường hợp cần sử đổi hợp đồng
- Khi quyền lợi của một bên nào đó bị thiệt thòi do phân chia lợi nhuận
không chính xác và công bằng, cần xác định lại phương thức phân chia
kết quả.
- Phân công nghĩa vụ trách nhiệm chưa sát hợp với khả năng thực tế
của một trong các bên.
- Khi cần thay đổi quy cách, chất lượng cho phù hợp với nhu cầu người
tiêu dùng, hoặc thay đổi mẫu mã hàng hóa, thay đổi mặt hàng kinh
doanh, v.v…
- Khi cần thay đổi số lượng vốn góp của một trong các bên.

2. Trường hợp cần chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
- Khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ các hoạt
động ghi trong hợp đồng này (do hoạt động trong hợp đồng vi phạm
pháp luật).
- Khi gặp rủi ro (cháy, nổ, lụt…) làm cho một hoặc nhiều bên mất khả
năng hoat động.
- Khi làm ăn thua lỗ trong tháng liên tiếp dẫn tới vỡ nợ hoặc mất khả
năng thanh toán.
3. Các bên phải tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng trước
thời hạn, xác định trách nhiệm tiếp theo của các bên sau khi chấm dứt
hợp đồng vào biên bản và phải thực hiện triệt để phần trách nhiệm của
mình.
Điều 9: Các thỏa thuận khác (nếu cần)

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7:

1900 6162


www.luatminhkhue.vn

Điều 10: Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … Đến ngày …
Các bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi
hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị
thời gian, địa điểm họp. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền
thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên …
Hợp đồng này được làm thành …. bản (có hay không có các trang tách
rời nhau) , có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …. bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A

Chức vụ:
Ký tên
(Đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ:
Ký tên
(Đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN C

ĐẠI DIỆN BÊN D

Chức vụ:

Chức vụ:

Ký tên

Ký tên

(Đóng dấu)

(Đóng dấu)

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7:

1900 6162



www.luatminhkhue.vn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------o0o-------

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản pháp lý khác có liên quan, các Bên
dưới đây mong muốn được ti ến hành hoạt động đầu tư tại Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh với nội dung và phạm vi được quy định trong Hợp
đồng này như sau:

A. Bên (các Bên) Việt Nam:
1. Tên công ty: ........................................................................
2. Đại diện được uỷ quyền: .....................................................
Chức vụ: ..................................................................................
3. Trụ sở chính: ........................................................................
Điện thoại: ....................... ....................... Fax: .........................
4. Ngành nghề kinh doanh chính: ................................................
5. Giấy phép thành lập công ty: ...................................................
Đăng ký tại: .................................. Ngày: ..................................

B. Bên (các Bên) nước ngoài:

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7:

1900 6162



www.luatminhkhue.vn

1. Tên công ty hoặc cá nhân: ......................................................
2. Đại diện được uỷ quyền: ..........................................................
Chức vụ: ....................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................
3. Trụ sở chính: ...........................................................................
Điện thoại: ....................... .................. ..... Fax: ............................
4. Ngành nghề kinh doanh chính: ...................................................
5. Giấy phép thành lập công ty: ......................................................
Đăng ký tại: .................................. Ngày: .....................................
Ghi chú: Nếu một hoặc cả hai Bên hợp doanh gồm nhiều thành viên, thì từng thành viên sẽ mô tả
đầy đủ theo các chi tiết nêu trên; Mỗi Bên cần chỉ định đại diện được uỷ quyền của mình.
Cùng thoả thuận ký Hợp đồn g hợp tác kinh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1:
Mục tiêu hợp tác kinh doanh trên cơ sở Hợp đồng ..............................
(mô tả chi tiết nội dung và phạm vi hợp tác kinh doanh)

Điều 2:
1. Địa điểm thực hiện:
2. Năng lực sản xuất: Hàng hoá/dịch vụ vào năm sản xuất ổn định

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7:

1900 6162


www.luatminhkhue.vn


(Chia thành sản phẩm chính và phụ - nếu cần thiết)
3. Sản phẩm của Hợp đồng hợp tác kinh doanh này sẽ được tiêu thụ:
- Tại thị trường Việt Nam: ......% sản phẩm
- Tại thị trường nước ngoài: ......% sản phẩm
4. Văn phòng điều hành của Bên nước ngoài (nếu có) ..............................
Địa chỉ:................................................................................................
Điện thoại: ....................... Fax: ............................... ..............................

Điều 3:
Trách nhiệm của các Bên hợp doanh trong việc góp vốn để thực hiện Hợp đồng:
a) Bên (các Bên) Việt Nam: góp ............. bằng ..............(quyền sử dụng đất, máy móc thiết bị,
nguyên vật liệu, bộ phận rời, linh kiện, tiền mặt, các chi phí khác ....)
b) Bên (các Bên) nước ngoài: góp .............. bằng ............(máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, bộ phận
rời, linh kiện, tiền nước ngoài, các chi phí khác ....).
Nếu vào thời điểm đóng góp thực tế, những giá trị trên đây thay đổi so với giá trị hiện tại thì các Bên
phải thoả thuận về những sửa đổi đó và báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét và chuẩn
y.
Trong trường hợp một Bên không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ như đã thoả thuận thì Bên đó
phải thông báo cho các Bên kia biết lý do và những biện pháp xử lý trước ..... ngày. Thiệt hại thực tế
và chính đáng do sự chậm trễ hay không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của một Bên gây ra, sẽ
được bồi thường theo thoả thuận của các Bên; trong trường hợp không thoả thuận được thì sẽ do
cơ quan xét xử hoặc trọng tài quy định tại Điều 10 Hợp đồng này quyết định.

Điều 4:

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7:

1900 6162



www.luatminhkhue.vn

Các trách nhiệm, nghĩa vụ khác của các Bên trong việc thực hiện Hợp đồng:
- Bên Việt Nam: ................................................................. .
- Bên nước ngoài: ...............................................................
(Quy định cụ thể Bên chịu trách nhiệm, thời hạn hoàn thành.... trong từng việc như tổ chức và quản
lý sản xuất, quản lý kỹ thuật và công nghệ, mua sắm thiết bị, nguyên liệu , tiêu thụ sản phẩm .....).

Điều 5:
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các Bên thoả thuận cơ chế giám sát như sau: ......
(Miêu tả cụ thể cơ chế, trong đó có thể thành lập Ban điều phối, Văn phòng điều hành của Bên
nước ngoài bao gồm phương thức thành lậ p, hoạt động, quyền hạn, trách nhiệm ....).

Điều 6:
Thời hạn Hợp đồng này là ...... năm kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư. Bất kỳ sự thay đổi nào
về thời hạn của Hợp đồng phải được các Bên thoả thuận và báo cáo cơ quan cấp Giấy phép đầu tư
xem xét và chuẩn y.
Nếu một Bên hợp doanh muốn kéo dài thời hạn Hợp đồng ngoài thời hạn đã được thoả thuận phải
thông báo cho (các) Bên kia ít nhất là .... tháng trước ngày Hợp đồng hết hạn. Nếu các Bên thoả
thuận kéo dài thời hạn Hợp đồng thì phải báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét trong thời
hạn ít nhất là 6 tháng trước khi hết hết hạn Hợp đồng.

Điều 7:
Kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư, Hợp đồng này được thực hiện theo tiến độ sau:
1. Khởi công xây dựng: từ tháng thứ ......
2. Lắp đặt thiết bị: từ tháng thứ......

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7:


1900 6162


www.luatminhkhue.vn

3. Vận hành thử: từ tháng thứ ......
4. Sản xuất chính thức: từ tháng thứ ......

Điều 8:
1. (Các) Bên nước ngoài thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy
định tại Giấy phép đầu tư. (ghi rõ phương thức nộp thu ế thu nhập doanh nghiệp và thuế chuyển lợi
nhuận ra nước ngoài của Bên nước ngoài: nộp trực tiếp, Bên Việt Nam nộp hộ v.v....).
2. (Các) Bên Việt Nam thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của
các văn bản quy phạm pháp luật áp dụng đối với Doanh nghiệp trong nước và các quy định tại Giấy
phép đầu tư.
Lưu ý: cần xác định rõ Bên chịu trách nhiệm nộp các loại thuế chung liên quan đến thực hiện Hợp
đồng như thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng ....

Điều 9:
Các Bên tham gia Hợp đồng thoả thuận chia sản phẩm và / hoặc lợi nhuận, các khoản lỗ thông qua
việc thực hiện Hợp đồng như sau:
- (các) Bên Việt Nam (ghi rõ từng Bên,nếu cần thiết) .....................
- (các) Bên Nước ngoài (ghi rõ từng Bên,nếu cần thiết) .. ................
Điều 10:
Tranh chấp giữa các Bên có liên quan, hoặc phát sinh từ Hợp đồng trước hết phải được giải quyết
thông qua thương lượng và hoà giải. Trong trường hợp các Bên tranh chấp vẫn không thoả thuận
được với nhau thì vụ tranh chấp sẽ được đ ưa ra... (ghi rõ tên và địa chỉ Toà án hoặc tổ chức trọng
tài).
Quyết định của.....(tổ chức trên) là chung thẩm và các Bên phải tuân theo.


LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7:

1900 6162


www.luatminhkhue.vn

Điều 11:
Các Bên có quyền chuyển nhượng giá trị phần vốn của mình trong Hợp đồng, theo các qui định tại
Điều 34 Luật Đầu tư nước ngoài và các điều khoản liên quan của Nghị định ..../20..../NĐ -CP của
Chính phủ.

Điều 12:
Hợp đồng hợp tác kinh doanh này có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn và / hoặc kết thúc
trong các trường hợp sau: .......
(mô tả chi tiết các trường hợp, phù hợp với các quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư nước ngoài và các
điều khoản liên quan của Nghị định ..../20..../NĐ -CP của Chính phủ).

Điều 13:
Khi Hợp đồng hết hạn, các Bên thoả thuận việc thanh lý các tài sản liên quan đến quyền lợi và
nghĩa vụ của các Bên trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau: .......
(Mô tả chi tiết các điều kiện có liên quan đến quyền hạn, nghĩa vụ, tài sản ..... phù hợp với các quy
định tại Điều 53 Luật Đầu tư nước ngoài và các điều khoản liên quan của Nghị định ..../20... ./NĐCP)

Điều 14:
Mọi điều khoản khác có liên quan không được quy định cụ thể tại Hợp đồng hợp tác kinh doanh này
sẽ được các Bên thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Giấy phép đầu tư.

Điều 15:
Hợp đồng hợp tác kinh doanh này có thể được sửa đổi, bổ sung sau khi có thoả thuận bằng văn

bản giữa các Bên và phải được cơ quan cấp Giấy phép đầu tư chuẩn y trước khi thực hiện.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7:

1900 6162


www.luatminhkhue.vn

Điều 16:
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư.

Điều 17:
Hợp đồng hợp tác kinh doanh này được ký ngày ........, tại........, gồm ..... bản gốc bằng tiếng Việt
Nam và bằng tiếng ..... (tiếng nước ngoài thông dụng). Cả hai bản tiếng Việt Nam và tiếng ...... đều
có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện

Đại diện

Bên ( các Bên) nước ngoài
( Ký tên, chức vụ và dấu)

Bên ( các Bên) Việt Nam
(Ký tên, chức vụ và dấu)

Trường hợp có nhiều Bên: từ ng bên sẽ ký, ghi rõ chức vụ người đại diện ký, đóng dấu.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7:


1900 6162


www.luatminhkhue.vn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VI ỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
-------------------

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số: ......./HDHTKD

-

Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 20015

- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
- Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.

Chúng tôi gồm có:
1. CÔNG TY TNHH ......................... (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Trụ sở: ..........................................................................................................
GCNĐKKD số: ........................do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ..................... cấp ngày:
......................;
Số tài khoản: .................................................................................................
Điện thoại: .....................................................................................................
Người đại diện: ............................................................................................
Chức vụ: Giám đốc



LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7:

1900 6162


www.luatminhkhue.vn

2. CÔNG TY ………............... (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Trụ sở: ............................................................................................................
GCNĐKKD số: ........................do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ..................... cấp ngày:
......................;
Số tài khoản: ...............................................................................................
Điện thoại: ...................................................................................................
Người đại diện: ...........................................................................................
Chức vụ: Giám đốc

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau
đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác .................................................

Điều 2. Thời hạn hợp đồng.
Thời hạn hợp tác là 05 (năm) năm bắt đầu kể từ ngày 28 tháng 11 năm ............đến hết ngày 28
tháng 11 năm ................Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên.

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn


LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7:

1900 6162


www.luatminhkhue.vn

Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá trị lượng phế liệu nhập khẩu về Việt Nam để tái chế phù hợp với
khả năng sản xuất của Nhà máy. Giá trị trên bao gồm toàn bộ các chi phí để hàng nhập về tới Nhà
máy.
Bên B góp vốn bằng toàn bộ quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi, máy móc, dây chuyền, thiết bị của
Nhà máy thuộc quyền sở hữu của mình đ ể phục vụ cho quá trình sản xuất.
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động .........................................................................
Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng .............%, Bên B được hưởng ............%
trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể
từ ngày: 28/11/...................
3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:
+ Tiền mua phế liệu;
+ Lương nhân viên;
+ Chi phí điện, nước;
+ Khấu hao tài sản;
+ Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng;
+ Chi phí khác...

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.


LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7:

1900 6162


www.luatminhkhue.vn

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử
01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung
hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi
có ít nhất hai thành viên đồng ý.
Đại diện của Bên A là: Bà ……….. – Phó giám đốc
Đại diện của Bên B là: Ông ……… – Tổng giám đốc
Bà ……….................................. – Phó giám đốc
Trụ sở của ban điều hành đặt tại: .......................

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
6.1 Chịu trách nhiệm nhập khẩu ............................................
6.2 Tìm kiếm, đàm phán, ký k ết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà cung cấp phế liệu
trong và ngoài nước.
6.3 Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính
quá trình kinh doanh.
6.4 Được hưởng .......................% lợi nhuận sau thuế.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1 Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất. Đưa nhà xưởng, kho bãi, máy
móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Đảm bảo phôi thép được sản xuất ra có
chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn của pháp luật hiện hành.


LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7:

1900 6162


www.luatminhkhue.vn

7.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của
pháp luật trong quá trình sản xuất.
7.3 Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm – phôi thép trên thị trường Việt Nam.
7.4 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp
luật về tài chính kế toán của Việt Nam.
7.5 Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ
với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.
7.6 Được hưởng ............................% lợi nhuận sau thuế.
7.7 Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên
kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy

Điều 8. Điều khoản chung
8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi
phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường
toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia
trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
8.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật
mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các

phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.
8.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua
thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có
thẩm quyền.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7:

1900 6162


www.luatminhkhue.vn

Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng
9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các
trường hợp khác theo qui định của pháp luật.
Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc,
dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B.
9.2. Hợp đồng này gồm 04 (bốn) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng
tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Đại diện bên A

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7:

Đại diện bên B

1900 6162


www.luatminhkhue.vn


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------***-------

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số: ......./20…/...-.../HDHTKD


Căn cứ qui định tại Bộ luật dân sự năm 2015 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban
hành;



Căn cứ luật Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban
hành ngày 14 tháng 06 năm 2005;



Căn cứ hợ đồng cung ứng dịch vụ số …./20…/HĐDV được lập ngày….tháng … năm 20….;



Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên và dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí
hợp tác của các bên.



Chúng tôi gồm có:
BÊN A: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ………………………
Địa chỉ trụ sở :

Người

Số ….., phố …., phường …., quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
đại

Mã số thuế

:

diện

:

………………………..

……………………….


BÊN B: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG – THƯƠNG MẠI …………………………..
Địa chỉ trụ sở :
Người

đại

Mã số thuế

Số …… ngõ ….., đường ….., quận ……………….., thành phố Hà Nội.
diện

:


:

………………….

Chức

danh:

Giám

…………………

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7:

1900 6162

đốc


www.luatminhkhue.vn

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh trong việc khai thác địa điểm kinh doanh
Số ……, đường Nguyễn Chí Thanh, Quận Ba Đình, thành phố Hà Nội thuộc quyền quản lý của
Trung tâm trợ giúp nông dân Hà Nội.
Mục tiêu của hợp đồng hợp tác kinh doanh nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường
và phát huy tối đa nguồn lực của mỗi bên nhằm xây dựng chuỗi cửa hàng bán buôn và bán lẻ các

sản phẩm nông sản.
Phạm vi hợp tác kinh doanh: Hai Bên hợp tác cùng điều tra, nghiên cứu thị trường, nhu cầu, thị
hiếu khách hàng, quảng bá sản phẩm, xây dựng thương hiệu và tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản
phẩm nông sản;

Điều 2. Thời hạn hợp đồng.
Thời hạn hợp tác là 05 (năm) năm bắt đầu kể từ ngày….tháng…..năm 20…. đến hết ngày…..
tháng ….. năm 20... Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của các bên căn cứ vào
hợp đồng số …/20…/HĐDV được lập ngày….tháng … năm 20….

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá hàng hóa, chi phí thiết kế, in ấn các sản phẩ m kinh doanh phù hợp
với yêu cầu kinh doanh tại địa điểm nói trên (Bảng danh mục hàng hóa và định giá giá trị của từng
sản phẩm do Bên A góp sẽ được hai bên thống nhất lập thành văn bản không tách rời hợp đồng
này). Giá trị trên bao gồm toàn bộ các chi phí vận chuyển, lắp đặt tại địa điểm kinh doanh.
Bên B góp vốn bằng việc trực tiếp cải tạo, thiết kế và xây dựng lại (nếu có) cho toàn bộ mặt bằng
phục vụ hoạt động kinh doanh tại địa điểm nói trên. (Bảng chi phí vật tư và nhân công thực hiện do
hai bên thống nhất và lập thành văn bản không tách rời hợp đồng này).

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7:

1900 6162


www.luatminhkhue.vn

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động thực hiện kinh doanh phân phối bán buôn và bán lẻ các sản phẩm nông sản
tại địa điểm kinh doanh nói trên sẽ được phân chia theo căn cứ theo tỷ lệ giá trị phần vốn góp của

mỗi bên tính đến thời điểm phân chia lợi nhuận trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng .............%, Bên B được hưởng ............%
trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời điểm chia lợi nhuận được xác định vào ngày cuối cùng của mỗi Quý của năm tài chính. Năm
tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: …../…../20...

3.3 Chi phí cho hoạt động quản lý kinh doanh bao gồm:
+ Tiền nhập hàng hóa đầu vào (Được xác định dựa trên hợp đồng đã ký và biên bản giao hàng của
nhà phân phối đến địa điểm kinh doanh);
+ Lương nhân viên;
+ Chi phí điện, nước;
+ Khấu hao tài sản;
+ Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng;
+ Chi phí khác do hai bên thỏa thuận bằng biên bản.

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được hoạch toán, quyết toán vào Bên A.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7:

1900 6162


www.luatminhkhue.vn

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ
cử 02 (hai), Bên B sẽ cử 01 (một) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội

dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông
qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.
Đại diện của Bên A là:

Ông ……….. – Chức danh: Giám đốc
Ông ……..… – Chức danh:………………………..

Đại diện của Bên B là:

Ông ……..… - Chức danh:…………………………

Người trực tiếp xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động:
Đại diện Bên A:

Ông:………………………….

Điện thoại: ………………………
Đại diện Bên B:

Fax:……………………………..

Ông:………………………….

Điện thoại: ………………………

Fax:……………………………..

Trụ sở của ban điều hành đặt tại: Số 33, đường Nguyễn Chí Thanh, Quận Ba Đình, thành phố Hà
Nội.
Nhiệm vụ của ban điều hành:

- Xây dựng kế hoạch và chương trình triển khai cụ thể hàng tháng/quý và định hướng kế hoạch phát
triển hàng và thông qua Lãnh đạo Hai Bên.
- Phối hợp với các đơn vị khác thực hiện các kế hoạch và chương trình đã đề ra.
- Thường xuyên báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Hai Bên.
- Lập các báo cáo định kỳ về các công việc đang thực hiện, tình hình sử dụng kinh phí cho các hoạt
động đó.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7:

1900 6162


www.luatminhkhue.vn

- Trực tiếp quản lý và điều hành mọi hoạt động của nhân viên trong trung tâm phân phối.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
- Chịu trách nhiệm nhập nguồn hàng từ các nhà phân phối;
- Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng đối với các nhà phân phối cung cấp sản phẩm
nông sản trong và ngoài nước.
- Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính
quá trình kinh doanh.
- Quản lý và điều hành hoạt động bán lẻ tại địa điểm kinh doanh;
- Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, nhân viên tại địa điểm kinh
doanh. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại địa điểm
kinh doanh.
- Phối hợp cùng Bên B trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh chi tiết theo tháng/Quý/Năm tài
chính.
- Được hưởng .......................% lợi nhuận sau thuế.
- Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp

luật trong quá trình kinh doanh;

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
- Thực hiện quyền bán buôn các sản phẩm nông sản;
- Tìm kiếm đối tượng khách hàng phù hợp phục vụ cho hoạt động bán buôn nô ng sản;
- Trực tiếp quản lý hoạt động kinh doanh và xây dựng kế hoạch kinh doanh cho nhóm khách hàng
này;
- Có trách nhiệm phối hợp cùng Bên A trong hoạt động quản lý, điều hành quá trình kinh doanh;

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7:

1900 6162


www.luatminhkhue.vn

- Có trách nhiệm triển khai tìm kiếm và bán lẻ các sản nông sản bán sản phẩm trong điều kiện cho
phép;
- Đưa máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh vào hoạt động của trung tâm;
- Nguồn hàng bán buôn phải nhập từ nguồn phân phối của trung tâm và hạch toán trực tiếp vào
trung tâm phân phối;
- Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp
luật trong quá trình kinh doanh;
- Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định tài chính của
trung tâm phân phối tại địa điểm kinh d oanh;
- Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ
với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi đặt địa điểm kinh doanh.
- Phối hợp cùng Bên A xây dựng kế hoạch kinh doanh chi tiết th eo tháng/Quý/Năm tài chính.
- Được hưởng ............................% lợi nhuận sau thuế.


Điều 8: Hiệu lực hợp đồng hợp tác và việc sửa đổi và chấm dứt thoả thuận hợp tác
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết;.
- Trong trường hợp một trong Hai Bên có mong muốn sửa đổi, bổ sung phải thông báo trước cho
bên kia bằng văn bản.
- Trong trường hợp một trong Hai Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên đơn phương có nghĩa
vụ thông báo trước bằng văn bản cho Bên kia trong vòng 06 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng.
Quyền và nghĩa vụ của các bên tại thời điểm kí kết sẽ được hai bên trực tiếp thương thảo và xác lập
bằng văn bản.
- Hai Bên cam kết thực hiện theo các điều kiện và điều khoản trên và nhất trí ký kết thoả thuận hợp
tác này.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7:

1900 6162


www.luatminhkhue.vn

Điều 9. Điều khoả n chung
Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm
hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ tron g trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ
thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 08% giá trị phần nghĩa vụ vi phạm theo hợp
đồng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia
trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi
thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các

phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.
Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương
lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được g iải quyết tại Toà án có thẩm
quyền.

Điều 10. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng hết hiệu lực khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng n ày hoặc các
trường hợp khác theo qui định của pháp luật.
Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản than h lý hợp đồng. Toàn bộ tài sản sản sẽ được
kiểm kê và phân chia theo tỷ lệ vốn góp tại thời điểm hợp đồng hết hiệu lực.
Hợp đồng này gồm 04 (bốn) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng
Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Đại diện bên A

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7:

Đại diện bên B

1900 6162


×