Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (37.44 KB, 1 trang )
1Xác định hàm lượng Oxi tan trong nước , người ta lấy 100ml nước rồi cho ngay vào
MnSO4 và NaOH . Sau khi lắc kĩ không cho tiếp xúc với không khí Mn(OH)2 bị Oxi hóa
thành MnO(OH)2.Thêm axit dư , khi ấy MnO(OH)2 bị Mn2+ khử thành Mn3+.Cho KI dư
vào hỗn hợp Mn3+ n oxi hóa I- thành I 3-. Chuẩn độ I 3- hết 10,5ml Na2S2O3 9,8.10-3
M .
a/ Viết phương trình ion phản ứng xảy ra trong thí nghiệm
b.: Tính hàm lượng Mol/l của Oxi tan trong nước
2/Cho hh A gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M: kim loại kiền). cho 43,71 g A tác dụng hết
với V (ml) dư dd HCl 10,52% (d=1,05g/ml) thu được dd B và 17,6 g khí C.Chia B làm 2
phần bằng nhau:
+Phần 1 phản ứng vừa đủ với 125 ml dd KOH 0,8M, cô cạn dd thu được m gam
muối khan.
+Phần 2 tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư thu được 68,88g kết tủa trắng.
a) Tính khối lượng nguyên tử M và % khối lượng các chất trong A
b) Tính V và m.
c) Lấy 10,93g hh A rồi nung nhẹ đến khi không còn không khí thoát ra. Cho khí thu được
đi qua 250ml dd Ca(OH)2 0,02M. Tính khối lượng muối tạo thành trong dd thu được.