KIỂM TRA BÀI CŨ:
a) Tìm Ư(18)
b) Tìm B(3) không vượt quá 20
ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
1.
ước chung:
Ví dụ 1:
Ta nói 1; 2; 3; 6 là các ước chung của 12 và
a) Tìm Ư(12) ; Ư(18)
b) Viết tập hợp M gồm các phần tử vừa thuộc
18 Ư(18)
Ư(12) vừa thuộc
LỜI GIẢI:
a)
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
b) M = {1; 2; 3; 6}
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó
Ký hiệu tập hợp M là ƯC (12, 18). Ta có:
ƯC (12, 18) = {1; 2; 3; 6}
Ví dụ 2: Tìm ƯC ( 15, 20)
LỜI GIẢI:
Ta có: Ư (15) = {1; 3; 5; 15}
Ư (20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}
Vậy ƯC (15; 20) = {1: 5}
Tổng quát
Tương tự:
?1
Khẳng định sau đúng hay sai?
2. Bội chu ng:
Ví dụ1: Tập hợp A các bội của 4 và tập hợp B các bội của 6 là:
A = {0; 4; 8; 12; 16; 24; 28;…}
Các số 0; 12; 24… được gọi là các bội chung của
4 và 6
B = {0; 6; 12; 18; 24; 30;...}
Tìm tập hợp N gồm các phần tử vùa thuộc A vừa thuộc B.
N = {0; 12; 24; …}
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó
Ký hiệu tập hợp N là BC (4, 6) ta có:
BC (4, 6) = {0; 12; 24;…}
Tổng quát :
?2
Tương tự:
Điển số vào ô vuông để được một khẳng định đúng:
)
3. Chú ý:
Cho Ư(4), Ư(6)
4
Ta nói tập hợp ƯC (4, 6) = {1; 2} là giao
2
của hai tập hợp Ư (4) và Ư (6)
1
4
1
3
2
6
Giao của hai tập hợp A và B ký hiệu
là một tập hợp. Vậy:
A ∩ B = { x | x ∈ A vaøx ∈ B}
Ví dụ trên ta có:
1
2
3
6
CỦNG CỐ:
Bài 1: a) Cho
Tìm
b) Cho
Tìm
A = { 3;4;6} ;
B = { 4;6}
X = { a; b} ;
Y = { c}
A∩ B
X ∩Y
Bài 2: Tìm Ư(14) và Ư(21). Từ đó tìm ƯC (14, 21)
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ:
•
•
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 360; 216.
Làm các bài tập