Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Chuyên đề 3 sinh học 10 cấu trúc tế bào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.68 MB, 10 trang )

CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
A/ Khái quát về tế bào:
6 Tại sao nói tế bào là cấp độ tổ chức cơ bản của hệ thống sống?
- Tất cả các cơ thể sống đều có cấu tạo từ tế bào.
- Các quá trình chuyển hóa vật chất và di truyền đều xảy ra trong tế bào, tế bào chỉ được sinh ra
bằng sự phân chia của tế bào đang tồn tại trước đó.
-Tế bào là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên mọi cơ thể sống.
-Các tế bào có thể khác nhau về hình dạng, kích thước nhưng đếu có cấu trúc chung gồm 3 phần:
+ Màng sinh chất
+ Tế bào chất
+ Nhân( hoặc vùng nhân)
* Tế Bào của cơ thể đa bào
- Tính toàn năng của tế bào: tế bào hoặc mô thuộc cơ quan sinh dưỡng có khả năng sinh sản vô tính
 cơ thể hoàn chỉnh
- Sự phân hóa tế bào:

Hợp tử

Phân
bào

phôi

Phân
hóa

Các mô, cơ quan khác nhau

Thế giới sống được cấu tạo từ 2 loại tế bào là tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực .
Tế Bào Nhân Sơ
Tế Bào Nhân Thực


Nhân
- Chưa có màng nhân
- Có màng nhân
- NST dạng vòng không có
- NST dạng thẳng có prôtêin
prôtêin loại histon
loại histon
Ribôxôm
70S
80S ở tế bào chất
( tốc độ lắng đọng li tâm)
và 70 S ở ti thể, lạp thể
Bào quan và hệ thống nội màng
Không có

B/ Tế bào nhân sơ
6 Tế bào nhân sơ có kích thước như thế nào?
Kích thước đó đem lại ưu thế gì cho các tế bào
nhân sơ?
1.Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:
a.Thành tế bào:
• Chức năng :
- Thành tế bào giúp duy trì hình thái của
tế bào,
- Hỗ trợ sự chuyển động của tiên mao
- Giúp tế bào đề kháng với áp suất thẩm
thấu, hỗ trợ quá trình phân cắt tế bào ,
- Cản trở sự xâm nhập của một số chất có
phân tử lớn,
- Liên quan đến tính kháng nguyên , tính

gây bệnh, tính mẫn cảm với Thực khuẩn
thể

1


6Phân biệt thành tế bào vk G+ và GVK Gram dương:

*Có lớp Peptidoglycan dày - là loại polyme xốp, khá bền vững, cấu tạo bởi 3 thành phần:
- N-Acetylglucosamin
- Acid N-Acetylmuramic
- Tetrapeptid chứa cả D- và L- acid amin
*Axit teichoic là polime của ribitol và glixerol photphat : vận chuyển các ion dương vào ra
tế bào, giúp tế bào dự trữ phot phat. có liên quan đến kháng nguyên bề mặt và tính gây bệnh của 1
số vk gram dương. axit teichoic nằm trong lớp peptidoglycan
Các vi khuẩn gram dương có thể không chứa 1 khoang chu chất rõ rệt à chúng tiết ra các
enzim ngoại bào ( giống với enzim chu chất của VK gram âm)

Vi khuẩn G+ (gram-positive) bắt màu tím
VK Gram âm:có 3 lớp:

- Màng ngoài : lipopolisaccarit( LPS): gồm 3 thành phần :
+ LipitA : 2 phân tử N acetyl glucozamin, 5 chuỗi dài axit béo: lipit A là nội độc tố của vi
khuẩn, gây sốt, tiêu chảy, phá hủy hồng cầu…
+ Polisaccarit lõi
+ Kháng nguyên O : phần polisccarit vươn khỏi màng vào môi trường: quyết định nhiều đặc
tính huyết thanh của các vi khuẩn có chưa 1LPS và vị trí gắn thụ thể của thể thực khuẩn
Màng ngoài còn có thể có 1 số loại prôtein: prôtein cơ chất: vd porin (protein lỗ)ở E. coli,
protein màng ngoài có năng lực vận chuyển chuyên biệt các phân tử lớn và lipoprotein : liên kết
giữa lớp peptiđôglican bên trong với màng ngoài

- Lớp peptiđôglican : Mỏng hơn so với vi khuẩn G+
- Không gian chu chất:
+ Chứa các protein tham gia vào sự thu nhận chất dinh dưỡng
+ Các vi khuẩn phản nitrát hóa và hóa tự dưỡng vô cơ thường chứa các protein của
chuỗi vận chuyển điện tử
2


+ Chứa các enzim tham gia vào sự tổng hợp peptiđôglican và cải biến các hợp chất
độc tố có thể gây hại cho tế bào.

Vi khuẩn G- (gram-negative) bắt màu hồng
Thành Phần

Tỷ lệ % đối với khối lượng khô của thành tế bào
G+
GPeptidoglycan
30 - 95
5 – 20
Axit teicoic (Teichoic acid)
Cao
0
Lipid
Hầu như không có
20
Protein
Không có hoặc có ít
Cao
6Tại sao cùng là vi khuẩn nhưng phải sử dụng các loại thuốc kháng sinh khác nhau?
b. Lông nhung và roi:

- Lông:
+ Có chức năng như các thụ thể : tiếp nhận virut, tham
gia vào quá trình tiếp hợp
+ Giúp vi khuẩn bám vào bề mặt tế bào chủ
- Roi:
+ Giúp vi khuẩn di chuyển
2.Tế bào chất
+ Có ribôxôm loại 70S và các hạt dự trữ.
+ Không có các bao quan có màng và hệ thống nội
màng
+ Không có khung tế bào
3. Vùng nhân:
Không có màng nhân, thường chỉ có 1 phân tử DNA vòng.
* đặc điểm của tế bào nhân sơ
-Tế bào nhân sơ ( vi khuẩn) có cấu trúc đơn giản gổm :
+ Màng sinh chất
+ Tế bào chất: có ribôxôm và các hạt dự trữ.
+ Vùng nhân: không có màng nhân, thường chỉ có 1 phân tử DNA vòng.
- Có kích thước rất nhỏ à có tỉ lệ S/V lớn à trao đổi chất mạnh mẽ, phân chia nhanh , vận chuyển
các chất trong tế bào nhanh
C. Tế bào nhân thực

3


Tế bào Động Vật
Tế Bào Thực Vật
1.Không có thành tế bào
1. Có thành xenlulôzơ
2.Không có lục lạp

2.Có lục lạp
3. Không có không bào
( nếu có rất nhỏ)
3. Có không bào lớn
4. Có trung thể
4. Không có trung thể,
5. Hạt dự trữ là glicogen
5. Hạt dự trữ là tinh bột
* Đặc điểm chung của tế bào nhân thực:
Tế bào nhân thực gồm :
- Màng sinh chất
- Tế bào chất chứa bào quan
- Nhân : Màng nhân + Dịch nhân ( nhân con, NST chứa ADN )
* Cấu trúc tế bào nhân thực:
1. Nhân tế bào:
a) Màng nhân
Màng nhân là màng kép, có lỗ. Lỗ nhân được gắn với nhiều phân tử prôtêin à vận chuyện tích
cực và chọn lọc các chất ra vào nhân
b) Chất nhiễm sắc
6NST ở tế bào nhân sơ khác NST
tế bào nhân thực ở điểm nào?
Tế Bào Nhân Sơ
Tế Bào Nhân Thực
Thường chỉ có 1 NST , ADN không liên kết với Có nhiều NST, ADN phân thành nhiều đoạn và
histon ( AND trần, dạng vòng
kết hợp với histon. NST có cấu trúc xoắn phức
tạp
c) Nhân con:
Nhân con gồm prôtêin ( 80% – 85%) , ADN và
rARN, Enzim ( ARN pôlimeraza)

* Chức năng của nhân: Lưu giữ thông tin
di truyền, là trung tâm điều hành , định
hướng và giám sát sự phát triển của tế bào
2/ Khung xương tế bào
- Khung xương tế bào gồm hệ thống mạng
sợi và ống prôtêin( vi ống, vi sợi và sợi
trung gian)
- Duy trì hình dạng TB và neo giữ các bào quan

3/ Ribôxôm
- Không có màng, gồm 2 tiểu thể được cấu
tạo từ prôtêin + rARN,
- Là nơi tổng hợp prôtêin.
4


4/ Trung thể:
Gồm 2 trung tử do nhiều bộ ba vi ống xếp thành vòng tạo nên
- Tham gia vào sự phân chia tế bào

5 /Ti
thể:
+ Tế bào cơ tim có nhiều ti thể nhất
+ Tế bào gan có 2.500 ti thể
+ Tế bào cơ ngực của các loài chim bay cao, bay xa có 2.800 ti thể
- Số lượng, vị trí của ti thể thay đổi phụ thuộc vào điều kiện môi trường và trạng thái sinh lí của tế
bào
- Ti thể chứa ADN dạng vòng, ARN enzim và ribôxôm riêng nên ti thể có khả năng tự tổng hợp
cho mình 1 số loại prôtêin cần thiết cho mình . Ti thể có khả năng tự nhân đôi
a. Cấu trúc :

- Màng kép: màng ngoài trơn, màng trong gấp nếp à mào có enzim hô hấp xúc tác phản ứng trong
chuỗi phàn ứng và tổng hợp ATP
- Chất nền chứa ADN, ribôxôm, enzim xúc tác phản ứng trong chu trình Crep
b. Chức năng :
- Cung cấp năng lượng cho tế bào ( dạng ATP).
- Tạo ra nhiều sản phẩm tham gia có vai trò quan trọng
trong quá trình chuyển hoá vật chất
- 6/ Lục lạp:
a. Cấu trúc
- Màng kép
- Chất nền : chứa ADN và ribôxôm, enzim xúc tác
các phản ứng trong khoang tối của quang hợp và các
enzim khác.
- Grana: gồm nhiều màng tilacoit chứa sắc tố
- Tilacoit
+ Màng : Trên bề mặt có hệ sắc tố và các hệ enzim
sắp xếp một cách trật tự -> vô số các dơn vị cơ sở dạng
hình cấu kích thước 10-20nM ( quangtonxon)
+ Xoang tilacôit
b. Chức năng: Thực hiện quang hợp: tổng hợp chất hữu

6Tại sao mặt trên lá có màu xanh sẫm hơn mặt dưới ?
5


6Tại sao nói ti thể là trạm năng lượng của tế bào?Tại sao nói lục lạp là nhà máy tổng hợp chất
hữu cơ của cây?
7/ Lưới nội chất
- Là
hệ thống

bên trong
tế bào
gồm
Mạng
lưới màng
nội chất
Mạng
lưới
nộicác
chất
ống
nhau chia tế bào
cóvàhạtxoang dẹp thông vớitrơn
chất thành các xoang tương đối biệt lập
* Chức
chất màng có nhiều
- Trênnăng
màng: Tổng
có hợp các
- Trên
- Lưới nội chất hạt tổng hợp prôtêin xuất bào
nhiều ribôxôm
loại enzim
và prôtêin màng
- Tổng
- Tổng
hợp lipit,
- Lưới
nộihợp
chấtprôtêin

trơn tổng hợp
lipít chuyển
hóa
màng

prôtêin
xuất
chuyển
hóa đường,
đường, phân hủy chất độc hại

bào

phân hủy chất độc hại

8. Perôxixôm:

6 - Perôxixôm được hình thành từ mạng lưới nội
chất trơn chứa enzim đặc hiệu ( catalaza) có
chức năng chuyển hóa lipit và khử độc cho tế bào
- Chức năng: Chuyển hoá glucôzơ, axit nuclêôtit
ở khâu oxi hoá và khữ độc cho tế bào

9. Bộ máy gôngi
6 Mô tả cấu trúc và chức năng của bộ máy gôngi?
- Là 1 hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau theo hình
vòng cung, gồm không bào lớn và bé
- Là nơi lắp ráp, đóng gói và phân phối sản phẩm của tế bào.
- Là khâu trong dây chuyền sản xuất nội bào


10. Lizôxôm
- Lizôxôm là loại túi màng chứa nhiều enzim thủy phân
- Enzim
lizôxôm được
hoạt hoá từ pH
axit
- Phân hủy các
bào quan già,
tế bào bị
thương tổn, phân hủy thức ăn…
11/ Không bào:
- Là bào quan có màng đơn tích đầy nước
tan các chất hữu cơ và các ion khoáng à
thẩm thấu cao

trong đó hòa
tạo áp suất

6


- Chứa chất dự trữ, chứa các sắc tố ( hoa) à tham gia vào quá trình sinh sản của TV có hoa
- Chứa độc tố à bảo vệ
Không bào của tế bào cánh hoa và quả

12/ Màng sinh chất
- Màng sinh chất có cấu trúc khảm động dày 9nm
- Gồm 2 thành phần chính: phôtpholipit và prôtêin
* Lớp kép phôtpholipit luôn quay 2 đầu kị nước vào trong, 2
đầu ưa nước ra phía ngoài

+ Phân tử phôtpholipit của 2 lớp màng liên kết với nhau bằng
liên kết yếu nên dễ dàng di chuyển
* Prôtêin gồm : prôtêin xuyên màng và prôtêin bám màng: vận
chuyển các chất ra vào tế bào, prôtêin tạo kênh, prôtêin mang,
prôtêin tạo nên các chất bơm ion
- Prôtêin enzim xúc tác các phản ứng xảy ra trong màng và trong tế bào chất
- Màng tế bào động vật còn có colesteron xen kẽ trong lớp phopholipit -> bền vững của màng.
Chức năng:
- Trao đổi chất có chọn lọc với môi trường
- Thu nhận thông tin lí hóa từ bên ngoài và đưa ra
đáp ứng kịp thời
- Nhận diện tế bào lạ
- kết nối với các tế bào trong mô
13/ Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất
a. Thành tế bào
*Cấu tạo thành tế bào : + thực vật : xenlulôzơ
+
nấm : kitin
* Chức năng :Qui định hình dạng và bảo vệ tế bào
b.Chất nền ngoại bào:- Cấu tạo: sợi prôtêin, chất vô cơ và hữu cơ khác
+ Prôtêin thụ thể tiếp nhận và truyền đạt thông tin
+ Nối kết tế bào trong một mô
+ Các glicôprôtêin như giác quan, kênh, dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho từng loại tế bào
+ Prôtêin liên kết với các prôtêin sợi và vi sợi trong tế bào chất -> neo màng -> độ bền vừng chắc
của màng
- Cacbonhiđrat: Liên kết với Lipit và prôtêin phân bố ở mặt ngoài màng
- Chức năng : ghép nối các tế bào với nhau tạo thành mô, thu nhận thông tin

D. TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO
(Vận chuyển các chất qua màng sinh chất)

I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
1. Khái niệm:
7


Là phương thức vận chuyển các chất mà không tiêu tốn năng lượng.
2. Cơ sở khoa học:
Dựa theo nguyên lí khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ nồng độ
thấp.

Hình 1 : Nguyên tắc khuyếch tán các chất
Có thể khuếch tán bằng 2 cách:
+ Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép.
+ Khuếch tán qua lớp prôtêin xuyên màng.

Hình 2 : Các hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Khuếch tán phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ giữa môi trường bên trong và bên ngoài tế bào
và đặc tính lí hóa của chất khuếch tán.
Chất được vận chuyển qua màng gồm có nước, chất không phân cực , ion và các chất phân cực
Do đặc điểm tính chất hoá học và vật lí của các chất vận chuyển khác nhau nên nó được đưa vào
tế bào thông qua các kênh vận chuyển khác nhau.
+ Các chất không phân cực và có kích thước nhỏ như O 2, CO2… khuếch tán trực tiếp qua lớp
phôtpholipit kép.
+ Các chất phân cực, ion hoặc các chất có kích thước lớn như glucôzơ khuếch tán qua màng nhờ
các kênh prôtêin xuyên màng.
8


+ Nước qua màng nhờ kênh aquaporin.
3. Các loại môi trường bên ngoài tế bào

- Môi trường ưu trương: môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ của chất tan cao hơn nồng độ của
chất tan trong tế bào →chất tan có thể di chuyển từ môi trường bên ngoài vào bên trong tế bào hoặc
nước có thể di chuyển từ bên trong ra bên ngoài tế bào.
- Môi trường đẳng trương: môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan trong tế
bào.
- Môi trường nhược trương: môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ của chất tan thấp hơn nồng độ
của chất tan trong tế bào. Chất tan không thể di chuyển từ môi trường bên ngoài vào bên trong tế
bào được hoặc nước có thể di chuyển từ bên ngoài vào trong tế bào.
II. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG (VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC)
- Là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược chiều
građien nồng độ) và tiêu tốn năng lượng.
- Trên màng tế bào có các bơm ứng với các chất cần vận chuyển, năng lượng được sử dụng là ATP.
VD: Hoạt động của bơm natri-kali: 1 nhóm phôt phat của ATP được gắn vào bơm làm biến đổi cấu
hình của prôtêin và làm cho phân tử prôtêin liên kết và đẩy 3 Na+ ra ngoài và đưa 2 K+ vào trong
tế bào.
III. NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO
1. Nhập bào
- Là phương thức đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất.
+ Nhập bào gồm 2 loại:
+ Thực bào: là phương thức các tế bào động vật “ăn” các loại thức ăn có kích thước lớn như vi
khuẩn, mảnh vỡ tế bào…
Diễn biến: Màng tế bào lõm vào bọc lấy thức ăn → đưa thức ăn vào trong tế bào → Lizôzim và
enzim có tác dụng tiêu hóa thức ăn.
+ Ẩm bào: là phương thức vận chuyển các giọt dịch vào trong tế bào
2. Xuất bào:
Là phương thức đưa các chất ra bên ngoài tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất

9



Hình 3 : Vận chuyển các chất bằng hình thức xuất bào và nhập bào

10



×