Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Sinh học 10 - CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO - Tiết 12 (bài 13) TẾ BÀO NHÂN SƠ potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.67 KB, 13 trang )

Chương I
CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
Tiết 12 (bài 13)
TẾ BÀO NHÂN SƠ

I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
a/ Cơ bản
Học xong bài này, học sinh phải:
-Chỉ ra được cấu trúc chung của tế bào nhân sơ.
-Mô tả được cấu trúc của tế bào vi khuẩn.
b/ Trọng tâm
- Cấu trúc tế bào nhân sơ.
2/ Thái độ
Liên hệ thực tế về sự gây bệnh của vi khuẩn và cách sử dụng thuốc.
II/ CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên
-Hình 13.1 và 13.2 sách giáo khoa.
-Bảng thông tin một số tính chất khác biệt giữa vi khuẩn Gram + và vi
khuẩn Gram
Tính chất Gram dương Gram âm
Phản ứng với chất
nhuộm màu
Giữ màu tinh thể tím,
do đó tế bào có màu
tím hoặc tía.
Mất màu tím khi tẩy
rửa nhuộm màu phụ đỏ
safanin.
Lớp peptidoglican Dày, nhiều lớp. Mỏng, chỉ có 1 lớp.
Lớp phía ngoài thành Không có Có


Tạo độc tố
Chủ yếu là ngoại độc
tố
Chủ yếu là nội độc
tố.
Chống chịu với tác nhân
vật lí
Khả năng chống chịu
cao
Khả năng chống chịu
thấp.
Mẫn cảm với pênicilin Cao Thấp
Chống chịu muối Cao Thấp
Chống chịu với khô hạn Cao Thấp
2/ Học sinh
-Cấu trúc tế bào nhân sơ.
-Nghiên cứu bảng 13.1 SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Kiểm tra: Kiểm tra 15 phút.
2/ Bài học
Giáo viên giới thiệu về nội dung chương II.
Chúng ta đã biết tế bào là thành phần cơ bản cấu tạo nên cơ thể sống. Thế
giới sinh vật được cấu tạo từ 2 loại tế bào là tế bào nhân sơ và tế bào nhân
thực. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu cấu trúc tế bào nhân sơ.
Bài 13: Tế bào nhân sơ
Hoạt động 1: KHÁI QUÁT VỀ TẾ BÀO
Mục tiêu: Học sinh phải:
-Nắm được lịch sử phát hiện ra tế bào.
-Trình bày được đặc điểm về cấu trúc chung của tế bào từ đó
chỉ ra được tế bào là đơn vị nhỏ nhất có đầy đủ đặc điểm của

một hệ sống.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


-Học thuyết tế bào ra đời dựa trên
những công trình nghiên cứu nào?
-Luận điểm chính trong học thuyết
tế bào là gì?
Học sinh nghiên cứu SGK trang
45 trả lời câu hỏi.
GV bổ sung: năm 1855 Virchow
quan niệm tế bào mới được sinh ra
do tế bào trước đó bị phân chia.

GV cho học sinh quan sát tranh tế
I/ Khái quát về tế bào
1/ Học thuyết tế bào


Luận điểm cơ bản của thuyết tế
bào:
-Tất cả các cơ thể sống đều được
cấu tạo từ tế bào.
-Các quá trình chuyển hóa vật
chất và di truyền đều xảy ra trong tế
bào.
-Tế bào chỉ được sinh ra bằng sự
phân chia của tế bào đang tồn tại
bào phóng to và hình 13.1 SGK.
-GV: Hãy trình bày cấu trúc chung

của tế bào?
Học sinh thảo luận, trả lời:



Cơ thể dù đơn bào hay đa bào đều
được cấu tạo từ tế bào. Điều đó
chứng tỏ tế bào là đơn vị sống nhỏ
nhất có đầy đủ các đặc điểm của một
hệ sống, thể hiện tính thống nhất và
nguồn gốc của sinh giới.
-Tế bào có kích thước rất nhỏ, điều
đó có ý nghĩa gì?
GV gợi ý về mối liên hệ giữa tỷ lệ
diện tích bề mặt (S) với thể tích (V)
(tỷ lệ S/V). Tỷ lệ S/V càng lớn, khả
năng chuyển hóa vật chất giữa tế bào
với môi trường xung quanh càng lớn.
trước nó.
2/ Cấu trúc chung của tế bào


Tế bào gồm 03 thành phần:
-Màng sinh chất: bao quanh tế
bào, có nhiều chức năng như bảo vệ,
vận chuyển, thẩm thấu, …
-Nhân hoặc vùng nhân chứa vật
chất di truyền.
-Tế bào chất: dạng keo, gồm nước
và các chất vô cơ, hữu cơ.

Tế bào có kích thước rất nhỏ từ
1

m đến 100

m.
Có hai nhóm tế bào: tế bào nhân
sơ và tế bào nhân thực.




GV: Giả sử chúng ta có 3 khối lập
phương, khối thứ nhất có cạnh bằng
1cm, khối thứ 2 có cạnh bằng 2cm,
khối thứ 3 có cạnh bằng 3cm.
-Các em hãy tính tỷ lệ S/V của từng
khối lập phương?
Học sinh tính nhanh tỷ lệ S/V:
Khối 1: 6/1; khối 2: 3/1; khối 3:
2/1.
GV: Như vậy, cùng một đơn vị thể
tích thì diện tích bề mặt khối lập
phương có cạnh 1cm là lớn nhất.
GV liên hệ:
Để gọt vỏ 1kg khoai lang loại to và
1kg khoai lang loại nhỏ thì loại nào
cho nhiều vỏ hơn?
 Kích thước tế bào nhỏ sẽ tăng
diện tích tiếp xúc giữa màng tế bào

với môi trường để thực hiện trao đổi
chất  tốc độ phân chia tế bào tăng











(khoảng 30 phút từ 1 tế bào vi khuẩn
cho ra 2 tế bào con.

Hoạt động 2: TẾ BÀO NHÂN SƠ
Mục tiêu: -Học sinh nêu được cấu trúc tế bào nhân sơ.
-Học sinh nắm được sự khác biệt của vi khuẩn Gram + và Gram -,
từ đó biết cách diệt vi khuẩn gây bệnh một cách thích hợp.
-Nắm được những ứng dụng của vi khuẩn.

GV treo tranh câm về cấu trúc tế
bào vi khuẩn, yêu cầu học sinh đóng
SGK và chú thích các thành phần
của tế bào vi khuẩn.
HS nghiên cứu, thảo luận để chú
thích hình vẽ.
-GV: Có nhận xét gì về tế bào
nhân sơ?

HS: Tế bào nhân sơ có kích thước
nhỏ, không có các bào quan bên
trong như ti thể, thể gongi, …
II/ Tế bào nhân sơ





Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ,
không có các bào quan bên trong như
ti thể, thể gongi, …
1/ Thành tế bào, màng sinh chất
a/ Thành tế bào
-Bao bọc bên ngoài tế bào.
-Thành tế bào, lông và roi, màng
sinh chất, tế bào chất, vùng nhân.
-GV: Tế bào nhân sơ gồm những
thành phần nào?
HS nghiên cứu hình vẽ trả lời.
-GV: Thành tế bào có cấu tạo như
thế nào và có chức năng gì?
HS nghiên cứu SGK và hình vẽ trả
lời.
GV cho học sinh quan sát bảng so
sánh về sự khác biệt trong một số
tính chất của vi khuẩn.
-GV: Nêu cấu tạo và chức năng
của màng tế bào?
HS trả lời.

-GV: Lông và roi có vai trò như
thế nào đối với vi khuẩn?
HS nghiên cứu SGK trả lời.


-Cấu tạo từ peptidoglican.
-Chức năng bảo vệ và giữ ổn định
hình dạng tế bào.
-Có 2 loại vi khuẩn Gram âm và
Gram dương.
-Ở một số vi khuẩn, ngoài thành tế
bào còn cólớp vỏ nhày để tăng sức tự
vệ và bám dính để gây bệnh.
b/ Màng sinh chất
-Nằm ngay bên dưới thành tế bào.
-Cấu tạo gồm lớp kép photpholipit
và prôtêin.
2/ Lông và roi
*Lông
-Tiếp nhận các virus như các thụ
thể.
-Giúp vi khuẩn trong quá trình tiếp
hợp.
*Roi: giúp vi khuẩn trong quá
trình di chuyển.


GV cho học sinh quan sát tranh về
tế bào chất của tế bào động vật và tế
bào vi khuẩn.

-GV: So sánh tế bào chất ở 2 loại
tế bào?
-HS: Tế bào động vật có nhiều bào
quan và có màng bọc.
Tế bào chất ở vi khuẩn chỉ có hai
thành phần.
-Thành phần và chức năng của tế
bào chất ở vi khuẩn?
HS nghiên cứu SGK trả lời.
Giáo viên nhận xét và giúp học
sinh tổng hợp kiến thức.

GV yêu cầu học sinh quan sát
tranh tế bào động vật và tế bào vi
khuẩn để so sánh vùng nhân với
3/ Tế bào chất

-TBC nằm giữa màng và vùng
nhân, không có hệ thống nội màng,
bào quan không có màng bọc.
-TBC gồm hai thành phần:
+Bào tương: là dạng keo bán
lỏng, chứa chất hữu cơ và vô cơ.
+Các ribôxôm:
@ Nhỏ, không có màng bọc.
@Cấu tạo từ prôtêin và ARN.
@Là nơi tổng hợp nên các
prôtêin của tế bào.
4/ Vùng nhân




HS khái quát kiến thức:
-Vùng nhân không có màng bao
bọc.
nhân.
GV liên tưởng: cấu tạo của trứng
gà, lòng đỏ có màng bọc giống nhân
còn khi lòng đỏ bị vỡ giống như
vùng nhân.
-HS: Nhân có màng bọc, vùng
nhân không có.
-GV: Với cấu tạo đơn giản và kích
thước nhỏ đã tạo ra ưu thế nào cho
vi khuẩn?
HS nghiên cứu trả lời:
-Trao đổi chất sẽ diễn ra mạnh
mẽ, dẫn đến sinh sản nhiều.
-Vi khuẩn thích ứng với mọi điều
kiện của môi trường.
Con người đã lợi dụng những đặc
điểm của vi khuẩn để sử dụng vào
các mục đích khác nhau như sản
xuất thuốc, thực phẩm, làm nước
sạch, sản xuất phân bón.
-Vật chất di truyền: 1 phân tử
ADN vòng không kết hợp với
prôtêin histon.
-Một số vi khuẩn có thêm ADN
dạng vòng nhỏ khác là plasmit, không

quan trọng.


3/ Củng cố
-Kết luận SGK.
-Cấu trúc tế bào nhân sơ.
-Tại sao kích thước của tế bào nhân sơ không thể nhỏ hơn nữa?
Kích thước tế bào mỗi loài sinh vật là kết quả của quá trình chọn lọc tự
nhiên lâu dài và đã đạt tới mức hợp lí, đảm bảo tỷ lệ S/V là thích hợp cho
quá trình chuyển hóa vật chất của tế bào.
-Tại sao kích thước của tế bào nhân thực không nhỏ như tế bào nhân sơ
mà lại lớn hơn?
Tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn tế bào nhân sơ vì có sự xoang
hóa và có nhiều loại bào quan khác nhau đòi hỏi phải có thể tích đủ lớn để
chứa được, giống như một căn nhà rộng thì có thể làm nhiều phòng còn căn
nhà hẹp thì chỉ có thể có 1 phòng.
4/ Dặn dò
-Học bài, làm bài tập sách giáo khoa.
-Xem trước bài 14:
+ Mô tả cấu trúc và chức năng của nhân tế bào.
+ Cấu trúc và chức năng của ribôxôm.
+ Cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào, trung thể.
5/ Nhận xét – đánh giá tiết học
6/ Rút kinh nghiệm sau giờ dạy














×