Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Câu hỏi tự luận sinh 11 quang hợp và hô hấp ở thực vật có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.27 KB, 7 trang )

CÂU HỎI TỰ LUẬN QUANG HỢP VÀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
Câu 1: Trong tế bào thực vật có hai quá trình chuyển hoá vật chất kèm theo chuyển
hoá năng lượng, tuy trái ngược nhau nhưng liên quan chặt chẽ với nhau.
a.Mỗi quá trình được gọi với 2 tên gọi khác nhau. Hãy viết lại các tên gọi đó.
b.Ghép các ý sau đây vào từng quá trình trên sao cho phù hợp:
1 – cần oxi phân tử. 2 – sử dụng nước. 3 – tạo ra ATP và NADH. 4 – cần RiDP. 5 –
là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử. 6 – xảy ra ở matrix. 7 – có enzim ATP synthetaza.
8 – có sản phẩm trung gian là AlPG.
Giải:
a. Tên 2 quá trình đó là: - Quang hợp # đồng hoá
- Hô hấp # dị hoá
b. - Quang hợp : 2, 4, 5, 7, 8
- Hô hấp : 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8
Câu 2: 1.a.Gọt vỏ 1 củ khoai tây rồi cắt làm đôi, khoét bỏ phần ruột tạo 2 cốc A và B.
Đặt 2 cốc bằng củ khoai vào 2 đĩa petri.
- Lấy 1 củ khoai khác có kích thước tương tự đem đun trong nước sôi trong 5 phút. Gọt
vỏ rồi cắt đôi. Khoét ruột 1 nửa củ tạo thành cốc C. Đặt cốc C vào đĩa petri. - Cho
nước cất vào các đĩa petri.
- Rót dung dịch đường đậm đặc vào cốc B và C. Đánh dấu nước dung dịch bằng kim
ghim.
- Để yên 3 cốc A, B, C trong 24 giờ.
b. Mức dung dịch đường trong cốc B và C thay đổi thế nào? Tại sao?
c.Trong cốc A có nước không? Tại sao?
Giải :
1.a. Mức dung dịch đường trong cốc B tăng vì:
- Tế bào sống có tính chọn lọc.
- Thế nước trong đĩa pêtri cao hơn trong dung dịch đường trong cốc B → nước chui qua củ
khoai vào cốc B bằng cách thẩm thấu → mực dung dịch dường trong cốc B tăng lên.
b. Dung dịch đường trong cốc C hạ xuống vì:
- Tế bào trong cốc C đã chết do đun sôi → thấm tự do → đường khuếch tán ra ngoài →
dung dịch đường trong cốc C hạ xuống.


c. Trong cốc A không thấy nước → sự thẩm thấu không xảy ra vì không có sự chênh lệch
nồng độ giữa hai môi trường.
Câu 3: a.Viết phương trình tổng quát của quang hợp.
b.Các thành phần tham gia& vai trò của các thành phần trên.
c.Tóm tắt vai trò các sản phẩmđược hình thành trong pha sáng & pha tối.
Giải:
a. Phương trình tổng quát của quang hợp:
6CO2 + 6H2O +674 kcal
as+dl
6C6H12O6 + 6O2
1


b.Các thành phần tham gia và vai trò của chúng:
- Ánh sáng:cung cấp năng lượng
- Hệ sắc tố quang hợp:hấp thu & chuyển hóa năng lượng.
- CO2 là nguồn cácbon để cung cấp chất hữu cơ,
- H2O vừa là nguyên liệu vừa là sản phẩm của quá trình.
c.Vai trò của các sản phẩm được hình thành trong pha sáng & pha tối của quang hợp.
- Sản phẩm của pha sáng:
+ O2 : điều hòa khí quyển.
+ NADP + H+ và ATP là nguồn năng lượng và nguyên liệu cho pha tối.
- Sản phẩm của pha tối:
+ Các hợp chất đường đơn:là nguyên liệu để tổng hợp tinh bột dự trữ.
+ Các loại hợp chất hữu cơ đơn giản là nguồn gốc để tạo thành các loại axit amin, glixêrin
& axit béo
+ NADP+ + ADP là nguyên liệu cho pha sáng.
Câu 4: Hãy bố trí thí nghiệm để chứng minh cây xanh nhả oxi trong quá trình quang
hợp
Giải:

Thí nghiệm để chứng minh cây xanh nhả oxi trong quá trình quang hợp
- Thí nghiệm theo hình 28 SGK :
- Nhận xét số bọt khí thoát ra trong các điều kiện.
+ Dưới ánh sáng mạnh.
+ Trong bóng râm.
+ Che chậu bằng giấy đen
- Nhận xét khí tạo ra trong thí nghiệm quang hợp .Rút ra kết luận chung và kết quả của
quá trình quang hợp
Câu 5: 1. a. Nêu cơ chế chung của quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp và hô hấp
theo thuyết hoá thẩm (của Michell) và vai trò của ATP được tạo ra trong quá trình
này ?
b.Ở chu trình C3 enzym nào có vai trò quan trọng nhất? vì sao? Hãy tính hiệu qủa
năng lượng của chu trình C3 (với 1ATP = 7,3Kcal, 1NADPH = 52,7Kcal )? (cho biết
khi oxi hoá hoàn toàn 1 phân tử C6H12O6 = 674Kcal )
2. Tại sao đồng hoá cacbon bằng phương thức quang hợp ở cây xanh có ưu thế hơn so
với phương thức hoá tổng hợp ở vi sinh vật?
Giải :
1. a. Cơ chế chung:
- Thực hiện thông qua photphoryl hóa gắn gốc P. vô cơ vào ADP nhờ năng lượng từ qúa
trình quang hóa (ở QH) và oxy hóa (ở hô hấp) để tạo ATP.
- Thông qua chuổi vận chuyển điện tử và H+ qua màng: tạo ra sự chênh lệch nồng độ ion
H+ hai bên màng tạo ra điện thế màng. Đây chính là động lực kích thích bơm ion H + hoạt
2


động và ion H+ đưpợc bơm qua màng, đi xuyên qua phức hệ ATP sintetaza, Kích động
chúng tổng hợp ATP từ ADP và P vô cơ.
- Ở quang hợp thực hiện tại màng tilacoit và cứ 3 ion H + qua màng sẽ tổng hợp 1 ATP. Ở
hô hấp được thực hiện tại màng trong của ty thể và cứ 2 ion H + qua màng sẽ tổng hợp
được 1 ATP.

** Vai trò của ATP:
+ Ở quang hợp: Cung cấp ATP cho giai đoạn khứ APG thành AlPG và giai đoạn phục hồi
chất nhận Ri-1,5DP.
+ Ở hô hấp: ATP được sử dụng để:
- Sinh tổng hợp các chất.
- Vận chuyển các chất.
- Co cơ.
- Dẫn truyền xung thần kinh.
b. Enzym quan trọng nhất là:
- Enzym Ribuloz 1,5 DP carboxylaza.
- Vì enzym này quyết định tốc độ vận hành và chiều hướng của chu trình. Nó quyết định
phản ứng đầu tiên, phản ứng carboxyl hóa Ri-1,5DP.
2. Hiệu quả năng lượng của chu trình C3 là:
- Để tổng hợp1phân tử C6H12O6, chu trình phải sử dụng 12 NADPH , 18 ATP tương đương
với 764 KC. Vì 12 NADPH x 52,7 KC + 18 ATP x 7,3 KC = 764 KC. 1 phân tử C 6H12O6
với sự trữ năng lượng là 764 KC.
a Hiệu quả: (674 / 764) x 100% = 88%
+ Quang hợp ở cây xanh sử dụng hydro từ H 2O rất dồi dào còn hóa năng hợp ở vi sinh vật
sử dụng hydro từ chất vô cơ có hydro với liều lượng hạn chế.
+ Quang hợp ở cây xanh nhận năng lượng từ ánh sáng mặt trời là nguồn vô tận còn hoá
năng hợp ở vi sihn vật nhận năng lượng từ các phản ứng oxy hóa rất ít.
Câu 6. a. Nêu cơ chất, tác nhân, sản phẩm, phương trình phản ứng của quá trình lên
men rượu?
b. Tại sao trong thực tế, quá trình lên men rượu thường phải giữ nhiệt độ ổn định?
Độ pH thích hợp cho quá trình lên men rượu là bao nhiêu? Tăng pH >7 được không?
Tại sao?
Giải :
a. - Cơ chất: tinh bột, đường glucô
- Tác nhân : nấm men có trong bánh men rượu, có thể có một số loại nấm mốc, vi khuẩn.
- Sản phẩm: về mặt lý thuyết có Etanol 48,6%, CO 2 46,6%, glixeron 33, 3%, axit sucxinic

0, 6%, sinh khối tế bào 1,2% so với lượng glucô
sử dụng
Nấm mốc
- Phương trình
(C6H10O5 )n + H2O
n C6H12O6
Nấm men rượu

- C6H12O6
C2H5OH + CO2 + Q.
b. Nhiệt độ cao giảm hiệu suất sinh rượu.
3


- pH : 4 - 4,5.
- Không. Nếu pH lớn hơn 7 sẽ tạo glixêrin là chủ yếu.
Câu 7: Có 10 hạng mục liệt kê dưới đây liên quan đến đồ thị đã cho. Hãy xác định
hạng mục nào phù hợp với đồ thị? Giải thích.
Thúc
đẩy

ức
chế

Thân

Chồi

Rễ


Nồng độ auxin

Thân không phản ứng với auxin.
Rễ không phản ứng với auxin.
Rễ và thân phản ứng rất khác nhau với auxin.
Nụ không phản ứng với auxin.
Rễ tiết ra auxin và do đó nó tự bảo vệ chúng.
Nồng độ auxin cao làm tăng sự phát triển của rễ.
Cho thêm auxin luôn làm tăng cường sự phát triển của thân.
Sự phát triển của rễ cần một lượng auxin ít hơn so với sự phát triển của thân
Sự phát triển của rễ ức chế sự phát triển của thân.
10.Sự phát triển của rễ được tăng cường bởi sự phát triển của thân.
Giải :
* Chỉ có 3 và 8.
+ Ở rễ và thân, auxin có chức năng ngược nhau.
+ Ở rễ, auxin nhiều thì ức chế sự phân bào còn ở thân auxin nhiều sẽ kích thích phân bào.
Câu 8. 1. Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm không thể tìm thấy ở các loài thực vật
sống trong điều kiện môi trường khô hạn là : A. lớp sáp dầy bao phủ bề mặt lá
B.
thân mập chứa nước C. quang hợp C4. D. quang hợp C3
E. khí khổng nằm
sâu trong những hốc ở bề mặt dưới của lá
2. Các phản ứng của chu trình Calvin không phụ thuộc trực tiếp vào ánh sáng, nhưng
chúng thường không diễn ra vào ban đêm vì : (Chọn và giải thích câu đúng).
A. vào ban đêm nhiệt độ thường quá lạnh, không phù hợp với các phản ứng này B. nồng
độ CO2 giảm vào ban đêm. C. các cây thường mở lỗ khí vào ban đêm D. vào ban đêm,
các cây không thể tạo ra đủ nước cho chu trình Calvin. E. một lý do khác
Giải
1. Chọn câu đúng : Câu D (Quang hợp C3).
2. Chọn và giải thích câu đúng :

* Chọn : Câu E (một lý do khác).
* Giải thích : Chu trình Calvin sử dụng các sản phẩm NADPH và ATP được tạo ra từ phản
ứng sáng.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

4


Câu 9 : 1. Khi trồng cây trên đất có chứa hàm lượng muối vô cơ cao thì tốc độ sinh
trưởng của cây sẽ như thế nào? Giải thích.
2. Có các chất sau : ADP, ATP, Phốt phát vô cơ, NADP, NADPH2, O2, H2O. Hãy cho biết
- Chất nào là chất tham gia, chất nào là sản phẩm của photphorin hóa vòng.
- Chất nào là chất tham gia, chất nào là sản phẩm của photphorin hóa không vòng.
3. Hai chất Êtilen và AAB, chất nào có tác dụng đối kháng với auxin trong sự rụng của
lá, quả? Sự hóa già của cơ quan dẫn đến sự rụng được điều chỉnh bằng tỉ lệ giữa
những chất nào trong ba chất trên?
Giải
1. Khi trồng cây trên đất có chứa hàm lượng muối vô cơ cao thường dẫn đến tốc độ sinh
trưởng của cây giảm. Vì :
- Làm giảm khả năng hú t nước của rễ do nồng độ dung dịch đất cao.
- Một số ion khoáng của dung dịch m ôi trường ảnh hưởng xấu lên khả năng hút khoáng
của cây do nồng độ của chúng trong dung dịch quá cao.

2.
Photphorin hóa vòng
Photphorin hóa không
vòng
Chất tham gia
ADP, P vô cơ
ADP, P vô cơ, NADP, H2O
Sản phẩm
ATP
ATP, NADPH2, O2
3. - Êtilen và AAB có tác dụng đối kháng với auxin trong sự rụng của lá, quả.
- Sự hóa già của cơ quan dẫn đến sự rụng được điều chỉnh bằng tỉ lệ giữa auxin/(êtilen +
AAB) .
Câu 10: Hãy trình bày sự cân bằng hooc mon trong cây?
Giải.
- Khác với động vật và người ,ở thực vật, bất cứ hoạt động sinh trưởng và phát triển
nào,đặc biệt là các quá trình hình thành cơ quan (rễ, thân, lá,hoa, quả…) cũng như sự
chuyển qua các giai đoạn đoạn sinh trưởng,phát triển của cây đều được điều chỉnh đồng
bởi nhiều loại hoocmôn có một ý nghĩa quyết định. Chính vì vậy mà sự cân bằng giãu các
hoocmôn có một ý nghĩa quyết định.
- Nhìn chung có thể phân thành hai loại cân bằng là :sự cân bằng chung và sự cân bằng
riêng giữa các hoocmôn.
a) Sự cân bằng chung
- Sự cân bằng chung được thiết lập trên cơ sở hai nhóm hoocmôn thực vật có hoạt tính
sinh lí trái ngược nhau, sự cân bằng được xác định trong suốt quá trình sinh trưởng và phát
triển của cây từ lúc bắt đầu nảy mầm cho dến khi chết .Các hoocmôn kích thích sinh
trưởng được sản xuất chủ yếu trong các cơ quan còn non như chồi non, lá non , rễ non ,
quả non, phôi đang sinh trưởng… và chi phối sự hình thành các cơ quan sinh dưỡng .Các
tác nhân kích thích chiếm ưu thế trong giai đoạn sinh trưởng, phát triển sinh dưỡng. Trong
lúc đó các hoocmôn ức chế sinh trưởng được hình thành và tích lũy chủ yếu trong các cơ

quan già, cơ quan sinh sản và cơ quan dự trữ. Chúng gây ảnh hưởng ức chế lên toàn cây và
chuyển cây vào giai đoạn hình thành cơ quan sinh sản, cơ quan dự trữ, gây nên sự già hóa
và sự chết.
5


- Trong quá trình phát triển cá thể từ khi sinh ra cho đến khi cây chết (chẳng hạn cây ra
hoa, quả một lần ) thìsự cân bằng trong chúng diễn ra theo quy luật là các ảnh hưởng kích
thích giảm dần và các ảnh hưởng ức chế thì lại tăng dần.Sự cân bằng như nhau giữa hai tác
nhân đó là thời điểm chuyển cây từ giai đoạn sinh sản mà biểu hiện là sự phân hóa mầm
hoa. Từ thời điểm đó trở về truớc ưu thế thế biểu hiện là các cơ quan sinh dưỡng sinh
trưởng mạnh. Nhưng từ sau thời điểm đó thì các tác nhân ức chế chiếm ưu thế nên sự sinh
trưởng của cây bị ngừng lại,cây ra hoa kết quả, già góa và chết .
b) Sự cân bằng riêng:
- Trong số cạy có vô số cá quá trình phát sinh hình thái và hình thành cơ quan khác nhau
như sự hình thành rễ , thân, lá, hoa, quả,sự nảy mầm,sự chín,sự rụng, sự ngủ nghỉ đều
được điều chỉnh bằng hai hay một vài hoocmôn đặc hiệu.
- Sự tái sinh rễ hoặc chồi được điều chỉnh bằng tỉ lệ giữa auxin và xitôkinin trong mô
.Nếu tỉ lệ này nghiêng về auxin thì rễ được hình thành mạnh hơn và ngược lại thì chồi
được hình thành. Đây là cơ sở cho việc tạo cây hoàn chỉnh trong nuôi cấy mô .
- Sự ngủ nghỉ và nảy mầm được điều chỉnh bằng tỉ lệ giữa AAB/GA. Tỉ lệ này nghiêng về
AAB thì hạt,củ ở tình trạng ngủ nghỉ. Sự nảy mầm chỉ xảy ra khi nào trong cơ quan đó có
hàm lượng GA cao hơn và ưu thế hơn AAB. Đây cũng là cơ sở để xử lí phá ngủ cho
hạt,củ…
- Hoa qủa từ xanh chuyển sang chín được điều chỉnh bằng tỉ lệ giữa auxin / êtilen . Trong
quả xanh ,auxin chiếm ưu thế, còn trong quả chín thì êtilen được hình thành rất mạnh mẽ.
- Hiện tượng ưu thế ngọn được điều chỉnh bằng tỉ lệ auxin/xitôkinin.Auxin làm tăng ưu thế
ngọn còn xitôkinin thì lại làm giảm ưu thế ngọn.
- Sự trẻ hóa và già hóa trong cây có liên quan chặt chẽ đến tỉ lệ xitôkinin/AAB. AAB là tác
nhân gây già hóa còn xitôkinin là tác nhân gây trẻ hóa trong cây.

- Tại bất cứ một thời điểm nào trong các quá trình đó cũng đều xác định được một sự cân
bằng đặc hiệu giữa các hoocmôn đó. Con người cũng đều xác định được một sự cân bằng
đặc hiệu giữa hoocmôn đó. Con người cũng có thể điều chỉnh các quan hệ cân bằng đó
theo chiều hướng có lợi cho con người.
Câu 11: A. Trong một thí nghiệm ở thực vật C3, người ta thấy: khi tắt ánh sáng hoặc
giảm nồng độ CO2 đến 0% thì có một chất tăng và một chất giảm. Hãy cho biết:
a. Tên của hai chất đó.
b. Chất nào tăng, chất nào giảm khi tắt ánh sáng?
c. Chất nào tăng, chất nào giảm khi giảm nồng độ CO2?
d. Giải thích hai trường hợp c và b.
B. Các loài tảo biển có nhiều màu sắc khác nhau: tảo lục, tảo lam, tảo nâu, tảo đỏ, tảo
vàng ánh…Hãy cho biết: a. Loại nào có chứa diệp lục, loại nào không?
b. Sự khác nhau về màu sắc này có ý nghĩa gì?
c. Hãy sắp xếp thứ tự có thể gặp các loài tảo từ trên mặt biển xuống đáy biển sâu. Giải
thích tại sao lại sắp xếp như vậy?
Giải :
6


A.a. Đó là hai chất: chất nhận CO2 và sản phẩm cố định CO2 đầu tiên của chu trình
Canvin: ribulôzơ 1,5 đi phôtphat(RiDP) và axit phôtpho glixêric(APG).
b. Khi tắt ánh sáng, APG tăng, RiDP giảm.
c. Khi giảm nồng độ CO2, RiDP tăng, APG giảm.
d. Giải thích theo sơ đồ sau:
CO2
RiDP

APG

ATP

NADPH2
AlPG
B. a. Tất cả các loài tảo đều có chứa chất diệp lục vì diệp lục là sắc tố QH thực hiện quá
trình tổng hợp chất hữu cơ. Các sắc tố phụ lấn át màu của diệp lục làm cho tảo có nhiều
màu sắc khác nhau.
b. Sự khác nhau về màu sắc có ý nghĩa thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau.
Thực vật sống gần mặt nước biển có hàm lượng diệp lục cao, càng xuống sâu hàm lượng
diệp lục càng thấp.
- Thành phần quang phổ của ánh sáng mặt trời trong vùng nhìn thấy được có độ dài sóng
khác nhau nên khả năng xuyên sâu củng khác nhau.Ánh sáng đỏ chỉ chiếu đến lớp nước
biển trên mặt, ánh sáng cam xuống sâu hơn một chút, ánh sáng vàng và lục xuyên sâu hơn,
ánh sáng lam và tím xuống được các lớp nước sâu hơn cả.
c. Tảo lục  Tảo lam  Tảo nâu  Tảo vàng ánh  Tảo đỏ.
Do thích nghi với khả năng hấp thu ánh sáng mạnh, các loài tảo lục chiếm ưu thế ở tầng
biển nông, nó dễ dàng hấp thu ánh sáng đỏ. Tảo lam hấp thu ánh sáng cam sống ở chỗ
tương đối sâu. Tảo nâu hấp thu ánh sáng lục, vàng nên có thể sống ở tầng sâu hơn. Tảo đỏ
hấp thu được ánh sáng lục nên sống ở tầng sâu nhất.
Câu 12: Phân biệt sự chuyển hóa vật chất và sự chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh
thái .
Giải:
Phân biệt sự chuyển hóa vật chất và sự chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái .
- Phân biệt sự chuyển hóa vật chất và sự chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái :
Chuyển hóa vật chất
Chuyển hóa năng lượng
- Có sự chuyển hóa từ dạng vật chất này sang - Có sự chuyển hóa từ dạng năng lượng này
dạng vật chất khác
sang dạng năng lượng khác
- Có 3 quá trình vận động trong chu trình vật
- Sự chuyển hóa năng lượng có ở thức ăn
chất: tạo chất sống, chuyển hóa & phân hủy.

qua các bậc dinh dưỡng bị hao hụt nhiều
- Phần lớn vật chất được tái sử dụng tạo thành - Phần lớn năng lượng thoát ra dưới dạng
chu kì khép kín.
nhiệt khó sử dụng lại.

7



×