Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

CHUYÊN ĐỀ CÁC LỰC CƠ HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.06 KB, 14 trang )

GV TRẦN NGỌC HIẾU-0359033374

CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ : CÁC LỰC CƠ HỌC
KHỐI LỚP: 10
1. Xác định vấn đề cần giải quyết của chuyên đề.
Tìm hiểu đặc điểm của các lực cơ học và tác dụng của các lực đó đến chuyển động của
vật. Cụ thể là đặc điểm của lực hấp dẫn, trọng lực, lực đàn hồi, lực căng dây, phản lực, lực ma
sát và lực hướng tâm.
2. Xác định nội dung kiến thức cần xây dựng trong chuyên đề.
 Nội dung 1: Tìm hiểu đặc điểm của lực hấp dẫn và trọng lực
- Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một lực, gọi là lực hấp dẫn.
- lực hấp dẫn là lực tác dụng từ xa
- Định luật vạn vật hấp dẫn: Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kỳ tỉ lệ thuận với tích 2
khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Fhd = G

m1m2
r2

- Trọng lực của một vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó.
- Điểm đặt của trọng lực gọi là trọng tâm của vật.
- Độ lớn trọng lực (trọng lượng):
P=G

M .m
(R + h)2

 Nội dung 2 : Tìm hiểu lực đàn hồi của lò xo, lực căng dây và phản lực của mặt tiếp
xúc
1. Lực đàn hồi
- Điểm đặt:Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện ở hai đầu của lò xo và tác dụng vào các vật


tiếp xúc hoặc gắn với nó làm nó biến dạng.
- Hướng: Ngược với hướng của ngoại lực gây biến dạng:
+ Khi bị dãn, lực đàn hồi hướng theo trục vào phía trong
+ Khi bị nén, lực đàn hồi hướng theo trục ra ngoài
- Độ lớn : (định luật Húc) Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ
lệ thuận với độ biến dạng của lò xo
Fđh= k ∆l
2. Lực căng dây và phản lực của mặt tiếp xúc
- Đối với dây cao su, dây thép…, khi bị kéo, lực đàn hồi gọi là lực căng
- Đối với các mặt tiếp xúc bị biến dạng khi ép vào nhau, lực đàn hồi có phương vông
góc với mặt tiếp xúc
 Nội dung 3: Tìm hiểu lực ma sát
- Định nghĩa: Khi một vật chuyển động trượt trên một bề mặt, thì bề mặt tác dụng lên
vật một lực cản trở chuyển động của vật gọi là lực ma sát trượt.
- Độ lớn của lực ma sát trượt: Fmst = µ t.N


GV TRẦN NGỌC HIẾU-0359033374

+ Không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.
+ Tỉ lệ với độ lớn của áp lực.
+ Phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của của 2 mặt tiếp xúc.
 Nội dung 4: Tìm hiểu lực hướng tâm
- Lực (hay hợp của các lực) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho
vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm.
mv2
- Công thức: Fht = maht =
= mω 2r
r
3. Xác định mục tiêu dạy học:

3.1. Kiến thức:
 Nội dung 1:


Nêu được khái niệm về lực hấp dẫn và các đặc điểm của lực hấp dẫn.
Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn.
Viết được công thức của lực hấp dẫn và giới hạn áp dụng công thức đó.
Nội dung 2:

- Nêu được các đặc điểm về lực đàn hồi của lò xo,đặc biệt là điểm đặt và hướng.
- Phát biểu và viết được công thức của định luật Hooke, hiểu rõ ý nghĩa các đại lượng có
trong công thức và đơn vị của các đại lượng đó .
- Nêu được những đặc điểm về lực căng của dây và lực pháp tuyến của hai bề mặt tiếp xúc
là hai trường hợp đặc biệt của lực đàn hồi
 Nội dung 3:


Nắm được đặc điểm của lực ma sát trượt.
Viết được công thức của lực ma sát trượt
Nêu được ý nghĩa của lực ma sát trượt trong đời sống và kỉ thuật
Nội dung 4:

- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức tính lực hướng tâm
- Nhận biết được chuyển động li tâm, nêu được một vài ví dụ về chuyển động li tâm là có
lợi hoặc có hại
3.2. Kĩ năng
 Nội dung 1:
- Dùng kiến thức về lực hấp dẫn để giải thích một số hiện tượng liên quan. Ví dụ: sự rơi tự
do, chuyển động của các hành tinh, vệ tinh, …
- Phân biệt lực hấp dẫn với các loại lực khác như: lực điện, lực từ, lực ma sát, lực đàn hồi,

lực đẩy Acsimet, …
- Vận dụng công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản
 Nội dung 2 :
- Phát hiện hướng và điểm đặt của lực đàn hồi của lò xo


GV TRẦN NGỌC HIẾU-0359033374

- Nhận xét được: lực đàn hồi có xu hướng đưa lò xo trở về trạng thái ban đầu, khi chưa
biến dạng
- Biểu diễn lực đàn hồi của lò xo khi bị dãn và nén
- Từ thí nghiệm phát hiện ra mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa độ dãn của lò xo và độ lớn của
lực đàn hồi
 Nội dung 3:
- Vận dụng công thức về các loại lực ma sát để giải thích một số hiện tượng trong thực tế,
đặc biệt là vai trò của lực ma sát nghỉ trong việc đi lại của người, động vật và các loại
phương tiện giao thông.
- Vận dụng công thức tính lực ma sát trượt để giải một số bài tập đơn giản
- Nêu được ví dụ về sự có lợi, có hại của ma sát trong thực tế và cách làm tăng, giảm ma
sát trong các trường hợp đó
 Nội dung 4:
 Giải thích được vai trò của lực hướng tâm trong chuyển động tròn của các vật.
 Chỉ ra được lực hướng tâm trong một số trường hợp đơn giản.
 Giải thích được sự chuyển động văng ra khỏi quĩ đạo tròn của một số vật.
3.3. Thái độ
- Tự giác tìm hiểu bài trước khi đến lớp.
- Tích cực tham gia đóng góp xây dựng bài.
- Thích thú trong học tập.
3.4. Năng lực có thể phát triển (định hướng các năng lực được hình thành)
- Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề

Nhóm
năng lực
Nhóm
NLTP
liên quan
đến sử
dụng
kiến thức
vật lí

Năng lực thành phần
K1: Trình bày được kiến thức về các
hiện tượng, đại lượng, định luật,
nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo,
các hằng số vật lí

Mô tả mức độ thực hiện trong chủ đề

Nêu được định nghĩa các lực cơ học

Viết được công thức độ lớn của các lực
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa
cơ học.
các kiến thức vật lí
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để
thực hiện các nhiệm vụ học tập
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán,
tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá
giải pháp … ) kiến thức vật lí vào các
tình huống thực tiễn


- Phân biệt được đặc điểm và tác dụng
của các lực cơ học.
- Trả lời các câu hỏi SGK.
- Làm các bài tập SGK và sách bài
tập.
- Lấy ví dụ thực tế về tác dụng và ảnh
hưởng của các lực cơ học.
- Nêu rõ điều kiện để áp dụng công
thức tính các lực.


GV TRẦN NGỌC HIẾU-0359033374

Nhóm
NLTP về
phương
pháp
(tập
trung vào
năng lực
thực
nghiệm
và năng
lực mô
hình hóa)

P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự
kiện vật lí


P2: mô tả được các hiện tượng tự
nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra
các quy luật vật lí trong hiện tượng đó

P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và
xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau
để giải quyết vấn đề trong học tập vật


P4: Vận dụng sự tương tự và các mô
hình để xây dựng kiến thức vật lí
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ
toán học phù hợp trong học tập vật lí.
P6: chỉ ra được điều kiện lí tưởng của
hiện tượng vật lí
P7: đề xuất được giả thuyết; suy ra
các hệ quả có thể kiểm tra được.

- Giải thích được các hiện tượng thực
tế dựa vào các lực cơ học.
- Trả lời các câu hỏi và bài tập trong
SGK.
- Tại sao các vật ở gần Trái Đất
thường bị rơi về phía Trái Đất?
- Tại sao các vệ tinh lại quanh quanh
Trái Đất, các hành tinh lại quay
quanh Mặt Trời?
- Tại sao một xe khi thắng gấp lại
trượt một đoạn đường mới dừng lại?
- Quan sát các dạng các hiện tượng

thực tế như Trái Đất quay quanh Mặt
Trời, các vật gần mặt Đất bị hút về
phía Trái Đất, .... rồi mô tả lại bằng
ngôn ngữ vật lí.
- Quan sát thí nghiệm và nêu được
cách xác định độ lớn lực ma sát, lực
đàn hồi.
- Đọc SGK, tham khảo tài liệu trên
mạng, quan sát các hiện tượng thực
tế.
- Quan sát, phân tích kết quả thí
nghiệm và các tình huống thực tiễn.
Vận dụng sự tương tự của lực này để
xây dựng đặc điểm của lực khác.
Như từ đặc điểm của lực đàn hồi ta
có thể xây dựng đặc điểm của lực
căng dây và phản lực của mặt tiếp
xúc.
Các phép biến đổi đại số và các kiến thức
về vectơ
Nêu được điều kiện để áp dụng định luật
vạn vật hấp dẫn, định luật Húc.

Xác định mục đích, đưa ra phương án, tiến
hành thí nghiệm:
P8: xác định mục đích, đề xuất
- Về lực đàn hồi.
phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết
- Về lực ma sát.
quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.

Rút ra nhận xét sau khi tiến hành thí
nghiệm và thu kết quả.
P9: Biện luận tính đúng đắn của kết Phân tích nguyên nhân gây ra sai số trong


GV TRẦN NGỌC HIẾU-0359033374

quả thí nghiệm và tính đúng đắn các
kết luận được khái quát hóa từ kết quả các kết quả thí nghiệm.
thí nghiệm này.
Phát triển năng lực này thông qua hoạt
X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng động thảo luận nhóm để giải quyết các vấn
vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách đề được giao như đặc điểm, tác dụng và
diễn tả đặc thù của vật lí
ảnh hưởng của các lực cơ học trong thực
tế.
X2: phân biệt được những mô tả các
Phân biệt được đặc điểm của từng lực và
hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ
tác dụng và ảnh hưởng cụ thể của từng lực
đời sống và ngôn ngữ vật lí (chuyên
bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lí.
ngành )
-Nhận xét kết quả thí nghiệm
X3: lựa chọn, đánh giá được các -So sánh kết quả với các nhóm khác, với
nguồn thông tin khác nhau,
SGK
-Nhận xét chung
X4: mô tả được cấu tạo và nguyên tắc Mô ta được cấu tạo và nguyên tắc hoạt
Nhóm

hoạt động của các thiết bị kĩ thuật, động của thiết bị giảm xóc trên ô tô và xe
NLTP
công nghệ
máy.
trao đổi
thông tin
Phát triển năng lực này thông qua hoạt
X5: Ghi lại được các kết quả từ các
hoạt động học tập vật lí của mình động thảo luận nhóm, thông qua hoạt động
(nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí báo cáo của các nhóm, hoạt động gợi ý và
nghiệm, làm việc nhóm… )
hợp thức hóa kiến thức của GV.
X6: trình bày các kết quả từ các hoạt
động học tập vật lí của mình (nghe Phát triển năng lực này thông qua hoạt
giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, động báo cáo kết quả.
làm việc nhóm… ) một cách phù hợp
X7: thảo luận được kết quả công việc Phát triển năng lực này thông qua hoạt
của mình và những vấn đề liên quan
động thảo luận nhóm, báo cáo kết quả.
dưới góc nhìn vật lí
X8: tham gia hoạt động nhóm trong Phát triển năng lực này thông qua hoạt
học tập vật lí
động thảo luận nhóm.
Nhóm
- Xác định được trình độ kiến thức hiện có:
NLTP
C1: Xác định được trình độ hiện có về lực hấp dẫn, trọng lực, lực đàn hồi,…thông
liên quan kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá nhân qua bài bài kiểm tra ở lớp, bài tập tự giải ở
đến cá
trong học tập vật lí

nhà.
nhân
- Đánh giá được kĩ năng thí nghệm.
C2: Lập kế hoạch và thực hiện được - Lập được kế hoạch tập học vật lí và thực
kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập hiện kế hoạch học tập ở lớp,ở nhà.
vật lí nhằm nâng cao trình độ bản - Theo dõi quá trình thực hiện kế hoạch và
thân.
có điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp nhằm


GV TRẦN NGỌC HIẾU-0359033374

nâng cao trình độ của bản thân.
C3: chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn Trình bày được điều kiện áp dụng các định
chế của các quan điểm vật lí trong các luật vạn vật hấp dẫn và định luật Húc.
trường hợp cụ thể trong môn Vật lí và
ngoài môn Vật lí
C4: so sánh và đánh giá được - dưới
khía cạnh vật lí- các giải pháp kĩ thuật
khác nhau về mặt kinh tế, xã hội và
môi trường
* Trong cuộc sống:
C5: sử dụng được kiến thức vật lí để - Tác dụng của trọng lực trong sự rơi của
đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn các vật gần mặt đất và ảnh hưởng đến con
của thí nghiệm, của các vấn đề trong người.
cuộc sống và của các công nghệ hiện * Trong kĩ thuật:
đại
- Các thiết bị giảm xóc.
- Các vệ tinh nhân tạo
Nhận biết được tầm quan trọng của các

C6: nhận ra được ảnh hưởng vật lí lên
kiến thức vật lí đến sự phát triển của ngành
các mối quan hệ xã hội và lịch sử.
hàng không vũ trụ.
4. Tiến trình dạy học:
4.1. Nội dung 1:Tìm hiểu lực hấp dẫn và trọng lực (K1, K2, K3, K4, P1, P2, P3, P4, P6, P7,
P8, P9, X1, X2, X3, X5, X6, X7, X8, C1, C3, C5, C6)

4.1.1. Hoạt động 1: Lực hấp dẫn là gì?
STT

Bước

Nội dung

1

Chuyển giao nhiệm vụ

- Đề nghị HS làm việc cá nhân, đọc mục I trang 67 SGK
VL10, trả lời câu hỏi sau: Lực hấp dẫn gì? Cho ví dụ ?

2

Thực hiện nhiệm vụ

- HS làm việc cá nhân

3


Báo cáo, thảo luận

- Hai HS báo cáo trước lớp
- Các HS khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận
- GV xác nhận ý kiến đúng

4

Kết luận hoặc Nhận định hoặc
Hợp thức hóa kiến thức

- Thể chế hóa kiến thức
- HS ghi nhận kiến thức

4.1.2. Hoạt động 2:Lực hấp dẫn được xác định như thế nào? Điều kiện áp dụng công
thức tính lực hấp dẫn
STT
1

Bước
Chuyển giao nhiệm vụ

Nội dung
- Đề nghị HS làm việc cá nhân, đọc mục II trang 67, 68
SGK VL10, trả lời câu hỏi sau: Lực hấp được xác định bằng
định luật gì? Nội dung định luật? Điều kiện áp dụng định
luật? Nêu rõ các đại lượng vật lí trong công thức.


GV TRẦN NGỌC HIẾU-0359033374


2

Thực hiện nhiệm vụ

- HS làm việc cá nhân

3

Báo cáo, thảo luận

- Hai HS báo cáo trước lớp
- Các HS khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận
- GV xác nhận ý kiến đúng

4

Kết luận hoặc Nhận định hoặc
Hợp thức hóa kiến thức

- Thể chế hóa kiến thức
- HS ghi nhận kiến thức

4.1.3. Hoạt động 3:Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn. Đặc điểm của trọng
lực.
STT

Bước

Nội dung


1

Chuyển giao nhiệm vụ

- Đề nghị HS làm việc cá nhân, đọc mục III trang 68 SGK
VL10, trả lời câu hỏi sau: Trọng lực là gì? Độ lớn trọng lực
được xác định như thế nào? Công thức xác định gia tốc rơi
tự do.

2

Thực hiện nhiệm vụ

- HS làm việc cá nhân

3

Báo cáo, thảo luận

- Hai HS báo cáo trước lớp
- Các HS khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận
- GV xác nhận ý kiến đúng

4

Kết luận hoặc Nhận định hoặc
Hợp thức hóa kiến thức

- Thể chế hóa kiến thức

- HS ghi nhận kiến thức

4.1.4. Hoạt động 4:Vận dụng kiến thức giải bài tập SGK
STT

Bước

Nội dung

1

Chuyển giao nhiệm vụ

- Đề nghị HS làm việc nhóm, đọc và làm bài tập số 4, 5, 6,
7 SGK trang 69 và 70.

2

Thực hiện nhiệm vụ

- HS làm việc cá nhân

3

Báo cáo, thảo luận

- Hai HS báo cáo trước lớp
- Các HS khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận
- GV xác nhận ý kiến đúng


4

Kết luận hoặc Nhận định hoặc
Hợp thức hóa kiến thức

- Thể chế hóa kiến thức
- HS ghi nhận kiến thức

4.2. Nội dung 2:Tìm hiểu lực đàn hồi của lò xo (K1, K2, K3, K4, P1, P2, P3, P4, P6, P7, P8, P9,
X1, X2, X3, X5, X6, X7, X8, C1, C3, C5, C6)

4.2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo về điểm đặt và hướng.
TT

Hoạt động

Nội dung

Tình huống xuất phát - đề xuất vấn đề
1

Chuyển giao nhiệm vụ

Dùng hai tay kéo dãn một lò xo thì hai tay có chịu tác


GV TRẦN NGỌC HIẾU-0359033374

dụng lực của lò xo không? Nếu có thì lực đó có điểm
đặt, hướng như thế nào? Đề nghị học sinh hoạt động

nhóm.
2

Thực hiện nhiệm vụ

HS hoạt động nhóm

3

Báo cáo, thảo luận

Hai HS đại diện hai nhóm báo cáo

4

Phát biểu vấn đề

Phát biểu vấn đề đặt ra

Đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề
1

Chuyển giao nhiệm vụ

Dùng hai tay kéo dãn một lò xo thì hai tay có chịu tác
dụng lực của lò xo không? Nếu có thì lực đó có điểm
đặt, hướng như thế nào? Đề nghị học sinh hoạt động
nhóm.

2


Thực hiện nhiệm vụ

Hoạt động nhóm

3

Báo cáo, thảo luận

Mỗi nhóm báo cáo kết quả

4

Lựa chọn giải pháp

Làm thực nghiệm

Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề (Lí thuyết)
1

Chuyển giao nhiệm vụ

Dùng hai tay kéo dãn một lò xo thì hai tay có chịu tác
dụng lực của lò xo không? Nếu có thì lực đó có điểm
đặt, hướng như thế nào?

2

Thực hiện nhiệm vụ


Thảo luận nhóm

3

Báo cáo, thảo luận

Mỗi nhóm báo cáo kết quả

4

Kết luận, nhận định

Trả lời câu hỏi tình huống đặt ra.

Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề (Thực hành)
1

Chuyển giao nhiệm vụ

Dùng hai tay kéo dãn một lò xo thì hai tay có chịu tác
dụng lực của lò xo không? Nếu có thì lực đó có điểm
đặt, hướng như thế nào?

2

Thực hiện nhiệm vụ

Hoạt động nhóm (thực hành theo nhóm)

3


Báo cáo, thảo luận

Báo cáo kết quả

4

Kết luận, nhận định, hợp thức
hóa kiến thức

Nhận xét và hợp thức hoá kiến thức.

4.2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu độ lớn của lực đàn hồi của lò xo.
TT

Hoạt động

Nội dung

Tình huống xuất phát - đề xuất vấn đề
1

Chuyển giao nhiệm vụ

Độ lớn lực đàn hồi của lò xo được xác định như thế
nào?

2

Thực hiện nhiệm vụ


HS hoạt động nhóm


GV TRẦN NGỌC HIẾU-0359033374

3

Báo cáo, thảo luận

Hai HS đại diện hai nhóm báo cáo

4

Phát biểu vấn đề

Phát biểu vấn đề đặt ra

Đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề
1

Chuyển giao nhiệm vụ

Độ lớn lực đàn hồi của lò xo được xác định như thế
nào?

2

Thực hiện nhiệm vụ


Hoạt động nhóm

3

Báo cáo, thảo luận

Mỗi nhóm báo cáo kết quả

4

Lựa chọn giải pháp

Làm thực nghiệm

Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề (Lí thuyết)
1

Chuyển giao nhiệm vụ

Độ lớn lực đàn hồi của lò xo được xác định như thế
nào?

2

Thực hiện nhiệm vụ

Thảo luận nhóm

3


Báo cáo, thảo luận

Mỗi nhóm báo cáo kết quả

4

Kết luận, nhận định

Trả lời câu hỏi tình huống đặt ra.

Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề (Thực hành)
1

Chuyển giao nhiệm vụ

Độ lớn lực đàn hồi của lò xo được xác định như thế
nào?

2

Thực hiện nhiệm vụ

Hoạt động nhóm (thực hành theo nhóm)

3

Báo cáo, thảo luận

Báo cáo kết quả


4

Kết luận, nhận định, hợp thức
hóa kiến thức

Nhận xét và hợp thức hoá kiến thức.

4.2.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu lực căng dây và phản lực của mặt tiêp xúc.
STT

Bước

Nội dung

1

Chuyển giao nhiệm vụ

- Đề nghị HS làm việc nhóm, đọc mục 4 của phần II trang
73 SGK. Trả lời câu hỏi: nêu đặc điểm của lực căng, lực đàn
hồi của mặt tiếp xúc khi bị ép vào?

2

Thực hiện nhiệm vụ

- HS làm việc cá nhân

3


Báo cáo, thảo luận

- Hai HS báo cáo trước lớp
- Các HS khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận
- GV xác nhận ý kiến đúng

4

Kết luận hoặc Nhận định hoặc
Hợp thức hóa kiến thức

- Thể chế hóa kiến thức
- HS ghi nhận kiến thức

4.3. Nội dung 3:Tìm hiểu lực ma sát (K1, K2, K3, K4, P1, P2, P3, P4, P6, P7, P8, P9, X1, X2, X3,
X5, X6, X7, X8, C1, C3, C5, C6)

4.3.1. Hoạt động 1: Đo độ lớn lực ma sát như thế nào?


GV TRẦN NGỌC HIẾU-0359033374

STT

Bước

Nội dung

1


Chuyển giao nhiệm vụ

- Đề nghị HS làm việc cá nhân, đọc mục I.1 trang 75 SGK
VL10, trả lời câu hỏi sau: Đo độ lớn lực ma sát trượt như thế
nào?

2

Thực hiện nhiệm vụ

- HS làm việc cá nhân

3

Báo cáo, thảo luận

- Hai HS báo cáo trước lớp
- Các HS khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận
- GV xác nhận ý kiến đúng

4

Kết luận hoặc Nhận định hoặc
Hợp thức hóa kiến thức

- Thể chế hóa kiến thức
- HS ghi nhận kiến thức

4.3.2. Hoạt động 2: Độ lớn lực ma sát phụ thuộc những yếu tố nào và công thức xác
định như thế nào?

STT

Bước

Nội dung

1

Chuyển giao nhiệm vụ

- Đề nghị HS làm việc cá nhân, đọc mục I.2, I.4 trang và 76
SGK VL10, trả lời câu hỏi sau: Độ lớn lực ma sát trượt phụ
thuộc những yếu tố nào? Công thức xác định như thế nào?

2

Thực hiện nhiệm vụ

- HS làm việc cá nhân

3

Báo cáo, thảo luận

- Hai HS báo cáo trước lớp
- Các HS khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận
- GV xác nhận ý kiến đúng

4


Kết luận hoặc Nhận định hoặc
Hợp thức hóa kiến thức

- Thể chế hóa kiến thức
- HS ghi nhận kiến thức

4.4. Nội dung 4:Tìm hiểu lực ma sát (K1, K2, K3, K4, P1, P2, P3, P4, P6, P7, P8, P9, X1, X2, X3,
X5, X6, X7, X8, C1, C3, C5, C6)

4.4.1. Hoạt động 1: Lực hướng tâm là gì? Đặc điểm của lực hướng tâm.
STT

Bước

Nội dung

1

Chuyển giao nhiệm vụ

- Đề nghị HS làm việc cá nhân, đọc mục I.1 và I.2 trang 80
SGK VL10, trả lời câu hỏi sau: Lực hướng tâm là gì? Công
thức tính.

2

Thực hiện nhiệm vụ

- HS làm việc cá nhân


3

Báo cáo, thảo luận

- Hai HS báo cáo trước lớp
- Các HS khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận
- GV xác nhận ý kiến đúng

4

Kết luận hoặc Nhận định hoặc
Hợp thức hóa kiến thức

- Thể chế hóa kiến thức
- HS ghi nhận kiến thức

4.4.2. Hoạt động 2: Ảnh hưởng của lực hướng tâm trong thực tế.
STT

Bước

Nội dung


GV TRẦN NGỌC HIẾU-0359033374

1

Chuyển giao nhiệm vụ


- Đề nghị HS làm việc cá nhân, đọc mục I.3 trang 80 và 81
SGK VL10, trả lời câu hỏi sau: Lực hướng tâm có vai trò gì
trong thực tế.

2

Thực hiện nhiệm vụ

- HS làm việc cá nhân

3

Báo cáo, thảo luận

- Hai HS báo cáo trước lớp
- Các HS khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận
- GV xác nhận ý kiến đúng

4

Kết luận hoặc Nhận định hoặc
Hợp thức hóa kiến thức

- Thể chế hóa kiến thức
- HS ghi nhận kiến thức

5. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học:
5.1. Hình thức kiểm tra, đánh giá
- Đánh giá thường xuyên các hoạt động học tập của cá nhân và nhóm thông qua kết quả thực hiện
các nhiệm vụ học tập trên phiếu học tập.

- Kiểm tra miệng, viết.
- Kiểm tra bằng các câu TNKQ

5.2. Công cụ kiểm tra, đánh giá
- Soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá năng lực
Câu 1: Khi khối lượng của mỗi vật tăng lên gấp đôi và khoảng cách giữa chúng cũng tăng lên
gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ thay đổi như thế nào ?
A. Giảm đi 2 lần

B. Tăng lên 2 lần

C. giữ nguyên như cũ

D. tăng lên 4 lần

Câu 2: Ở độ cao nào sau đây gia tốc rơi tự do chỉ bằng phân nửa gia tốc rơi tự do trên mặt đất ?
( cho bán kính trái đất là R )
A. h = ( 2 − 1) R

B. h = ( 2 + 1) R

C. h =

R
2

D. h = 2 R

Câu 3: Điều nào sau đây là sai khi nói về trọng lực ?
A. Trọng lực được xác định bởi biểu thức P= mg

B. trọng lực tác dụng lên vật thay đổi theo vị trí của vật trên trái đất
C. trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của chúng
D. trọng lực l lực hút của trái đất tác dụng lên vật
Câu 4: Lực hấp dẫn giữa hai vật chỉ đáng kể khi các vật có :
A. thể tích rất lớn

B. khối lượng rất lớn

C. khối lượng riêng rất lớn

D. dạng hình cầu


GV TRẦN NGỌC HIẾU-0359033374

Câu 5: Hai xe tải giống nhau,mỗi xe có khối lượng 2,0.10 4 kg,ở cách xa nhau 40m.Hỏi lực hấp
dẫn giữa chúng bằng bao nhiêu phần trọng lượng P của mỗi xe ?Lấy g = 9,8m/s2.
A. 34.10 - 10 P

B. 85.10 - 8 P

C. 34.10 - 8 P

D. 85.10 - 12 P

Câu 6: Hai tàu thuỷ, mỗi tàu có khối lượng 100000 tấn khi chúng ở cách nhau 0,5km. Lực hấp
dẫn giữa chúng là
A. ≈ 27N
B. 54N
C. 5,4N

D. 27000N
Câu 7: Hai quả cầu có khối lượng mỗi quả 200 kg, bán kính 5 m đặt cách nhau 100 m. Lực hấp
dẫn giữa chúng lớn nhất bằng:
A. 2,668.10-6N.
B. 2,668.10-7N.
C.2,668.10-8N.
D.2,668.10-9N.
Câu 8: lực đàn hồi xuất hiện khi :
A. vật đứng yên

B. vật chuyển động có gia tốc

C. vật đặt gần mặt đất

D. vật có tính đàn hồi bị biến dạng

Câu 9: Lực đàn hồi không có đặc điểm nào sau đây :
A. ngược hướng với biến dạng

B. tỉ lệ với biến dạng

C. không có giới hạn

D. xuất hiện khi vật bị biến dạng

Câu 10: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20cm.Khi bị kéo,lò xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó
bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi bằng 10N, thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu ?
A. 28cm

B. 48cm


C. 40cm

D. 22cm

Câu 11: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và độ cứng 40N/m.Giữ cố định một đầu và tác
dụng vào đầu kia một lực 1,0N để nén lò xo. Khi ấy chiều dài của nó bằng bao nhiêu ?
A. 2,5cm

B. 12,5cm

C. 7,5cm

D. 9,75cm

Câu 12: Treo một vật vào lò xo có độ cứng k = 100N/m thì lò xo dãn ra được 10cm. Cho
g = 10 m

s 2 . Khối lượng của vật là

A. 100g
B. 500g
C. 800g
D. 1kg
Câu 13: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi bị kéo, lò xo dài 24 cm và lực đàn hồi của
nó bằng 5 N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10 N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?
A. 28cm
B. 40 cm
C. 48cm
D. 22 cm

Câu 14: Lực ma sát trượt xuất hiện khi :


GV TRẦN NGỌC HIẾU-0359033374

A. vật đặt trên mặt phẳng nghiêng
B. vật bị biến dạng
C. vật chịu tác dụng của ngoại lực nhưng nó vẫn đứng yên
D. vật trượt trên bề mặt nhóm của vật khác
Câu 15: Khi vật chuyển động tròn đều, lực hướng tâm là :
A. một trong các lực tác dụng lên vật.
B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật.
C. thành phần của trọng lực theo phương hướng vào tâm quỹ đạo
D. nguyên nhân làm thay đổi độ lớn của vận tốc
Câu 16: Một vận động viên môn hockey( môn khúc côn cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền
cho nó một vận tốc đầu 10m/s.Hệ số ma sát trượt giữa bóng và mặt băng là 0,01.Hỏi quả bóng
đi được quãng đường bao nhiêu thì dừng lại ?Lấy g = 9,8m/s2.
A. 39m

B. 51m

C. 45m

D. 57m

Câu 17: Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép giữa hai mặt tiếp
xúc tăng lên ?
A. Tăng lên

C. Không thay đổi


B. Giảm đi

D. Không biết được.

Câu 18: Một xe ôtô chạy trên đường lát bê tông với vận tốc v0 = 100 km h thì hãm phanh. Cho
g = 9,8 m

µ = 0,7 . Quãng đường
s 2 . Đường khô, hệ số ma sát trượt giữa lốp xe và mặt đường là

ôtô đi được kể từ khi hãm phanh là:
A. 48,4m
B. 50,2m
C. 56,2m
D. 62,4m
Câu 19: Một ôtô có khối lượng m = 1200kg (coi là chất điểm) chuyển động với vận tốc 36km/h
trên chiếc cầu vồng coi như cung tròn có bán kính R = 50m. Cho g = 9,8 m s 2 . Tính áp lực của
ôtô vào mặt cầu tại điểm cao nhất nếu cầu vồng lên
A. 12000N
B. 9360N
C. 6000N
D. 14160N
Câu 20: Một ôtô có khối lượng m = 1200kg (coi là chất điểm) chuyển động với vận tốc 36km/h
trên chiếc cầu vồng coi như cung tròn có bán kính R = 50m. Cho g = 9,8 m s 2 . Tính áp lực của
ôtô vào mặt cầu tại điểm thấp nhất nếu cầu vồng xuống


GV TRẦN NGỌC HIẾU-0359033374


A. 12000N

B. 9860N

C. 14160N

D. 12160N



×