Tuần 1
Thứ ngày tháng năm 2006
Tiết 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
Giúp HS: Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
•
Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập.
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài
- GV : Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về
đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số.
- Nghe GV giới thiệu.
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu :
- Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba
chữ số.
Cách tiến hành :
Bài 1
- 1 HS nêu y/c của bài tập 1. - Viết (theo mẫu)
- Y/c HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS kiểm tra bài nhau. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
- Nhậân xét, chữa bài.
Bài 2
- 1 HS nêu y/c của bài tập 1.
- Y/c HS cả lớp suy nghó và tự làm bài - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
+ Tại sao lại điền 312 vào sau 311 ? + Vì số đầu tiên là số 310, số thứ hai là
311, 311 là số liền sau của 310, 312 là số
liền sau của 311.
+ Tại sao lại điền 398 vào sau 399 ? + Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp
theo thứ tự giảm dần. Mỗi số trong dãy
số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi
1.
Bài 3
- Y/c HS đọc đề bài . - 1 HS đọc đề bài .
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Kế hoạch bài học: Tốn 1 Lớp 3
- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Tại sao điền được 303 < 330 ?
- Y/c HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ số cách so
sánh các phép tính với nhau.
- Gọi HS trả lời.
Bài 4
- Y/c HS đọc đề bài,sau đó đọc dãy số của bài
- Y/c HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở.
- Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào? - Là 735.
- Vì sao nói 735 là số lớn nhất trong các số trên ? - Vì 735 có cố trăm lớn nhất.
- Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao? - Số 142 vì số 142 có số trăm bé nhất.
- Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 5
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Y/c HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm. - Viết các số : 537; 162; 830; 241; 519; 425
a>Theo thứ tự từ bé đến lớn :
162; 241; 425; 519; 537
b>Theo thứ tự từ lớn đến bé :
537; 519; 425; 241; 162
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Cô vừa dạy bài gì?
- Gọi HS nhắc lại những ND chính của bài.
- Về nhà làm 1, 2, 3/3.
- Nhận xét, tiết học.
Kế hoạch bài học: Tốn 2 Lớp 3
Tuần 1
Thứ ngày tháng năm 2006
Tiết 2 : CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
•
Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số.
•
Củng cố giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
•
Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/3.
•
Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. - Nghe giới thiệu.
*
Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu :
- Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ
số.
- Củng cố giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít
hơn.
Cách tiến hành :
Bài 1
- Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Tính nhẩm.
- Y/c HS tự làm bài tập. - HS làm vào vở.
- Y/c HS nối tiếp nhau nhẩm trước lớp các phép tính
trong bài.
- 9 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép
tính.
- Y/c HS đổi chép vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài. - Đặt tính rồi tính.
- Y/c HS làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. Y/c 4 HS
vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình.
352
2 cộng 6 bằng 8,
viÕt 8
+ 416 5 cộng 1 bằng 6,
viÕt
6
768 3 cộng 4 bằng 7,
viết 7
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Khối lớp 1 có bao nhiêu HS ? - 245 HS.
- Số HS của khối lớp 2 như thế nào so với số HS của - Số HS khối lớp 2 ít hơn số HS của khối
Kế hoạch bài học: Tốn 3 Lớp 3
khối lớp 1? lớp 1 là 32 em.
- Vậy muốn tính số HS của Khối lớp 2 ta phải làm như
thế nào?
- Y/c HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
Giải:
Số HS khối 2 là :
245 - 32 = 213 (HS)
Đáp số : 213 HS
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
- Y/c HS đọc đề bài.
- Y/c HS tự làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Chữa bài và cho điểm HS. Giải:
Giá tiền 1 tem thư là :
200 + 600 = 800 (đồng)
Đáp số : 800 đồng
Bài 5
- Y/c HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài.
- Y/c HS lập phép tính cộng trước, sau đó dựa vào
phép tính cộng để lập phép tính trừ.
- Lập phép tính
315 + 40 = 355
40 + 315 = 355
355 - 315 = 40
355 - 40 = 315
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Gọi HS nhắc lại cách làm bài toán về nhiều hơn ít hơn.
- Về nhà làm bài 1, 2, 3/5.
Kế hoạch bài học: Tốn 4 Lớp 3
Tuần 1
Thứ ngày tháng năm 2006
Tiết 3 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS :
•
Củng cố kó năng, tính cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.
•
Củng cố, ôn tập bài toán về tìm x, giải toán có lời văn và xếp ghép hình.
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
•
Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/5.
•
Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. - Nghe giới thiệu.
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu :
- Củng cố kó năng, tính cộng, trừ (không nhớ) các số
có ba chữ số.
- Củng cố, ôn tập bài toán về tìm x, giải toán có lời
văn và xếp ghép hình.
Cách tiến hành :
Bài 1
- Y/c HS tự làm bài. - 3 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài, hỏi thêm về cách đặt tính và thực hiện tính:
+ Đặt tính như thế nào ? + Đặt tính sao cho hàng đơn vò thẳng
hàng đơn vò, hàng chục thẳng hàng chục,
hàng trăm thẳng hàng trăm.
+ Thực hiện tính như thế nào ? + Thực hiện tính từ phải sang trái.
Bài 2
- 1 HS nêu y/c.
- Y/c HS tự làm bài. - 2 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở
- Gọi HS trả lời cách tìm số bò trừ, số hạng chưa biết.
- Chữa bài và cho điểm HS. x -125 = 344 x + 125 = 266 x =
344 + 125 x = 266 -125
x = 469 x = 141
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Đội đồng diễn thể dục có tất cả bao nhiêu người? - 285 người
Kế hoạch bài học: Tốn 5 Lớp 3
- Trong đó có bao nhiêu nam ? - 140 nam
- Vậy muốn tìm số nữ ta phải làm gì ? - Ta phải thực hiện phép trừ.
- Tại sao? - Vì tổng số nam và nữ là 285 người, đã
biết số nam là 140 người, muốn tìm số nữ
ta phải lấy tổng số người trừ đi số nam đã
biết.
- Y/c HS tự làm bài. - 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở
Giải:
Số nữ trong đội đồng diễn là:
285 -140 = 145 (người)
Đáp số:145 người
Bài 4
- 1 HS nêu y/c của bài tập. - Thi ghép hình giữa các tổ.
- Tổ chức cho HS thi ghép hình giữa các tổ trong thời
gian là 3’, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ
thắng cuộc.
- Tuyên dương tổ thắng cuộc.
- Trong hình con cá có bao nhiêu hình tam giác ?
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Gọi HS nêu cách tìm số bò trừ, số hạng chưa biết.
- Về nhà làm bài 1,2,3/5.
- 2 HS nêu.
Kế hoạch bài học: Tốn 6 Lớp 3
Tuần 1
Thứ ngày tháng năm 2006
Tiết 4 : CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)
I. Mục tiêu
Giúp HS :
•
Trên cơ sở phép cộng khômg nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số
(có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm).
•
Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vò tiền Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
•
Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/5.
•
Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. - Nghe giới thiệu
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hiện phép cộng
các số có ba chữ số
Mục tiêu :
- Trên cơ sở phép cộng khômg nhớ đã học, biết cách
thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần
sang hàng chục hoặc hàng trăm).
Cách tiến hành :
* Phép cộng 435 + 127
- GV viết lên bảng 435 + 127.Y/c HS đặt tính - 1 HS lên bảng đặt tính, lớp làm bảng
con.
- Y/c HS cả lớp suy nghó và tự thực hiện phép tính trên,
sau đó cho HS nêu cách tính.
435
+ 127
562
* Phép cộng 256 + 162
- GV viết lên bảng và các bước tiến hành tương tự như
với phép cộng 435 + 127.
- HS đặt tính và làm bảng con sau đó nêu
cách tính.
Lưu ý:
+ Phép cộng 435 + 127 là phép cộng có nhớ 1 lần từ
hàng đơn vò sang hàng chục.
+ Phép cộng 256 + 162 là có nhớ1 lần từ hàng chục
Kế hoạch bài học: Tốn 7 Lớp 3
+ 5 cộng 7 bằng 12, viết 2, nhớ
1
+ 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1
bằng 6, viết 6
+ 4 cộng 1 bằng 5, viết 5
sang hàng trăm.
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu :
- Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn
vò tiền Việt Nam.
Cách tiến hành :
Bài 1
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài.
- Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện
phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét
bài của bạn.
- Chữa bài và cho điểm HS .
Bài 2
- Hướng dẫn HS làm bài tương tự bài tập 1. - 5 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài 3
- Một HS đọc đề bài.
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đặt tính
- Cần chú ý khi đặt phép tính. - Cần chú ý đặc tính sao cho đơn vò thẳng
hàng đơn vò, chục thẳng hàng chục, trăm
thẳng hàng trăm.
- Thực hiện tính như thế nào? - Từ phải sang trái.
- Yêu cầu HS làm bài. - 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Chữa bài và cho điểm.
Bài 4
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ta làm như thế
nào ?
- Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của
đường gấp khúc đó.
- Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn thẳng nào tạo
thành ?
- Gồm 2 đoạn thẳng AB và đoạn thẳng
BC.
- Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng. - AB dài 126cm, BC dài 137cm.
- Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc ABC. - 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
Bài 5
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở, sau đó
yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở đển kiểm
tra bài của nhau.
- HS làm vào vở:
500 đồng = 200 đồng + 300 đồng
500 đồng = 400 đồng + 100 đồng
500 đồng = 0 đồng + 500 đồng
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Cô vừa dạy bài gì?
- Gọi HS nhắc lại cách cộng các số có 3 chữ số.
Kế hoạch bài học: Tốn 8 Lớp 3
- Về nhà làm bài 1,2,3/6.
- Nhận xét tiết học.
Kế hoạch bài học: Tốn 9 Lớp 3
Tuần 1
Thứ ngày tháng năm 2006
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I.
Mục tiêu
Giúp HS :
•
Củng cố phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang
hàng trăm).
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
• Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/6.
• Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài
- GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố phép
tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang
hàng chục hoặc sang hàng trăm).
- Nghe giới thiệu.
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu :
Củng cố phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ
1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
Cách tiến hành :
Bài 1
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS
-Yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ, các thực hiện phép tính
của mình. HS cả lớp nhận xét bài của bạn.
- Chữa bài và cho điểm HS .
Bài 2
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đặt tính.
- Yêu cầu HS nêu các đặc tính, cách thực hiện phép
tính rồi làm bài.
- Đặt tính sao cho đơn vò thẳng hàng đơn
vò, chục thẳng hàng chục, trăn thẳng
hàng trăm.
- Thực hiện tính từ phải sang trái.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn, nhâïn xét cả về cách
đặt tính và kết quả tính.
- 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
Kế hoạch bài học: Tốn 10 Lớp 3
- Yêu cầu đọc tiếp bài toán. - 1 HS đọc.
- Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu? - 125 l dầu.
- Thùng thứ 2 có bao nhiêu lít dầu? - 135 l dầu.
- Bài toán hỏi gì ? - Cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu ?
- Y/c HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán. - Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng thứ 2 có
135 l dầu. Hỏi cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu
?
- Y/c HS làm bài. Giải :
Cả 2 thùng có số lít dầu là:
125 + 135 = 260 (lít)
Đáp số : 260 (lít)
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
- Cho HS xác đònh yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trong
bài.
- 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính
trước lớp.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về nhà luyện tập thêm về các cộng các số có 3 chữ
số.
- Về làm bài 1,2,3/7.
- Nhận xét tiết học.
Tuần 2
Tiết 6 TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết cách tính trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm)
- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ
II. Đồ dùng dạy học
Kế hoạch bài học: Tốn 11 Lớp 3
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- HS lên bảng làm bài 1, 2, 3 /7
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 :
Hướng dẫn HS thực hiện phép tính có
3 chữ số
* Phép trừ số 432 - 215
- GV viết lên bảng phép tính 432 – 215.
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - 1 HS lên bảng đặt tính.
- Hướng dẫn HS thực hiện phép tính trên. 432
- 215
217
- Gọi HS nhắc lại phép tính.
* Phép trừ số 627 – 143
- Tiến hành tương tự với phép trừ .
- Tiến hành các bước tương tự như với phép trừ 432 -
215.
Lưu ý : Phép trừ 432 - 215 = 217 là phép trừ có nhớ 1
lần ở hàng chục.
- Phép trừ 627 - 143 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng
trăm.
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 5 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- Yêu cầu học từng sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực
hiện phép tính của mình.
- HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- Chữa bài và cho điểm HS .
Bài 2
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS làm bài tương tự như với bài 1
* Lưu ý HS phép trừ có nhớ ở hàng trăm.
746 555
- 251 - 160
Kế hoạch bài học: Tốn 12 Lớp 3
* 2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng
7, viết 7 nhớ 1
* 1 thêm 1 bằng 2; 3trừ 2 bằng1, viết 1
* 4 trừ 2 bằng 2, viết 2
495 395
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Tổng số tem của 2 bạn là bao nhiêu ? - 335 con tem.
- Trong đó bạn Bình có bao nhiêu con tem ? - 128 con tem.
- Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Tìm số tem của bạn Hoa.
- Yêu cầu HS làm bài. - 4HS lên bảng lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở.
Giải:
Số tem của bạn Hoa là :
335 - 128 = 207 (con tem)
Đáp số : 207 con tem
Bài 4
- Yêu cầu 1 HS đọc phần tóm tắt.
- Đoạn dây dài bao nhiêu xăng - ti - mét ? - 243 cm
- Đã cắt đi bao nhiêu xăng - ti - mét ? - 27cm
- Bài toán hỏi gì ? - Còn lại bao nhiêu xăng - ti - mét ?
- Cho HS dựa vào tóm tắt đọc thành đề toán. - Có 1 sợi dây dài 243cm, người ta đã
cắt đi 27cm. Hỏi phần còn lại bao nhiêu
xăng - ti - mét ?
- Yêu cầu HS giải vào vở.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Gọi 1 HS nêu lại cách trừ các số có 3 chữ số.
- Về nhà làm bài 1,2,3 trang 8.
Tuần 2
Tiết 7 ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Rèn luyện kỹ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần hoặc không có nhớ).
- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ, phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- HS lên bảng làm bài 1, 2, 3 / 8
Kế hoạch bài học: Tốn 13 Lớp 3
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở.
- Yêu cầu học từng sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực
hiện phép tính của mình.
- HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- Chữa bài và cho điểm HS .
Bài 2
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính
542 660 727
- 318 - 251 - 272
224 409 455
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện
phép tính.
Bài 3
- Bài toán yêu cầu gì ? - Điền số thích hợp vào ô trống:
- Yêu cầu HS suy nghó và tự làm bài. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài :
+ Tại sao trong ô thứ nhất lại điền 326 ? + Vì sao cần điền lại hiệâu trong phép trừ.
Lấy số bò trừ 752 trừ đi số trừ 426 thì
được hiệu là 326.
+ Số cần điền vào ô trống thứ 2 là gì trong phép trừ?
Tìm số này bằng cách nào?
+ Là số bò trừ trong phép trừ. Muốn tìm
số bò trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- Y/c HS đọc phần tóm tắt của bài toán. - HS đọc thầm
- Bài toán cho ta biết những gì? - Ngày thứ nhất bán đợc 415 kg gạo,
ngày thứ 2 bán được 325 kg ?
- Bài toán hỏi gì ? - Cả hai ngày bán được bao nhiêu ki - lô
- gam gạo?
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề bài
hoàn chỉnh.
- Một cửa hàng thứ nhất bán được 415 kg
gạo, ngày thứ 2 bán được 325 kg gạo.
Hỏi cả 2 ngày cửa hàng đó bán được bao
nhiêu ki - lô - gam gạo?
Kế hoạch bài học: Tốn 14 Lớp 3
- Yêu cầu HS làm bài. Giải:
Số ki - lô - gam cả 2 ngày bán được là :
415 + 325 = 740 (kg)
Đáp số : 740 kg gạo
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 5
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghó và tự làm bài. - 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở
Giải :
Số HS nam của khối 3 là:
165 - 84 = 81 (HS)
Đáp số : 81 HS
- Chữa bài và cho điểm HS
* Hoạt động cuối :
Củng cố, dặn dò
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về nhà làm bài 1, 2, 4 trang 9.
- Nhận xét tiết học.
Kế hoạch bài học: Tốn 15 Lớp 3
Tuần 2
Tiết 8 ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Củng cố các bảng nhân đã học.
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm.
- Củng cố cách tính giá trò biểu thức, tính chu vi hình tam giác và giải tóan.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/9.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1
a) Ôn tập các bảng nhân
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng nhân 2, 3,
4, 5.
- Y/c HS tự làm phần a bài tập 1 vào vở sau đó y/c 2
HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
b)
Thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm:
- Hướng dẫn HS nhẩm, sau đó y/c các em tự làm bài 1
phần b.(tính2 trăm x 3 bằng cách nhẩm 2 x 3 = 6, vậy
2 trăm x 3 = 6 trăm, viết là 200 x 3 = 600)
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- Y/c HS nhận xét bài của bạn.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- GV viết lên bảng biểu thức 4 x 3 + 10
- Y/c HS cả lớp suy nghó để tính giá trò của biểu thức
này.
- HS thực hiện phép tính
- Y/c HS cả lớp làm bài. - 3 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - Trong phòng ăn có 8 cái tròn, cứ mỗi cái
bàn xếp 4 cái ghế. Hỏi trong phòng ăn có
bao nhiêu cái ghế?
Kế hoạch bài học: Tốn 16 Lớp 3
- Trong phòng ăn có mấy cái bàn? - 8 cái bàn
- Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế? - 4 cái ghế
- Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần ? - 8 lần
- Muốn tính số ghế trong phòng ăn ta làm như thếù nào ?
- Y/c HS làm bài. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
Giải:
Số ghế trong ăn có là :
4 x 8 = 32 (cái ghế)
Đáp số:32 cái ghế
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hãy nêu cách tính chu vi của 1 hình tam giác. - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình
tam giác đó
- Hãy nêu độ dài các cạnh của tam giác ABC - Độ dài AB là 100 cm, BC là100 cm, CA
là100 cm
- Hình tam giác ABC có điểm gì đặc biệt? - Có độ dài 3 cạnh bằng nhau
- Hãy suy nghó để tính chu vi của hình tam giác này
bằng 2 cách .
- Cách 1 :
Chu vi hình tam giác ABC là :
100 + 100 + 100 = 300 (cm)
Đáp số: 300 cm
- Cách 2 :
Chu vi hình tam giác ABC là :
100 x 3 = 300 (cm)
Đáp số: 300 cm
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Cô vừa dạy bài gì?
- Về nhà làm bài 1,2,3/10.
- Về ôn các bảng nhân chia đã học .
- Nhận xét tiết học
Kế hoạch bài học: Tốn 17 Lớp 3
Tuần 2
Tiết 9 ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Ôn tập các bảng chia.
- Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/10
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng - Nghe giới thiệu
* Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1
a) Ôn tập các bảng chia
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng chia 2, 3,
4, 5.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở
- Y/c HS tự làm bài tập 1 a vào vở, sau đó y/c 2 HS
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
b) Thực hiện chia nhẩm các phép chia có số bò chia là
số tròn trăm
- Hướng dẫn HS nhẩm, sau đó y/c các em tự làm bài 1,
phần b
- Y/c HS nhận xét bài của bạn
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài . - Có 24 cái cốc, được xếp đều vào 4
hộp.Hỏi mỗi có bao nhiêu cái cốc?
- Có tất cả bao nhiêu cái cốc? - 24 cái cốc
- Xếp đều vào 4 hộp nghóa là như thế nào? - Nghóa là 24 cái cốc thành 4 phần bằng
nhau.
- Bài toán y/c tính gì? - Tìm số cốc trong mỗi chiếc hộp .
- Y/c HS làm bài. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở.
Giải :
Kế hoạch bài học: Tốn 18 Lớp 3
Số cốc trong mỗi chiếc hộp la:ø
24 : 4 = 6 (cái cốc)
Đáp số: 6 cái cốc
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- Tổ chức cho HS thi nối nhanh phép tính với kết quả. - Chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
+ Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 7 HS tham gia trò
chơi
+ Chơi theo hình thức tiếp sức, mỗi HS được nối 1
phép tính với 1 kết quả, sau đó chuyền bút cho bạn
khác cùng đội nối.
+ Mỗi phép tính đúng được 10 điểm đội xong trước
được thưởng 20 điểm .
- Tuyên dương đội thắng cuộc
* Hoạt động cuối :
Củng cố, dặn dò
- Cô vừa dạy bài gì?
- Về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học.
- Về nhà làm bài 1, 2, 3/11
- Nhận xét tiết học.
Tuần 2
Tiết 10 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Củng cố cách tính giá trò của biểu thức liên quan đến phép nhân, nhận biết số phần bằng nhau của
đơn vò, giải toán có lời văn.
- Rèn kó năng xếp hình đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học
Kế hoạch bài học: Tốn 19 Lớp 3
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/11
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- GV ghi lên bảng : 4 x 2 + 7
- Y/c HS nhận xét về 2 cách tính giá trò của biểu thức
trên
Cách 1 : 4 x 2 + 7 = 8 + 7 = 15
Cách 2 : 4 x 2 + 7 = 4 x 9 = 36
- Trong 2 cách tính trên cách nào đúng, cách nào sai. - Cách 1 đúng, cách 2 sai
- Y/c HS suy nghó và làm bài. - 3 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Gọi 1 HS nhắc lại cách tính giá trò của biểu thức
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- 1 HS nêu y/c của bài.
- Y/c HS quan sát hình vẽ và hỏi : Hình nào đã khoanh
vào 1 phần 4 số con vòt ? vì sao?
- Hình a đã khoanh vào 1 phần tư số con
vòt.Vì có tất cả 12 con vòt, chia thành 4
phần bằng nhau thì mối phần có 3 con vòt,
hình a đã khoanh vào 3 con vòt
- Hình b đã khoanh vào 1 phần mấy số con vòt ? Vì
sao ?
- Hình b đã khoanh vào 1 phần 3 số con
vòt, vì có tất cả 12 con,chia thành 3 phần
bằng nhau thì mỗi phần được 4 con vòt,
hình b đã khoanh vào 4 con vòt.
Bài 3
- Gọi 1HS đọc đề bài - Mỗi bàn có 2 HS. Hỏi 4 bàn như vậy có
bao nhiêu HS ?
- Y/c HS suy nghó và tự làm bài - 1 HS làm bảng bài, HS cả lớp làm vở
Giải:
Bốn bàn có số HS là :
2 x 4 = 8 (HS)
Đáp số: 8 HS
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 4
- Y/c 1HS nêu y/c của bài
- Tổ chức cho HS thi xếp hình trong thời gian 2’, tổ nào
có nhiều bạn xếp đúng nhất là tổ thắng cuộc.
- Xếp thành hình kiểu chiếc mũ
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
Kế hoạch bài học: Tốn 20 Lớp 3
- Cô vừa dạy bài gì
- Gọi 1HS nhắc lại cách tính giá tròcủa biểu thức
- Về nhà làm bài 1,2,5/12
- Nhận xét tiết học
Kế hoạch bài học: Tốn 21 Lớp 3
Tuần 3
Tiết 11 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc, hình vuông,hình chữ nhật, hình tam giác
- Thực hành tính độ dài đường gấp khúc
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng - Nghe giới thiệu
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- Gọi HS đọc y/c phần a - 1 HS đọc y/c phần a
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế
nào ?
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của
đường gấp khúc đó.
- Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng ? Đó là
những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của từng đoạn
thẳng.
- Gồm 3 đoạn thẳng tạo thành, đó là AB,
BC, CD. Độ dài của đoạn thẳng AB là 34
cm, BC là 12 cm, CD là 40 cm.
- Y/c HS tính độ dài đường gấp khúc ABCD - 1 HS làm bảng, HS lớp làm vào vở.
- Y/c HS đọc đề bài phần b
- Hãy nêu cách tính chu vi của 1 hình - Chu vi của 1 hình chính là tổng độ dài
các cạnh của hình đó
- Hình tam giác MNP có mấy cạnh, đó là những cạnh
nào? Hãy nêu độ dài của từng cạnh.
- Hãy tính chu vi của hình tam giác này - Gọi HS trả lời
- Chữa bài và cho điểm
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài
- HS nêu cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, rồi thực
hành tính chu vi của hình chữ nhật ABCD.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
Bài 3
- Y/c HS quan sát hình và hướng dẫn các em đánh số
thứ tự cho từng phần hình như hình bên.
- 1 HS đọc
- Y/c HS đếm số hình vuông có trong hình vẽ bên và - 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở.
Kế hoạch bài học: Tốn 22 Lớp 3
gọi tên theo hình đánh số.
Bài 4
- Giúp HS xác đònh y/c của đề, sau đó y/c các em suy
nghó và tự làm bài.
- 2 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vơ.û
- Khi chữa bài, GV y/c HS đặt tên các điểm có trong
hình và gọi tên các hình tam giác, tứ giác có trong hình
- 3 hình tam giác la ø: ABD, ADC, ABC
- 2ù hình tứ giác là : ABCD, ABCM
- Có nhiều cách vẽ nhưng đoạn thẳng cần vẽ phải xuất
phát từ 1 đỉnh của hình tứ giác
- Chữa bài và cho điểm HS
* Hoạt động cuối :
Củng cố, dặn dò
- Y/c HS về nhà luyện tập thêm về các hình đã học, về
chu vi các hình, độ dài đường gấp khúc
- Nhận xét tiết học
Kế hoạch bài học: Tốn 23 Lớp 3
Tuần 3
Tiết 12 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Củng cố kó năng giải toán về nhiều hơn, ít hơn
- Giới thiệu bài toán về tìm phần hơn (phần kém)
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng - Nghe giới thiệu
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
- Xác đònh dạng toán về nhiều hơn.
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán rồi giải. - HS giải vào vở
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2
- Y/c HS đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng gì ? - Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn
- Số xăng buổi chiều cửa hàng bán được là số lớn hay
số bé ?
- Là số bé
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ rồi giải
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài 3 phần a - 1 HS đọc
- Y/c HS quan sát hình minh họa và phân tích đề bài.
- Hàng trên có mấy quả cam ? - Có 7 quả cam
- Hàng dưới có mấy quả cam ? - Có 5 quả cam
-Vậy hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả
cam ?
- 2 quả cam
- Con làm thế nào để biết hàng trên có nhiều hơn hàng
dưới bao nhiêu quả cam ?
- Con thực hiện phép tính 7 - 5 = 2
- Bạn nào có thể đọc câu trả lời cho lời giải của bài
toán này ?
- Gọi HS đọc lời giải.
Kế hoạch bài học: Tốn 24 Lớp 3
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải - Viết lời giải như bài mẫu trong SGK
- Kết luận : Đây là dạng toán tìm phần hơn của số lớn
so với số bé. Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé
ta lấy số lớn trừ đi số bé.
Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài - 1HS đọc đề bài.
- Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ cho HS rồi y/c các em
viết lời giải.
- 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 5
- Y/c HS đọc đề bài
- Y/c HS xác đònh dạng toán, sau đó y/c HS vẽ sơ đồ
bài toán và trình bày bài giải .
Giải:
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là :
50 - 35 = 15 (kg)
Đáp số:15 kg
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Cho HS chép bài 1, bài 2 về nhà làm.
Bài1
: Thùng thứ nhất có 60 l dầu, thùng thứ 2 có ít hơn
thùng thứ nhất 25l dầu. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu
l dầu ?
Bài 2
: Xe 1 chở được 80 thùng hàng . Xe 2 chở được
55 thùng hàng .Hỏi xe 2 chở đựơc ít hơn xe 1 bao
nhiêu thùng hàng ?
- Nhận xét tiết học
Kế hoạch bài học: Tốn 25 Lớp 3