Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp kiến trúc sư ĐHPĐ khoá: 2004-2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.45 KB, 60 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp kiến trúc s ĐHPĐ khoá: 20042009

Lời nói đầu
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Tuấn Hải
trong Khoa Kiến trúc trờng Đại học Kiến trúc đã tạo điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ em trong quá trình thực tập và
nghiên cứu chuẩn bị cho đồ án tốt nghiệp của em. Em đã có
dịp đợc tìm hiểu về các dự án và cơ cấu tổ chức của một
công ty xây dựng và có cơ hội làm việc và học hỏi các
chuyên gia và Kiến trúc s đã có kinh nghiệm.
Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế đất n ớc, ngành xây
dựng Việt Nam trong những năm qua đã có những b ớc phát
triển mạnh mẽ. Trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nớc, ngành Xây dựng đã góp phần không nhỏ thúc đẩy
kinh tế đất nớc đi lên. Qua quá trình thực tập, đ ợc tiếp xúc
với công việc và tìm hiểu các dự án, em đã thu thập đ ợc một
số tài liệu về công trình xây dựng và các dự án của công ty,
đông thời đợc tham gia trực tiếp vào công tác thiết kế của
công ty.
Trong giai đoạn hiện nay, nớc ta đang thực hiện quá trình
công nghiệp hoá và hiện đại hoá nên các ngành kinh tế quốc
dân, xã hội, quốc phòng. Đồng thời với việc mức sống đ ợc
nâng cao, nhu cầu về văn hoá, kinh tế cũng ngày càng cao
nhất là khi chúng ta vừa hội nhập th ơng mại quốc tế. Vì thời
gian có hạn cũng nh kiến thức còn cha hoàn thiện nên không
thể tránh khỏi những sai sót, vì vậy em mong đ ợc các thầy
cô giúp đỡ chỉ bảo thêm, để em có nghiên cứu tìm hiểu sâu
về đề tài này.

SVTH: Trần Xuân Trờng
Lớp: 504111 MSSV: 504111048


- 1 -

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp kiến trúc s ĐHPĐ khoá: 20042009

Nội dung của báo cáo thực tập tốt nghiệp:

Phần i : Giới thiệu về chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức
của công ty t vấn kiến trúc.
Phần II : Một số quy định của nhà nớc về lập dự án đầu t
xây dựng và t vấn xây dựng.
-

Phần III :

Các công việc đã thực hiện trong quá trình thực tập
-

Phần IV :

Đề tài tốt nghiệp dự kiến.
-

Phần V :
Kết luận.

SVTH: Trần Xuân Trờng
Lớp: 504111 MSSV: 504111048

- 2 -

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp kiến trúc s ĐHPĐ khoá: 20042009

Phần I

I. Giới thiệu về chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ
chức của công ty cổ phần t vấn Kiến trúc.

1 .Chức năng nhiệm vụ và các lĩnh vực hoạt động : t
vấn, thiết kế, giám sát thi công và thi công các công trình
Quy hoạch, các công trình Kiến trúc dân dụng và công
nghiệp.

SVTH: Trần Xuân Trờng
Lớp: 504111 MSSV: 504111048
- 3 -

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp kiến trúc s ĐHPĐ khoá: 20042009
2 .Phạm vi hoạt động: thực hiện các dự án trong và ngoài
nớc.
3 .Cơ cấu tổ chức:
-


Ban Giám đốc

-

Phòng Thiết kế;

-

Phòng Dự án;

-

Phòng Hành chính;

-

Phòng Kế toán.

* Cơ cấu tổ chức Phòng Thiết kế:
-

giám đốc:.

-

Phó giám đốc:

-

Kiến trúc s: làm nhiệm vụ triển khai phơng án


* Cách điều hành và hoạt động của phòng thiết kế:
Trởng phòng nhận quyết định từ Ban Giám đốc và tổ
chức triển khai: ngời phụ trách đánh giá công trình, xắp xếp
ngời

đa ra các chỉ tiêu chính, sau đó trao đổi với các

chuyên gia để làm phơng án.
Sau khi phơng án đã xong sẽ đợc chuyển đến cho các
nhóm Kiến trúc s triển khai phơng án. Các Kiến trúc s đa ra
phơng các phơng án sơ bộ để đem đi trình duyệt.
Nếu phơng án sơ bộ đợc duyệt thì Phòng Dự án sẽ ký hợp
đồng và đa xuống Phòng Thiết kế để triển khai kỹ thuật.
Sau khi hồ sơ kỹ thuật hoàn chỉnh sẽ đ ợc chuyển xuống
Phòng Dự án để lập dự toán và triển khai thi công và giám sát
thi công nếu chủ đầu t yêu cầu.

SVTH: Trần Xuân Trờng
Lớp: 504111 MSSV: 504111048
- 4 -

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp kiến trúc s ĐHPĐ khoá: 20042009

Phần II

MộT Số QUY ĐịNH CủA NHà NƯớC Về LậP Dự áN XÂY

DựNG Và TƯ VấN XÂY DựNG.

NộI DUNG:

KháI niệm dự án đầu t xây dựng
Quy định của nhà nớc hớng dẫn về lập dự án đầu t xây
dựng:
điều 35,36,37_ luật xây dựng
chơng ii_ nghị định 16/2005/NĐ_CP.
Thông t số: 08/2005/tt_bxd: phần i
Quy định của nhà nớc về t vấn thiết kế xây dựng
điều 38_ luật xây dựng
chơng v_ nghị định 16/2005/NĐ_CP.

SVTH: Trần Xuân Trờng
Lớp: 504111 MSSV: 504111048
- 5 -

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp kiến trúc s ĐHPĐ khoá: 20042009

KháI niệm dự án đầu t xây dựng

Dự án đầu t xây dựng công trình : là tập hợp các đề xuất
có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng
hoặc cảI tạo những công trình xây dựng mới, mở rộng hoặc
cảI tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát
triển, duy trì, nâng cao chất lợng công trình hoặc sản

phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu t
xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần
thiết kế cơ sở.

Một số Quy định của nhà nớc hớng dẫn về lập dự án
đầu t xây dựng:

SVTH: Trần Xuân Trờng
Lớp: 504111 MSSV: 504111048
- 6 -

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp kiến trúc s ĐHPĐ khoá: 20042009
điều 35,36,37_ luật xây dựng

Điều 35. Dự án đầu t xây dựng công trình
1.Khi đầu t xây dựng công trình, chủ đầu t xây dựng
công trình phảI lập dự án để xem xét, đánh giá hiệu quả về
kinh tế_ xã hội của dự án, trừ các tr ờng hợp quy định tại khoản
3 và khoản 5 Điều này. Việc lập các dự án đầu t xây dựng
công trình phảI tuân theo quy định của Luật này và các quy
định khác của pháp luật có liên quan,
2.Dự án đầu t xây dựng công trình đợc phân loại theo
quy mô, tính chất vầ nguồn vốn đầu t. Nội dung của dự án
đầu t xây dựng công trình đợc lập phù hợp với yêu cầu của
từng loại dự án.
3.Những công trình sau đây chỉ cần lập báo cáo kinh
tế_kỹ thuật:

a)

Công trình sử dụng cho mục đích tôn giáo;

b)

Công trình xây dựng quy mô nhỏ và các công

trình khác do Chính phủ quy định.
4.Nội dung báo cáo kinh tế_ kỹ thuật của công trình xây
dựng quy định tại khoản 3 Điều này bao gồm sự cần thiết
đầu t, mục tiêu xây dựng công trình, địa điểm xây dựng,
quy mô, công suất, cấp công trình, nguồn kinh phí xây dựng
công trình, thời hạn xây dựng, hiệu quả công trình; phòng,
chống cháy, nổ; bản vẽ thiết kế thi công và dự toán công
trình.
5.Khi đầu t xây dựng nhà ở riêng lẻ thì chủ đầu t xây
dựng công trình không phảI lập dự án đầu t xây dựng công
trình và báo cáo kinh tế_ kỹ thuật mà chỉ cần lập hồ sơ xin
cấp giấy phép xây dựng, trừ những công trình đ ợc quy
định tại điểm d khoản 1 Điều 62 của Luật này.

SVTH: Trần Xuân Trờng
Lớp: 504111 MSSV: 504111048
- 7 -

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp kiến trúc s ĐHPĐ khoá: 20042009

Điều 36. yêu cầu đối với dự án đầu t xây dựng công trình
1.Dự án đầu t xây dựng công trình phảI đảm bảo các yêu
cầu sau:
a)

Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế_ xã hội, quy

hoạch phát triển ngành và quy hoạch xây dựng;
b)

Có phơng án thiết kế và phơng án công nghệ phù

hợp;
c) An toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng
công trình, an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môI tr ờng;
d)

Đảm bảo hiệu quả kinh tế_ xã hội của dự án.

2.Đối với những công trình xây dựng có quy mô lớn, tr ớc khi
lập dự án chủ đầu t xây dựng công trình phảI lập báo cáo
đầu t xây dựng công trình để cấp có thẩm quyền cho phép
đầu t.
Nội dung chủ yếu của báo cáo đầu t xây dựng công trình
bao gồm sự cần thiết đầu t, dự kiến quy mô đầu t, hình
thức đầu t; phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, xác
định sơ bộ tổng mức đầu t, phơng án huy động các nguồn
vốn, khả năng hoàn trả vốn và trả nợ; tính toán sơ bộ hiệu
quả đầu t về mặt kinh tế_ xã hội của dự án.
3.Đối với dự án đầu t xây dựng công trình có sử dụng vốn

nhà nớc, ngoàI việc phảI đảm bảo các yêu cầu quy định tại
khoản 1 điều này việc xác định chi phí xây dựng phảI phù
hợp với các định mức, chỉ tiêu kinh tế_ kỹ thuật do cơ quan
nhà nớc có thẩm quyền về xây dựng ban hành và h ớng dẫn áp
dụng. Đối với dự án đầu t có sử dụng vốn hỗ trợ phát triển
chính thức ( 0DA ) thì phảI bảo đảm kịp thời vốn đối ứng.
Điều 37. Nội dung dự án đầu t xây dựng công trình
Nội dung dự án đâù t xây dựng công trình bao gồm:

SVTH: Trần Xuân Trờng
Lớp: 504111 MSSV: 504111048
- 8 -

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp kiến trúc s ĐHPĐ khoá: 20042009
1.Phần thuyết minh đợc lập tuỳ theo loại dự án đầu t xây
dựng công trình, bao gồm các nội dung chủ yếu sau: mục
tiêu, địa điểm, quy mô, công suất, công nghệ, các giảI pháp
kinh tế_ kỹ thuật, nguồn vốn và tổng mức đầu t , chủ đầu t
và hình thức quản lý dự án, hình thức đầu t , thời gian, hiệu
quả, phòng, chống cháy, nổ, đánh giá tác động môI tr ờng;
2.Phần thiết kế cơ sở đợc lập phảI phù hợp với từng dự án
đầu

t xây dựng công trình, bao gồm thuyết minh và các

bản vẽ thể hiện đợc các giảI pháp về kiến trúc; kích th ớc, kết
cấu chính; mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng; các giảI pháp về

xây dựng; công nghệ, trang thiết bị

công trình, chủng loại

vật liệu xây dựng chủ yếu đợc sử dụng để xây dựng công
trình.

nghị định 16/2005/NĐ_CP:

Chơng II: LậP, THẩM ĐịNH, PHÊ DUYệT Dự áN ĐầU TƯ XÂY
DựNG CÔNG TRìNH.

ĐIềU 4. Lập Báo cáo đầu t xây dựng công trình.
1.Các dự án quan trọng quốc gia phảI lập Báo cáo đầu t
cho phép đầu t xây dựng công trình để trình Quốc hội
thông qua chủ trơng và cho phép đầu t; các dự án nhóm A
không phân biệt nguồn vốn phảI lập Báo cáo đầu t xây dựng
công trình để trình Chính phủ cho phép đầu t .
2.Nội dung Báo cáo đầu t bao gồm:
a)

Sự cần thiết phảI đầu t xây dựng công trình, các

điều kiện thuận lợi và khó khăn; chế độ khai thác và sử dụng
tàI nguyên quốc gia nếu có;

SVTH: Trần Xuân Trờng
Lớp: 504111 MSSV: 504111048
- 9 -


9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp kiến trúc s ĐHPĐ khoá: 20042009
b)

Dự kiến quy mô đầu t: công suất, diện tích xây

dựng; các hạng mục công trình bao gồm công trình chính,
công trình phụ và các công trình khác; dự kiến về địa
điểm xây dựng công trình và nhu cầu sử dụng đất;
c) Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật; các
điều kiện cung cấp vật t thiết bị, nguyên liệu, năng l ợng,
dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật; phơng án giảI phóng mặt bằng, táI
định c nếu có; các ảnh hởng của dự án đối với môI tr ờng,
sinh tháI, phòng chống cháy nổ, an ninh, quốc phòng;
d)

Hình thức đầu t, xác định sơ bộ tổng mức đầu t ,

thời hạn thực hiện dự án, phơng án huy động vốn theo tiến
độ và hiệu quả kinh tế- xã hội của dự án và phân kỳ đầu t
nếu có.
3.Xin phép đầu t xây dựng công trình:
a)

Chủ đầu t có trách nhiệm gửi Báo cáo đầu t xây

dựng công trình tới Bộ quản lý nghành. Bộ quản lý nghành là
cơ quan đầu mối giúp Thủ tớng Chính phủ lấy ý kiến của các

bộ, nghành, địa phơng liên quan, tổng hợp và đề xuất ý
kiến trình Thủ tớng Chính phủ.
b)

Thời hạn lấy ý kiến:
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đ ợc Báo

cáo đầu t xây dựng công trình, Bộ quản lý nghành phảI gửi
văn bản lấy ý kiến của các Bộ nghành, địa ph ơng có liên
quan.
Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đ ợc đề
nghị, cơ quan đợc đề nghị, cơ quan đợc hỏi phảI có văn bản
trả lời về những nội dung thuộc phạm vi quản lý của mình.
Trong vòng 7 ngày sau khi nhận đ ợc văn bản trả lời theo thời
hạn trên. Bộ quản lý nghành phảI lập báo cáo để trình Thủ t ờng Chính phủ.
c) Báo cáo Thủ tớng Chính phủ bao gồm:

SVTH: Trần Xuân Trờng
Lớp: 504111 MSSV: 504111048

- 10 -

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp kiến trúc s ĐHPĐ khoá: 20042009
Tóm tắt nội dung Báo cáo đầu t, tóm tắt ý kiến các Bộ,
nghành và đề xuất ý kiến về việc cho phép đầu t xây dựng
công trình kèm theo bản gốc văn bản ý kiến của các Bộ,
nghành, địa phơng có liên quan.

Điều 5. Lập dự án đầu t xây dựng công trình.
1.Khi đầu t xây dựng công trình, chủ đầu t phảI tổ chức
lập dự án để làm rõ về sự cần thiết phảI đầu t và hiệu quả
đầu t xây dựng công trình, trừ những tr ờng hợp sau đây:
a)

Công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế- kỹ

thuật xây dựng công trình quy định tại khoản 1 Điều 12 của
Nghị định này;
b)

Các công trình xây dựng là nhà ở riêng lẻ của dân

quy định tại Khoản 5 Điều 35 của Luật Xây dựng.
2.Nội dung dự án bao gồm phần thuyết minh theo quy
định tại Điều 6 và phần thiết kế cơ sở theo quy định tại
Điều 7 của Nghị định này.
3.Đối với các dự án nhóm B ch a có trong quy hoạch kinh tế
xã hội, quy hoạch nghành, quy hoạch xây dựng thì tr ớc khi lập
dự án phảI có ý kiến thoả thuận bằng văn bản của cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt về quy hoạch.
Điều 6. Nội dung phần thuyết minh của dự án.
1.Sự cần thiết và mục tiêu đầu t ; đánh gía nhu cầu thị tr ờng, tiêu thụ sản phẩm đối với dự án sản xuất; kinh doanh
hình thức đầu t xây dựng công trình; địa điểm xây dựng,
nhu cầu sử dụng đất; điều kiện cung cấp nguyên liệu, nhiên
liệu và các yếu tố đầu vào khác.
2.Mô tả về quy mô và diện tích xây dựng công trình, các
hạng mục công trình bao gồm công trình chính, công trình
phụ và các công trình khác; phân tích lựa chọn ph ơng án kỹ

thuật, công nghệ sản và công suất.

SVTH: Trần Xuân Trờng
Lớp: 504111 MSSV: 504111048

- 11 -

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp kiến trúc s ĐHPĐ khoá: 20042009
3.Các giảI pháp thực hiện bao gồm:
a)

Phơng án giảI phóng mặt bằng, táI định c và ph-

ơng án hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật nếu có;
b)

Các phơng án thiết kế kiến trúc đối với công trình

trong đô thị và công trình có yêu cầu kiến trúc;
c) Phơng án khai thác dự án và sử dụng lao động;
d)

Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình

thức quản lý dự án.
4.Đánh gía


tác động môI trờng, các giảI pháp phòng

phòng, chống cháy, nổ và các yêu cầu về an ninh, quốc
phòng.
5.Tổng mức đầu t của dự án; khả năng thu xếp vốn đối với
dự án có yêu cầu thu hồi vốn theo tiến độ; ph ơng án hoàn trả
vốn đối với dự án có yêu cầu thu hồi vốn; các chỉ tiêu tàI
chính và phân tích đánh gía hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã
hội của dự án.
Điều 7. nội dung thiết kế cơ sở của dự án
1.Nội dung phần thiết kế cơ sở của dự án phảI thể hiện
đợc các giảI pháp thiết kế chủ yếu, đảm bảo đủ điều kiện
để xác định tổng mức đầu t và triển khai các bớc thiết kế
tiếp theo, bao gồm thuyết minh và các bản vẽ.
2.Thuyết minh thiết kế cơ sở đ ợc trình bày riêng hoặc
trình bày trên các bản vẽ để diễn giảI

thiết kế với các nội

dung chủ yếu sau:
a)

Tóm tắt nhiệm vụ thiết kế; giới thiệu tóm tắt mối

liên hệ của công trình với quy hoạch xây dựng tại khu vực;
các số liệu về điều kiện tự nhiên, tảI trọng và tác động;
danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn đợc áp dụng.
b)

Thuyết minh công nghệ: giới thiệu tóm tắt ph ơng


án công nghệ và sơ đồ công nghệ; danh mục thiết bị công

SVTH: Trần Xuân Trờng
Lớp: 504111 MSSV: 504111048

- 12 -

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp kiến trúc s ĐHPĐ khoá: 20042009
nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yếu liên quan đến thiết
kế xây dựng.
c) Thuyết minh xây dựng:
KháI quát vể tổng mặt bằng: giới thiệu tóm tắt đặc
điểm tổng mặt bằng, cao độ và toạ độ xây dựng; hệ thống
hạ tầng kỹ thuật và các điểm đấu nối; diện tích sử dụng
đất, diện tích xây dựng; hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các
điểm đấu nối; diện tích sử dụng đất, diện tích xây dựng,
diện tích cây xanh, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất,
diện tích xây dựng, diện tích cây xanh, mật độ xây dựng,
hệ số sử dụng đất, cao độ san nền và các nội dung cần thiết
khác.
Đối với các công trình xây dựng theo tuyến: giới thiệu
tóm tắt đặc điểm tuyến công trình, cao độ và toạ độ xây
dựng, phơng án xử lý và các đặc điểm khác của công trình
nếu có;
Đối với công trình có yêu cầu kiến trúc: giới thiệu tóm tắt
mối liên hệ của công trình với quy hoạch xây dựng tại khu vực

và các công trình lân cận; ý tởng của các phơng án thiết kế
kiến trúc; màu sắc công trình; các giảI pháp thiết kế phù hợp
với điều kiện khí hậu, môI trờng, văn hoa, xã hội tại khu vực
xây dựng;
Phần kỹ thuật: giới thiệu tóm tắt đặc điểm địa chất
công trình, phơng án gia cố nền, móng, các cấu kiện chịu
lực chính, hệ thống kỹ thuật và hạ tầng của công trình, san
nền, đào đắp đất; danh mục các phần mềm sử dụng trong
thiết kế;
Giới thiệu tóm tắt phơng án phòng chống cháy, nổ và
bảo vệ môI trờng;
Dự tính khối lợng các công trình xây dựng, thiết bị để
lập tổng mức đầu t và thời gian xây dựng công trình.

SVTH: Trần Xuân Trờng
Lớp: 504111 MSSV: 504111048

- 13 -

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp kiến trúc s ĐHPĐ khoá: 20042009
3.Các bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm:
a)

Bản vẽ công nghệ

thể hiện sơ đồ dây chuyền


công nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yếu;
b)

Bản vẽ xây dựng thể hiện các giảI pháp về tổng

mặt bằng, kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật và hạ tầng
kỹ thuật công trình với các kích th ớc và khối lợng chủ yếu, các
mốc giới, toạ độ và cao độ xây dựng;
c) Bản vẽ sơ đồ hệ thống phòng chống cháy, nổ.
4.Đối với các dự án đầu t xây dựng công trình có mục
đích sản xuất kinh doanh thì tuỳ theo

tính chất, nội dung

của dự án có thể giảm bớt một số nội dung thiết kế cơ sở quy
định tại khoản 2 Điều này nhng phảI bảo đảm yêu cầu về
quy hoạch, kiến trúc, xác định đ ợc tổng mức đầu t và tính
toán đợc hiệu quả đầu t của dự án.
5.Số lợng thuyết minh và các bản vẽ của thiết kế cơ sở đ ợc
lập tối thiểu 09 bộ.
Điều 8. Hồ sơ trình phê duyệt dự án đầu t xây dựng công
trình
1.Chủ đầu t có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án đầu t xây
dựng công trình tới ngời quyết định đầu t để phê duyệt.
2.Hồ sơ dự án đầu t xây dựng công trình bao gồm:
a)

Tờ trình phê duyệt dự án theo mẫu tại Phụ lục số 2

kèm theo Nghị định này;

b)

Dự án bao gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở;

văn bản thẩm định của các Bộ, nghành liên quan ( nếu có);
c) Văn bản cho phép đầu t của cấp có thẩm quyền đối với
các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A.
Điều 9. thẩm quyền thẩm định dự án đầu t xây dựng
công trình

SVTH: Trần Xuân Trờng
Lớp: 504111 MSSV: 504111048

- 14 -

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp kiến trúc s ĐHPĐ khoá: 20042009
1.Thẩm định dự án đầu t xây dựng công trình bao gồm
thẩm định phần thuyết minh và thẩm định thiết kế cơ sở
của dự án.
2.Thủ tớng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà
nớc về các dự án đầu t để tổ chức thẩm định nhà nớc về các
dự án đầu t để tổ chức thẩm định các dự án do Quốc hội
thông qua chủ trơng đầu t và các dự án khác do Thủ tớng
Chính phủ yêu cầu.
3.Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định các dự
án sử dụng vốn ngân sách thuộc quyền quyết định của
mình. Các dự án khác do ng ời có thẩm quyền quyết định

đầu t tổ chức thẩm định.
4.Thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở đối với các dự án
nhóm A đợc quy định nh sau:
a)

Bộ công nghiệp thẩm định thiết kế cơ sở của d án

đầu t xây dựng công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy
điện, đờng dây tảI điện, trạm biến áp và các công trình
công nghiệp chuyên ngành;
b)

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức

thẩm định thiết kế cơ sở của các dự án đầu t xây dựng
công trình thuỷ lợi, đê điều;
c) Bộ Giao thông vận tảI tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở
của các dự án đầu t xây dựng công trình giao thông;
d)

Bộ Xây dựng tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở

cuả các dự án đầu t xây dựng công trình dân dụng, công
nghiệp ( trừ các công trình công nghiệp do Bộ công nghiệp
thẩm định ) và các dự án đầu t xây dựng công trình khác
do Thủ tớng Chính phủ yêu cầu.
e)

Đối với dự án đầu t xây dựng công trình liên quan


tới nhiều chuyên nghành thì Bộ chủ trì thẩm định thiết kế
cơ sở là Bộ có chức năng quản lý nhà n ớc về nghành có yếu tố

SVTH: Trần Xuân Trờng
Lớp: 504111 MSSV: 504111048

- 15 -

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp kiến trúc s ĐHPĐ khoá: 20042009
quyết định về tính chất mục tiêu của dự án, chịu trách
nhiệm lấy ý kiến của các Bộ, nghành có liên quan.
5.Thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở đối với các dự án
nhóm B, C của các Bộ, nghành, địa ph ơng và các thành phần
kinh tế khác xây dựng

tại địa ph ơng thực hiện theo quy

định sau:
a)

Sở Công nghiệp tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở

của các dự án đầu t xây dựng công trình hầm mỏ, dầu khí,
nhà máy điện, đờng dây tảI điện, trạm biến áp và các công
trình công nghiệp chuyên nghành;
b)


Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức

thẩm định thiết kế cơ sở của các dự án đầu t xây dựng
công trình thuỷ lợi, đê điều;
c) Sở Giao thông vận tảI tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở
của các dự án đầu t xây dựng các công trình giao thông;
d)

Sở Xây dựng thẩm định thiết kế cơ sở của các dự

án đầu t xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp ( trừ
các công trình công nghiệp do Sở Công nghiệp tổ chức thẩm
định ) và các dự án đầu t xây dựng công trình khác do Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh yêu cầu.
e)

Trờng hợp dự án đầu t xây dựng công trình liên

quan tới nhiều chuyên nghành thì Sở chủ trì thẩm định
thiết kế cơ sở là Sở có chức năng quản lý nhà n ớc về nghành
có yếu tố quyết định tính chất, mục tiêu của dự án, chịu
trách nhiệm lấy ý kiến của các Sở liên quan.
6.Đối với thiết cơ sở của dự án nhóm B, C có công trình
xây dựng theo tuyến qua nhiều địa ph ơng do Bộ đợc quy
định tại khoản 4 Điều này tổ chức thẩm định và có trách
nhiệm lấy ý kiến của các Sở liên quan về quy hoạch xây
dựng, tác động môI trờng nơI có công trình xây dựng.

SVTH: Trần Xuân Trờng
Lớp: 504111 MSSV: 504111048


- 16 -

16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp kiến trúc s ĐHPĐ khoá: 20042009
7.Việc thẩm định các dự án đầu t xây dựng công trình
có yêu cầu bí mật an ninh, quốc phòng thực hiện theo quy
định của Chính Phủ.
8.Chủ đầu t có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án đến cơ quan
nhà nớc có thẩm quyền theo quy định tại khoản 4,5,6 Điều
này để lấy ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở. Thời gian thẩm
định thiết kế cơ sở không quá 30 ngày làm việc đối với các
dự án nhóm A, 15 ngày làm việc đối với các dự án nhóm B và
10s ngày làm việc với các dự án nhóm C, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
9.Thời gian thẩm định dự án, kể cả thời gian thẩm định
thiết kế cơ sở, không quá: 60 ngày làm việc đối các dự án
nhóm A; 30 ngày làm việc với các dự án nhóm B; 20 ngày làm
việc với các dự án nhóm C, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trờng hợp đặc biệt, thời gian thẩm định có thể kéo dàI hơn
nhng phảI đợc ngời quyết định đầu t cho phép.
10.

Lệ phí thẩm định dự án, thiết kế cơ sở do Bộ TàI

chính quy định sau khi thống nhất với Bộ Xây dựng.
Điều 10. Nội dung thẩm định dự án đầu t xây dựng công
trình

1.Sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển kinh tế xã
hội, quy hoạch phát triển nghành, quy hoạch xây dựng; tr ờng
hợp cha có các quy hoạch trên thì phảI có ý kiến thoả thuận
của cơ quan quản lý nhà nớc về lĩnh vực đó.
2.Nội dung thuyết minh của dự án thực hiện theo quy
định tại điều 6 của Nghị định này.
3.Sự phù hợp với Báo cáo đầu t xây dựng công trình đã đ ợc
Quốc hội hoặcThủ tớng Chính phủ cho phép đầu t đối với dự
án phảI lập Báo cáo đầu t xây dựng công trình.
4.Sự phù hợp của thiết kế cơ sở về quy hoạch xây dựng,
quy mô xây dựng, công nghệ, công suất thiết kế, cấp công

SVTH: Trần Xuân Trờng
Lớp: 504111 MSSV: 504111048

- 17 -

17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp kiến trúc s ĐHPĐ khoá: 20042009
trình; các số liệu sử dụng trong thiết kế, các quy chuẩn, tiêu
chuẩn áp dụng; các chỉ tiêu kinh tế_ kỹ thuật so với yêu cầu
của dự án.
5.Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với ph ơng án kiến trúc đã
đợc lựa chọn thông qua thi tuyển đối với tr ờng hợp có thi
tuyển phơng án kiến trúc.
6.Sự hợp lý của các giảI pháp thiết kế trong thiết kế cơ sở.
7.Điều kiện năng lực hoạt động của tổ chức t vấn, năng lực
hành nghề của các cá nhân lập dự án và thiết kế cơ sở theo

quy định.
Điều 11. Thẩm quyền quyết định đầu t xây dựng công
trình
1.Thủ tớng Chính phủ quyết định đầu t các dự án đã đợc
Quốc hội thông qua chủ trơng và cho phép đầu t.
2.Đối với các dự án khác sử dụng vốn ngân sách nhà n ớc:
a)

Bộ trởng, Thủ tớng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc

Chính phủ, cơ quan quản lý tàI chính của Đảng, cơ quan
Trung ơng của tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức chính trị xã
hội- nghề nghiệp và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đ ợc uỷ quyền hoặc phân cấp quyết định đầu t

đối với các

dự án nhóm A,B,C.
Bộ trởng, Thủ tớng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đựơc uỷ
quyền hoăc phân cấp quyết định đầu t đối với các dự án
nhóm B, C cho cơ quan cấp dới trực tiếp;
b)

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã đ ợc

quyết định đầu t các dự án trong phạm vi ngân sách của
địa phơng sau khi thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp;
c) Tuỳ theo

điều kiện cụ thể của từng địa ph ơng, chủ


tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện đ ợc quyết định đầu t các

SVTH: Trần Xuân Trờng
Lớp: 504111 MSSV: 504111048

- 18 -

18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp kiến trúc s ĐHPĐ khoá: 20042009
dự án thuộc ngân sách địa phơng có mức đầu t không lớn
hơn 5 tỷ đồng và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã không
lớn hơn 3 tỷ đồng. Đối với các thành phố trực thuộc Trung ơng,
việc phân cấp theo quy định riêng đ ợc Thủ tớng Chính phủ
cho phép.
3.Các dự án sử dụng vốn khác, vốn hỗn hợp chủ đầu t tự
quyết định đầu t và chịu trách nhiệm.
4.Ngời có thẩm quỳên quyết định đầu t chỉ đựơc quyết
định đầu t khi đã có kết quả thẩm định dự án. Riêng đối với
các dự án sử dụng vốn tín dụng, tổ chức cho vay vốn thẩm
định phơng án tàI chính và phơng án trả nợ để chấp thuận
cho vay hoặc không cho vay tr ớc khi ngời có thẩm quyền
quyêt định đầu t.
5.Nội dung quyết định đầu t xây dựng công trình theo
mẫu tại Phụ lục số 3 của Nghị định này.
Điều 12. Báo cáo kinh tế- kỹ thuật xây dựng công trình
1.Khi đầu t xây dựng công trình sau đây, chủ đầu t
không phảI lập dự án mà chỉ lập Báo cáo kinh tế- kỹ thuật

xây dựng công trình để trình ng ời quyết định đầu t phê
duyệt;
a)

Công trình xây dựng cho mục đích tôn giáo;

b)

Công trình cảI tạo, sửa chữa, nâng cấp, xây dựng

mới trụ sở cơ quan có tổng mức đầu t dới 3 tỷ đồng;
c) Các dự án hạ tầng xã hội có tổng mức đầu t dới 7 tỷ
đồng sử dụng vốn ngân sách không nhằm mục đích kinh
doanh, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội, quy
hoạch xây dựng và đã có chủ trơng đầu t hoặc đã đợc bố trí
trong kế hoạch đầu t hàng năm.

SVTH: Trần Xuân Trờng
Lớp: 504111 MSSV: 504111048

- 19 -

19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp kiến trúc s ĐHPĐ khoá: 20042009
2.Nội dung báo cáo kinh tế- kỹ thuật xây dựng công trình
thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 35

của Luật Xây


dựng.
3.Ngời có thẩm quyền quyết định tại Điều 11 của Nghị
định này có trách nhiệm tổ chức thẩm định Báo cáo kinh
tế- kỹ thuật xây dựng công trình và quyết định đầu t .
4.Các công trình sử dụng vốn ngân sách nhà n ớc có tổng
mức đầu t từ 500 triệu đồng trở lên thì thiết kế bản vẽ thi
công trong Báo cáo kinh tế- kỹ thuật xây dựng công trình do
các Sở quy định tai Khoản 5 Điều 9 của Nghị định này tổ
chức thẩm định. Đối với các công trình còn lại, việc thẩm
định thiết kế bản vẽ thi công trong Báo cáo kinh tế- kỹ thuật
xây dựng công trình do chủ đầu t tự tổ chức thẩm định và
báo cáo ngời quyết định đầu t trớc khi phê duyệt.
Điều 13. Điều chỉnh dự án đầu t xây dựng công trình
1.Dự án đầu t xây dựng công trình đã đợc quyết định
đầu t chỉ đợc điều chỉnh khi có một trong các tr ờng hợp sau
đây:
a)

Xuất hiện các yếu tố bất khả kháng do thiên tai nh

động đất, bão, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, chiến tranh
hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh;
b)

Do biến động bất th ờng của giá nguyên vật liệu, do

thay đổi tỷ giá hối đoáI đối với phần vốn có sử dụng ngoại tệ
hoặc do Nhà nứơc ban hành các chế độ, chính sách mới có
quy định đợc thay đổi mặt bằng giá đầu t xây dựng công

trình;
c) Do ngời quyết định đầu t hoặc chủ đầu t thay đổi khi
thấy xuất hiện những yếu tố mới đem lại hiệu quả kinh tế- xã
hội cao hơn cho dự án;
d)

Khi quy hoạch xây dựng đã đựơc phê duyệt thay

đổi có ảnh hởng trực tiếp đến dự án.

SVTH: Trần Xuân Trờng
Lớp: 504111 MSSV: 504111048

- 20 -

20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp kiến trúc s ĐHPĐ khoá: 20042009
2.Khi điều chỉnh dự án không làm thay đổi quy mô, mục
tiêu đầu t và không vợt tổng mức đầu t đã đợc phê duyệt
thì chủ đầu t đựơc phép tự điều chỉnh dự án.
Trờng hợp điều chỉnh dự án làm thay đổi thiết kế cơ sở
về kiến trúc, quy hoạch, quy mô, mục tiêu đầu t ban đầu
hoặc vợt quá tổng mức đầu t đã đợc phê duyệt thì chủ đầu
t phảI trình ngời quyết định đầu t xem xét, quyết định.
Những nội dung thay đổi phảI đợc thẩm định lại.
3.Ngời quyết định điều chỉnh dự án đầu t xây dựng
công trình phaỉ chịu trách nhiệm tr ớc pháp luật về quyết
định của mình.


THÔNG TƯ Số 8/ 2005/ TT_BXD:

Hớng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt
dự án đầu t xây dựng công trình và xủ lý chuyển tiếp thực
hiện Nghị định số 16/ 2005/ NĐ_CP ngày 17/02/2005 của
chính phủ.
Phần I: Hớng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê
duyệt dự án đầu t xây dựng công trình

I.

Về lập báo cáo đầu t xây dựng công trình và xin phép

đầu t đợc quy định tại điều 4 của Nghị định 16:
1.Chủ đầu t tổ chức hoặc thuê t vấn có đủ điều kiện
năng lực phù hợp với công việc lập dự án đầu t xây dựng công
trình để lập Báo cáo đầu t xây dựng công trình, trình cấp
có thẩm quyền xem xét cho phép đầu t.
2.Đối với các dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A
gồm nhiều dự án thành phần, nếu từng dự án thành phần có
thể độc lập vận hành, khai thác thì ngoàI những nội dung

SVTH: Trần Xuân Trờng
Lớp: 504111 MSSV: 504111048

- 21 -

21



Báo cáo thực tập tốt nghiệp kiến trúc s ĐHPĐ khoá: 20042009
quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Nghị định 16/CP trong nội
dung Báo cáo đầu t xây dựng công trình còn phảI xác định
rõ tính độc lập khi vận hành, khai thác.
3.Đối với công trình yêu cầu phảI thi tuyển thiết kế kiến
trúc thì trong nội dung của Báo các đầu t xây dựng công
trình phảI nêu đợc hình thức, thời gian và kinh phí tổ chức
thi tuyển.
4.Về xin phép đầu t xây dựng công trình đợc quy định
tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Nghị đinh16 thực hiện nh sau:
Chủ đầu t có trách nhiệm gửi Báo cáo đầu t xây dựng công
trình tới Bộ quản lý nghành.
Số lợng Báo cáo đầu t xây dựng công trình đợc lập tối
thiểu là 09 bộ.
Bộ quản lý nghành là cơ quan đầu mối giúp Thủ t ớng
Chính phủ lấy ý kiến của các Bộ, nghành, địa ph ơng có liên
quan tới dự án và tổng hợp đánh giá, đề xuất ý kíên trình
Thủ tớng Chính phủ.
Trờng hợp dự án đầu t xây dựng công trình liên quan
tới nhiều chuyên nghành thì Bộ quản lý nghành có yếu tố
quyết định về tính chất, mục tiêu của dự án là cơ quan đầu
mối lấy ý kiến các Bộ, nghành, địa ph ơng có liên quan đến
dự án và tổng hợp, đánh giá đề xuất ý kiến trình Thủ t ớng
Chính phủ.
II.

Về căn cứ lập thiết kế cơ sở trong dứ án đầu t xây

dựng công trình đợc quy định tại Điều 7 của Nghị định 16:

1.Đối với những công trình không phảI lập Báo cáo đầu t
xây dựng công trình nhng thuộc đối tợng phảI thi tuyền kiến
trúc theo quy định tại khoản 1 Điều 26 của NĐ 16/CP hoặc
đối với những công trình mà chủ đầu t thấy cần thiết thi
tuyển kiến trúc thì chủ đầu t báo cáo ngời quyết định đầu

SVTH: Trần Xuân Trờng
Lớp: 504111 MSSV: 504111048

- 22 -

22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp kiến trúc s ĐHPĐ khoá: 20042009
t xem xét, quyết định việc thi tuyển, hình thức, thời gian
và kinh phí tổ chức thi tuyền thiết kế kiến trúc.
Việc thi tuyền thiết kế kiến trúc thực hiện theo Thông
t số 05/2005/TT_BXD ngày 12/04/2005 của Bộ Xây dựng h ớng
dẫn thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình xây dựng.
Phơng án thiết kế kiến trúc đợc chọn là căn cứ để lập
thiết kế cơ sở của dự án đầu t xây dựng công trình.
2.Đối với công trình không phảI thi tuyển thiết kế kiến
trúc hoặc không có yêu cầu về kiến trúc thì tổ chức t vấn
thiết kế đợc chọn để lập thiết kế cơ sở phảI căn cứ nhiệm
vụ thiết kế đã đợc chủ đầu t phê duyệt, lập một số ph ơng án
thiết kế để chủ đầu t lựa chọn phơng án thiết kế tối u làm
căn cứ cho việc lập thiết kế cơ sở.
Kinh phí cho việc thực hiện các ph ơng án thiết kế đợc
tính trong kinh phí thiết kế cơ sở của dự án.


V.

Về lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế_ kỹ thuật

xây dựng công trình đợc quy định tại Điều 12 của Nghị
định 16/ CP:
1.Về lập Báo cáo kinh tế_ kỹ thuật xây dựng công trình:
a. Các công trình không phảI lập dự án mà chỉ cần lập Báo
cáo kinh tế_ kỹ thuật xây dựng công trình để ng ời quyết
định đầu t phê duyệt, bao gồm:
Công trình xây dựng cho mục đích tôn gíao;
Công trình xây dựng mới trụ sở cơ quan có tổng mức
vốn đầu t dới 3 tỷ đồng;
Công trình hạ tầng xã hội có tổng mức vốn đầu t dới 7 tỷ
đồng sử dụng vốn ngân sách không nhằm mục đích kinh

SVTH: Trần Xuân Trờng
Lớp: 504111 MSSV: 504111048

- 23 -

23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp kiến trúc s ĐHPĐ khoá: 20042009
doanh, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế_ xã hội, quy
hoạch xây dựng và đã có chủ trơng đầu t hoặc đã đợc bố trí
trong kế hoạch đầu t hàng năm;
Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cảI tạo sử dụng vốn

ngân sách, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế_ xã hội,
quy hoạch xây dựng, đã có chủ tr ơng đầu t và rõ hiệu quả
đầu t, có tổng mức đầu t dới 5 tỷ đồng.
Các công trình xây dựng khác không thuộc các tr ờng hợp
nêu trên có tổng mức đầu t dới 5 tỷ đồng, tuỳ từng trờng hợp
cụ thể ngời quyết định đầu t xem xét, quyết định việc lập
dự án đầu t xây dựng công trình hoặc Báo cáo kinh tế_ kỹ
thuật xây dựng công trình và làm rõ tính hiệu quả tr ớc khi
quyết định đầu t xây dựng công trình.
b.Nội dung Báo cáo kinh tế_ kỹ thuật xây dựng công trình
đựơc lập theo quy định tại khoản 4 Điều 35 của Luật Xây
dựng:
Khi lập thiết kế bản vẽ thi công trong Báo cáo kinh tế_
kỹ thuật xây dựng công trình có thể sử dụng thiết kế mẫu,
thiết kế điển hình do cơ quan nhà n ớc có thẩm quyền ban
hành. Trờng hợp cha có thiết kế mẫu, thiết kế điển hình thì
nhà t vấn thiết kế đợc chủ đầu t lựa chọn lập một số phơng
án tối u làm căm cứ cho việc triển khai thiết kế bản vẽ thi
công.
c. Đối với những công trình chỉ lập Báo cáo kinh tế_ kỹ
thuật xây dựng công trình mà thiết kế bản vẽ thi công không
do các Sở quy định tại khoản 5 Điều 9 của Nghị định 16
thẩm định thì chủ đầu t phảI xin giấy phép xây dựng theo
quy định, trừ các công trình hạ tầng kỹ thuật có tổng mức
vốn đầu t dới 5 tỷ đồng thuộc các xã vùng sâu, xa, không vi
phạm các khu vực bảo tồn di sản văn hoá, di tích lịch sử_ văn
hoá.

SVTH: Trần Xuân Trờng
Lớp: 504111 MSSV: 504111048


- 24 -

24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp kiến trúc s ĐHPĐ khoá: 20042009
d.Đối với các dự án chỉ có mua sắm dây chuyền thiết bị
công nghệ, không có xây dựng chỉ có lắp đặt, thì nhà
thầu thi công xây dựng công trình lập thiết kế bản vẽ thi
công và dự toán lắp đặt thiết bị để trình ng ời quyết định
đầu t tổ chức thẩm định, phê duyệt. Nừu việc lắp đặt
thiết bị làm thay đổi kết cấu và kiến trúc công trình xây
dựng đã đợc phê duyệt thì chủ đầu t phảI xin phép xây
dựng theo quy định.
2.Về hồ sơ Báo cáo kinh tế_ kỹ thuật xây dựng công
trình:
a)

Chủ đầu t có trách nhiệm gửi hồ sơ Báo các kinh

tế_ kỹ thuật xây dựng công trình tới ng ời quyết định đầu t
để tổ chức thẩm định, phê duyệt.
b)

Hồ sơ Báo cáo kinh tế_ kỹ thuật xây dựng công

trình thẩm định bao gồm:
Tờ trình phê duyệt Báo cáo kinh tế_ kỹ thuật xây dựng
công trình theo mẫu tại phụ lục số 4 của Thông t này.

Báo cáo kinh tế_ kỹ thuật xây dựng công trình bao gồm
thuyết minh và thiết kế bản vẽ thi công.
Các văn bản pháp lý có liên quan.
c) Đối với những công trình sử dụng vốn ngân sách nhà n ớc
có tổng mức đầu t từ 500 triệu đồng trở lên thì khi gửi hồ
sơ Báo cáo kinh tế_ kỹ thuật xây dựng công trình tới ng ời
quyết định đầu t, chủ đầu t đồn thời gửi Báo váo kinh tế_
kỹ thuật xây dựng công trình tới Sở có thẩm quỳên thẩm
định thiết kế cơ sở quy định tại khoản 5 Điều 9 cuả
NĐ/16/CP để thẩm định thiết kế bản vẽ thi công.
Tờ trình thẩm định thiết kế bản vẽ thi công theo mẫu
tại phụ lục số 5 của Thông t này.

SVTH: Trần Xuân Trờng
Lớp: 504111 MSSV: 504111048

- 25 -

25


×