Tải bản đầy đủ (.doc) (163 trang)

Chuyen de ancol 75 trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (816.12 KB, 163 trang )

Hóa hữu cơ 11

[Bài giảng
ancol]

BÀI GIẢNG: ANCOL

Nội dung

Trang

Mục lục

1

Phần 1: Lý thuyết cơ bản và nâng cao

2

Phần 2: Thông tin bổ sung về ancol

8

Phần 3: Các dạng bài tập.

10

Dạng 1: Câu hỏi củng cố lý thuyết

10


Dạng 2: Sơ đồ phản ứng ancol

15

Dạng 3: Bài tập oxi hóa ancol (đốt cháy….)

19

Dạng 4: Bài tập ancol tác dụng với Na

25

Dạng 5: Bài tập tách nước ancol tạo anken, ete

30

Dạng 6: Bài tập lên men tinh bột, glucozơ

35

Dạng 7: Bài tập ancol đa chức

39

Phần 3: Bài tập tự giải
 Bài tập cơ bản

43

 Bài tập nâng cao


47

Phần 4: Đáp số và lời giải chi tiết
 Đáp số và lời giải ancol cơ bản

55

 Đáp số và lời giải ancol nâng cao

59

Phần 5: Kết luận

75

NẾU BẠN THẤY TÀI LIỆU CÓ ÍCH HÃY XEM (PHẦN 5: KẾT LUẬN) CỦA TÀI LIỆU
NHÉ! CẢM ƠN BẠN ĐÃ XEM!

[Hóa học
11]

Page 1


Hóa hữu cơ 11

[Bài giảng
ancol]


Phần 1: LÝ THUYẾT CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP

[Hóa học
11]

Page 2


Hóa hữu cơ 11

 Ghi nhớ:
 Nhóm –OH trong
hữu cơ được gọi là
nhóm hiđroxyl.

[Bài giảng
ancol]

1. Khái niệm
+ Khái niệm: Ancol là hợp chất có nhóm –OH liên kết trực tiếp với
nguyên tử cacbon no.
+ Ví dụ 1:
CH  OH
3

 Nhóm –OH trong vô
cơ được gọi là nhóm
hiđroxit.


 NaOH
CH CH  OH

3

C ã
 3 an

col

 


2


CH 2  CH 
OH
CH 2  CHCH 2 

CH3  OH
CH CH  OH
 3 2

CH 2 
2  OH
CHCH

OH
+ Ví dụ 2:


Trong 5 chÊt

ancol

 Ghi nhớ:

CH2OH

 Cacbon no: chỉ có liên

kết đơn.
 Cacbon không no:
có liên kết đôi, ba.
 Cacbon thơm:
cacbon trong vòng
benzen.

C7H8O
CH3

OH

Kh«ng ph¶i ancol
(Phenol)

2. CTTQ của ancol
CTTQ
Mọi ancol


 Ghi nhớ:
 Mỗi

Cacbon chỉ
được liên kết với 1
nhóm –OH.
 Trong công thức
CnH2n+2-2a-x(OH)x thì a
bằng: a = π + v.
 Nhóm –OH không
được liên kết với cacbon
không no.

[Hóa học
11]

Ancol no, đơn
chức, mạch hở
Ancol đơn chức,
mạch hở, 1 liên
kết C=C
Ancol no, ba chức,
mạch hở

Dạng Cn
CnH2n+2-2a-x(OH)x
(n ≥ x ≥ 1)
CnH2n+1OH
(n ≥ 1)


Dạng R
R(OH)x
ROH

CnH2n-1OH
(n ≥ 3)

ROH

CnH2n-1(OH)3
(n ≥ 3)

R(OH)3

3. Bậc của ancol
+ Bậc của một nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử cacbon bên
cạnh liên kết với nó.
+ Ví dụ:

Page 3



(I)

 Ghi nhớ: Nguyên tử
cacbon trong CH3–OH
có bậc bằng 0 
CH3OH
là ancol bậc 0, nhưng vì

chỉ có mỗi CH3OH bậc 0
và tính chất của nó
giống với ancol bậc I
nên ta xếp CH3OH vào
nhóm ancol bậc I.

(I)

(II)

(III)

CH3

CH2

CH

CH3

(IV)

CH3 (I)

C

CH3 CH3
(I)

(I)


+ Bậc của ancol bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp
với nhóm –OH. Dựa vào bậc ancol người ta chia làm 3 loại như sau:
Bậc ancol

VD

Tổng quát

Bậc I

CH3-CH2-OH

R – CH2 – OH

Bậc II

CH3 CH CH3
OH

R

OH
R"

CH3

Bậc III

CH R'


R

CH3 CH CH3

CH

R'

OH

OH
Chú ý: CH3OH = bậc 0 nhưng được xếp vào ancol bậc I

4. Đồng phân

 Ghi nhớ:
 Ete là hợp chất có

dạng R-O-R’.
 Ete là đồng phân của

 vÒ m³ch cacbon

+ Ancol còn có đồng phân   vÒ vÞ trÝ nhãm -OH
 ®ång ph©n ete (nhãm chøc -O-)

+ Ví dụ:

2 ancol  CH CH CH OH

3

ancol.
 Ete không có các
phản ứng đặc trưng
như ancol.

C3H8O

C H 3 C H 2 O  C H 3

C4H10O
 Ghi nhớ: Qui tắc gọi

mạch dài nhất
chứa nhóm -OH.
 Đánh số mạch chính

2

1 ete

4 ancol

tên
 Chọn mạch chính: là

2

 CH CH(OH)CH

3
3


5. Danh pháp
từ phía gần nhóm –OH

3 ete

 CH3CH2CH2CH2OH
 CH CH CH  OH  CH

3
2
3

 CH  CHCH OH
2
3 2

   CH 3  COH
3


 CH3CH2CH2  O  CH3
 (CH ) CH  O  CH

3 2
3


 CH3CH2  O  CH2CH3


 Danh pháp thường
(gốc – chức):
 Tên R – OH = ancol
+ tên R + ic
 Danh thay thê:
 Tên ancol = Tên
hiđrocacbon tương
ứng + ol



lên.
 Gọi tên theo công

thức: số của nhánh +
tên nhánh + tên mạch
chính + số của nhóm –
OH + ol.

Ancol
Tên gốc – chức
CH3OH
Ancol metylic
CH3CH2OH
Ancol etylic
CH3CH2CH2OH
Ancol propylic

CH3CH(OH)CH3
Ancol isopropylic
CH3CH2CH2CH2OH
Ancol butylic
CH3CH2CH(OH)CH3
Ancol sec-butylic
(CH3)2CHCH2OH
Ancol isobutylic
(CH3)3C-OH
Ancol tert-butylic
CH2=CH-CH2OH
Ancol anlylic
C6H5CH2OH
Ancol benzylic
CH2OH-CH2OH
Etylen glicol
CH2OHCHOHCH2OH
Glixerol

Tên thay thế
Metanol
Etanol
Propan-1-ol
Propan-2-ol
Butan-1-ol
Butan-2-ol
2-Metylpropan-1-ol
2-Metylpropan-2-ol
Propenol
Phenylmetanol

Etan-1,2-điol
Propan-1,2,3-triol

II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

 Ghi nhớ:
 Liên kết hiđro liên

phân tử làm tăng nhiệt
độ sôi.
 Liên kết hiđro nội
phân tử làm giảm nhiệt
độ sôi.
 Điểm quan trọng
nhất cần nhớ là: chất có
nhóm -OH, -NH có liên
kết hiđro khi đó nhiệt
độ sôi và khả năng tan
trong nước sẽ tăng lên.

 Ghi nhớ: Nhiệt độ sôi
chủ yếu phụ thuộc vào
 Khối lượng phân tử

1. Liên kết hiđro:
+ Liên kết hiđro: là liên kết tạo thành bởi nguyên tử H linh động với
nguyên tử có độ âm điện lớn (có cặp e tự do)
+ Liên kết hiđro có 2 loại là
 Liên phân tử (chỉ học loại này)
 Nội phân tử

+ Điều kiện để 1 chất có liên kết hiđro: Chất đó phải có nhóm -OH,
hoặc –NH.
+ Ví dụ:
VD chất không có liên kết
VD chất có liên kết hiđro
hiđro
 Ancol: CH3OH, C2H5OH…
 Hiđrocacbon: CH4, C2H4,
 H2O, NH3
C6H6, …
 Axit: CH3COOH, RCOOH...  Ete: CH3-O-CH3, …
 Dẫn xuất halogen: CH3Cl,
 Amin: CH3NH2, RNH2, …
C2H5Br…
+ Qui luật: Những chất có liên kết hiđro liên phân tử thì có
 nhiÖt ®é s«i cao h¬n

 tan níc tèt h¬n
+ Ví dụ:
 C2 H5 OH (ts0  78,30 C)
 C HO
2 6
0
0
 CH3 OCH3 (ts  24,0 C)
 C H OH (t 0  78,30 C)

2
5
s

  C H Cl (t 0  12,30 C)
 2 5
s
2. Tính chất vật lí:
+ Vì ancol có liên kết hiđro nên có nhiệt độ sôi cao hơn và tan



(M càng lớn thì t0s càng
cao).
 Liên kết hiđro: làm

trong nước tốt hơn các chất tương ứng.
+ Ví dụ:
 CH OH (t0  64, 50 C)  tan v« h³n trong níc

tăng nhiệt đội sôi.

 CH Cl (t0  24, 20 C)  ®é tan = 5,325 g/ 1 lÝt H O
3 0
s
2

0
 CH (t  161, 5 C)  kh«ng tan trong níc
4
s

+ Trong dung dịch ancol tồn tại 4 loại liên kết hiđro sau:
... H O ... H O ...

... H O ... H O...

3

s

R

...

H

O

...

R

R

(I)

H

O

..

...


H

O

H

(II)

...

H

O.

..

.
H

(III)

R

H

(IV)

H

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC


 Ghi nhớ:
 Khi cho Na vào dung
dịch rượu (gồm ancol và
H2O) thì Na sẽ phản ứng
với nước trước.
 Cho ancolat phản
ứng với axit cũng thu
được ancol.

 Ghi nhớ: Vận dụng
điều kiện phản ứng với
Cu(OH)2 ta có:
 CH2OH-CHOH-CH3
phản ứng được với
Cu(OH)2.
 CH2OH-CH2-CH2OH
không phản ứng được
với Cu(OH)2.

1. Phản ứng với kim loại kiềm
+ TQ:
 R(OH)x + xNa → R(ONa)x + x/2 H2↑.
 CnH2n+1OH + Na → CnH2n+1ONa + ½ H2↑
+ Ví dụ:
 C2H5OH + Na → C2H5-ONa + ½ H2↑
 CH3-CHOH-CH3+Na → CH3-CHONa-CH3 + ½ H2↑
 C3H5(OH)3 + 3Na → C3H5(ONa)3 + 3/2 H2↑
Để tái tạo ancol ta cho ancolat phản ứng với nước
+ Ví dụ: C2H5ONa + H2O → C2H5OH + NaOH

2. Phản ứng với Cu(OH)2.
+ Điều kiện xảy ra phản ứng: Ancol phải có ít nhất 2 nhóm –OH
liền kề.
+ Tổng quát:
2R(OH)x + Cu(OH)2 → [R(OH)x-1O]2Cu + 2H2O
+ Hiện tượng: Cu(OH)2 tan ra tạo dung dịch màu xanh lam đặc
trưng.
+ Ví dụ:
C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Glixerol
đồng (II) glixerat (xanh lam)
+ Ứng dụng: nhận biết ancol đa chức có ít nhất hai nhóm –OH
liền kề.
3. Phản ứng với axit
+ Với HCl, HNO3:
 R(OH)x + xHCl  RClx + xHCl
 R(OH)x + xHNO3  R(NO3)x + xH2O


H
S
O
 ROH + R’COOH  2  42 R’COỎ + H O
t0

+ Ví dụ:
 C2H5-OH + HBr → C2H5-Br + H2O
 CH3-CHOH-CH3 + HCl → CH3-CHCl-CH3 + H2O
H


 Ghi nhớ:
 Ancol không phản
ứng với H2SO4 loãng.
 Với H2SO4 đặc 1400C
sẽ tạo ete, 1700C sẽ tạo
ra ancol.
 Riêng CH3OH chỉ có
thể tạo ra ete vì chỉ có 1
cacbon.

 Ghi nhớ: Phản ứng
tách H2O tạo anken
tuân theo qui tắc
Zaixep: “Sản phẩm
chính là sản phẩm tạo
thành khi nhóm –OH
tách cùng nguyên tử H
ở cacbon bên cạnh có
bậc cao hơn”

SO

 C3H5(OH)3+3HNO3  2 4  C3H5(ONO2)3+3H2O
Glixeryl trinitrat.
4. Phản ứng tách H2O với H2SO4 đặc.
+ Tổng quát:
®

k th


êng

 ROH + H2SO4 đặc     RHSO4 + 2H2O
 2ROH + H2SO4 đặc ®k thêng R2SO4 + 2H2O
H

0

SO

,1

40

C

 ROH + ROH  2 4    R-O-R + H2O(ete)
H

0

SO

,1

40

C

 ROH + R’OH  2 4    R-O-R’ + H2O

H

0

SO

,1

70

C

 CnH2n+1OH  2 4    CnH2n + H2O
+ Ví dụ 1:
0

H

SO

,1

H

SO

,1

40


C

40

C

2C2H5OH  2 4    C2H5OC2H5 +
H2O
Đietyl ete
+ Ví dụ 2: Đun nóng hỗn hợp metanol và etanol với H2SO4 đặc thì
có 3 ete được tạo thành theo phản ứng sau:
0

2C2H5OH  2 4    C2H5OC2H5 +
H2O
H

SO

0

,1

40

C

2CH3OH  2 4    CH3OCH3 + H2O
0


H

SO

,1

40

C

CH3OH + C2H5OH  2 4   
CH3OC2H5 + H2O
+ Qui luật:
 Cứ x ancol khác nhau thì thu được tối đa
x ete đối xứng.
n

n
ete


H2 O

1
2

n

m


;m
ancol

ancol

x(x 1)
2

ete trong đó có

m
ete

H2 O

+ Ví dụ 3:
H

 Ghi nhớ:
 Phản ứng với CuO
tương đương với phản
ứng với O2 có xt là Cu.
 Ancol bậc I cũng dễ
dàng bị oxi hóa bởi các
chất oxi hóa khác như
O2, KMnO4, …

0

SO


,1

70

C

,1

70

 CH3CH2-OH  2 4    CH2=CH2 + H2O
H

SO

0

C

 CH3-CHOH-CH3  2 4    H2O + CH2=CHCH3
CH3-CH2-CH=CH2 + H2O
H2SO4

CH3-CH2-CHOH-CH3

s¶n phÈm phô

0


170 C

CH3-CH=CH-CH3 + H2O
s¶n phÈm chÝnh
0

4. Phản ứng với CuO, t .
- Ancol bậc I bị oxi hoá thành anđehit.


- Ancol bậc II bị oxi hoá thành xeton.


 Ghi nhớ: Mặc dù là
đồng phân của ancol
nhưng ete chỉ có phản
ứng cháy ngoài ra
không có các phản ứng

 R-CH(OH)-R’ + CuO  t0  R-CO-R’ + Cu + H O
2
t
 CH -CHOH-CH
0
+ CuO    CH -CO-CH + Cu + H O
3

3

3


2

- Ancol bậc III không phản ứng trong điều kiện như trên.
5. Phản ứng cháy.
t
0

C H
+ (n+1-a)H O
3n 1 a  x
nCO
O+
O
n

2n+2-2a

x

 CnH2n+1OH +

2

2

3n

đã nêu của ancol.


3

2

2

0

t

O2   nCO2 + (n+1)H2O

2

0

t

VD: C2H5OH + 3O2   2CO
+ 3H
2
2 O
 Qui luật: Nếu đốt cháy ancol tạo thành n 2  n 2 thì ancol đã
HO
CO
cho no, mạch hở có dạng: CnH2n+2Ox.



IV. ĐIỀU CHẾ

1. Phương pháp chung điều chế ancol
 Anken + H2O:
H
SO
lo
±ng,
t C
CH =CH + HOH  2 4  0  C H OH
2

2

 Ghi nhớ:
 Phản ứng của anken
với H2O tuân theo qui
tắc cộng Maccopnhicop.
 Phản ứng điều chế
etanol

từ

xenlulozơ

tương tự tinh bột chỉ
khác nhau xúc tác.
 Etanol trong công
nghiệp được điều chế
từ
etilen.


25

HoÆc:H3 4PO ,t 0 C

CH3-CH2-CH2OH

H+ , t 0

S¶n phÈm phô

CH3-CH=CH2 + H2O

CH3-CHOH-CH3
S¶n phÈm chÝnh

Dẫn xuất halogen + dung dịch NaOH:
t

0
C2H5Br + NaOH   2 C
5 H OH + NaBr
2. Phương pháp riêng:
 Điều chế C2H5OH từ tinh bột: (C6H10O5)n

E

+ nH2O  

nzim


E

 nC6H12O6

nzim

C6H12O6    2C2H5OH + 2CO2 
 Điều chế CH3OH trong công nghiệp
 2CH4 + O2

C

u,

 

 CO + 2H2

Z

nO,

2000

CrO

 
 Điều chế glixerol:

CH  CH  CH




C, 1



3,



4

m
  2CH OH

00at 3

0

3

00 C



, 2

00atm


 

 CH OH
O

 Cl2 /45 0
 CH  CH Cl Cl2H2 




C
CH
2
3 
2
2
HCl
HCl
 2N aOH , t 0
CH Cl  CHOH  CH Cl      CH OH  CHOH  CH OH
2

0

2

2NaCl

2


2


Phần 2: THÔNG TIN BỔ SUNG
I. Độ rượu
+ Độ rượu chính là %V etanol trong hỗn hợp etanol và nước
VC H OH
+ Biểu thức tính: §é rîu = 2 5 .100%
Vr îu


+ Khối lượng riêng của etanol: D



C2
H5OH

+ Khối lượng riêng của H2O: D
H2O

+V

rîu

V

H2O




V

m
V

m
V

 0,8 g/ml

 1,0 g/ml

etan ol

II. Ancol không bền
- Trong ancol nhóm –OH phải liên kết với cacbon no.
- Nếu –OH liên kết với cacbon ở liên kết đôi thì ancol đó không tồn tại. Chúng sẽ tự chuyển thành
anđehit hoặc xeton như sau:
+ Nhóm –OH liên kết với cacbon không no đầu mạch  tự chuyển thành anđehit.
 Ví dụ 1:
 CH 3  CH  O
 CH2  CH  OH
t ù c huy Ón
    

 CH3 CH 2 CH  OH
 CH3 CH 2 CH  O
+ Nhóm –OH liên kết với cacbon không no trong mạch  tự chuyển thành xeton.

 Ví dụ 2:
t

CH3CH(OH)  CH 2  ù chuyÓn CH
 CO  CH
3
 Ví dụ 3:
(1) : CH≡CH + H2O

H

 

(2) : CH3-C≡CH + H2O

gSO

800
C
H

,H

SO

4 2 4  [CH2=CH-OH] ChuyÓn  CH3CHO
gSO

 


800
t

,H

SO

4 2 4  [CH3-CH(OH)=CH2] ChuyÓn  CH3-CO-CH3
,p

C

huy

Ón

0
(3) : CH =CH-Cl + NaOH  C  NaCl + [CH =CH-OH]     CH CHO

2

t

,p

2

3

C


huy

Ón

0
(4) : CH2=CCl-CH 3 + NaOH    NaCl + [CH -CH(OH)=CH ]     CH -CO-

CH

3

2

3

3

- Mỗi nguyên tử cacbon chỉ liên kết với 1 nhóm –OH  nếu 1 nguyên tử cacbon liên kết với ≥ 2
nhóm –OH thì ancol đó sẽ không bền  chúng tự tách nước thành anđehit, xeton hoặc axit như
sau:
 O
 R 
 R  CH
t
 ù chuyÓn   R  COOH + H O
CH(OH)2
 R  C(OH)



2
3

 R  CO  R'

 R  C(OH)2  R'
 Ví dụ 4:
3
(1) : CH3-CHCl2 + NaOH  t0  CH
CHO +2 H O + 2NaCl


0

t

(2) : CH3-CCl2-CH3 + 2NaOH   CH
+ 2H O + 2NaCl
3 COCH
3
0

t

(3) : CH3-CCl3 + 4NaOH   CH
COONa + 2H
3
2 O + 3NaCl

+ CH3COOH tạo ra trong phản ứng (3) tiếp tục phản ứng với NaOH tạo ra muối CH3COONa.

III. Phản ứng của ancol với Cu(OH)2
+ Điều kiện để có phản ứng: ancol phải có ít nhất 2 nhóm –OH liền kề
+ Hiện tượng: Cu(OH)2 tan ra tạo dung dịch màu xanh lam đặc trưng
+ Phản ứng tổng quát:


2Cx HyOz + Cu(OH)2 (Cx H y1Oz )2 Cu + 2H 2O
IV. Metanol và etanol.
+ Metanol là chất lỏng, màu màu, rất độc, khi đi vào cơ thể sẽ gây mù lòa và thậm chí còn gây tử
vong.
+ Cồn công nghiệp chứa chủ yếu là etanol nhưng có lẫn một lượng nhỏ metanol  tuyệt đối
không dùng cồn công nghiệp pha loãng để làm rượu.
+ Một số loại nước uống có cồn
STT
Loại
Nồng độ cồn
1
Bia
≈ 50
2
Rượu vang
≈ 120
3
Rượu thường
≈ 25 - 300
4
Rượu mạnh
≈ 35 - 500
5
Cồn

≥ 500
+ Xăng sinh học E5 = (95%Vxăng + 5%Vetanol)
V. Nhận biết bậc ancol bằng thuốc thử Lucas.
+ Thuốc thử Lucas là dung dịch HCl đặc có mặt ZnCl2.
+ Sơ đồ nhận biết:
bËc I

ROH

+HCl/ZnCl2

bËc II

bËc III

Kh«ng hiÖn t•îng
VÈn ®ôc sau kho¶ng 5 phót
VÈn ®ôc ngay, táa nhiÖt

 Phản ứng: ROH + HCl → RCl + H2O
+ Hiện tượng vẩn đục vì tạo ra RCl không tan trong nước.


Phần 3: CÁC DẠNG BÀI TẬP

DẠNG 1: CÂU HỎI CỦNG CỐ LÝ THUYẾT
Câu 1: Chất nào sau đây là ancol bền?
A. CH2=CH-OH.
C. CH2=CH-CH2-OH.


B. CH3-CH(OH)2.
D. C6H5OH (C6H5 là gốc phenyl).

Giải
+ Ancol phải có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no
+ Ta xét các đáp án:
A. Sai vì nhóm –OH liên kết với nguyên tử cacbon không no
B. Sai vì mỗi nguyên tử cacbon chỉ được liên kết với 1 nhóm –OH.
C. Đúng
B. Sai vì nhóm –OH liên kết với nguyên tử cacbon thơm (trong vòng benzen).
 chọn đáp án C.
Câu 2: Dãy đồng đẳng của ancol metylic có công thức tổng quát là
A. CnH2n+2O.
B. ROH.
C. CnH2n+1OH.
D. CnH2n-1OH.
Giải
+ CTTQ của dãy đồng đẳng của ancol metylic (no, đơn chức, mạch hở) là: CnH2n+1OH (n ≥ 1)


+ Công thức tổng quát C H
n 2n+2

 Ancol no, ®¬n chøc, m³ch hë
O ứng là công thức của 
 Ete no, ®¬n chøc, m³ch hë

 chọn đáp án C.
Câu 3: Công thức nào dưới đây là công thức của ancol no, ba chức, mạch hở ?
A. R(OH)3.

B. CnH2n+2(OH)3.
C. CnH2n+2O3.
D. CnH2n-1(OH)3.
Giải
+ CTTQ của mọi ancol là CnH2n+2-2a-x
x trong
+
 a =(OH)
= 0 đó a = π + v
+ Ứng với trường hợp này thì:
 CTTQ: C H
(OH) (n ≥ 3)
n 2n-1
3

 x = 3
+ Vậy chọn đáp án D.
Câu 4: Ancol nào sau đây có bậc lớn nhất?
A. CH3OH.
B. (CH3)2CH-CH2-CH2-OH.
C. (CH3)3C-OH.
D. CH3-CH2-CHOH-CH3.
Giải
Ta có:
 CH3OH (bậc 0 hoặc I).
 (CH3)2CH-CH2-CH2-OH (bậc I).
 CH3)3C-OH (bậc III).
 CH3-CH2-CHOH-CH3 (bậc I).



 chọn đáp án C.
Câu 5: Cho các ancol sau: ancol isopropylic; ancol isobutylic; ancol isoamylic; ancol etylic; ancol
propylic; ancol sec-butylic; ancol tert-butylic; ancol anlylic; ancol benzylic. Số ancol bậc I, II, III
tương ứng là
A. 6, 2, 1.
B. 5, 2, 2.
C. 6, 1, 2.
D. 4, 2, 3.
Giải
+ Ta có bảng sau:
STT
Tên
1 Ancol isopropylic
2 Ancol isobutylic
3 Ancol isoamylic
4 Ancol etylic
5 Ancol propylic
6 Ancol sec-butylic
7 Ancol tert-butylic
8 Ancol anlylic
9 Ancol benzylic
 Số ancol bậc I, II, III tương ứng là: 6, 2, 1

Công thức
CH3-CH(OH)-CH3
(CH3)2CH-CH2-OH
(CH3)2CH-CH2-CH2-OH
CH3-CH2-OH
CH3-CH2-CH2-OH
CH3-CH2-CH(OH)-CH3

(CH3)3C-OH
CH2=CH-CH2-OH
C6H5-CH2-OH

Bậc
II
I
I
I
I
II
III
I
I

+ Vậy chọn đáp án A.
Câu 6: X có công thức tổng quát là CnH2n+2O. Phần trăm khối lượng của cacbon trong X bằng
64,865%. Số công thức cấu tạo của X là
A. 6.
B. 7.
C. 4.
D. 5.


+ Ta có : %mC =

12n
14n 18

Giải

 0,64865  n = 4  X là C4H10O

+ Các CTCT :
4 ancol

C4H10O

3 ete

 CH3CH2CH2CH2OH
 CH CH CH  OH  CH

3
2
3

  CH  CHCH OH
2
3 2

   CH 3  COH
3


 CH3CH2CH2  O  CH3
 (CH ) CH  O  CH

3 2
3


 CH3CH2  O  CH2CH3

+ Vậy chọn đáp án B.
Câu 7: Đốt cháy 1,0 mol ancol X thu được 132,0 gam CO2 và 72,0 gam H2O. Số đồng phân cấu
tạo thỏa mãn X là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Giải
+ Ta có: n  3,0 mol; n  4,0 mol.
CO2

H2O


+ X có dạng: CxHyOz  x = 3, y = 8  X là C3H8Oz
 CH3  CH2  CH2  OH
 Khi z = 1  C3H 8O  
 CH3 CH(OH)  CH3


 CH2OH  CH2  CH2  OH

382
 CH OH  CH(OH)  CH

2
3
 Khi z = 2  C3H8O3  CH2OH – CHOH – CH2OH

 Khi z = 2  C H O

+ Vậy có 5 đồng phân cấu tạo thỏa mãn X  chọn đáp án B.
Câu 8: Tên gọi của ancol (CH3)2CH-CH2-CH2-OH là
A. 2-metylbutan-1-ol.
B. 2-metylbutan-2-ol.
C. 3-metylbutan-1-ol.
D. 3-metylbutan-2-ol.
Giải
+ Ancol trên được đánh số như sau:
CH3
4

3

2

1

CH3 CH CH2 CH2 OH

 Tên gọi của ancol đã cho là: 3-metylbutan-1-ol  chọn đáp án C.

 Chú ý: Ancol trên còn có tên là ancol isoamylic
Câu 9: Ancol nào sau đây làm mất màu nước brom?
A. Ancol etylic.
B. Ancol anlylic.
C. Ancol isopropylic.
D. Ancol sec-butylic.
Giải

+ Trong các ancol trên chỉ có ancol anlylic (CH2=CH-CH2-OH) là không no  ancol anlylic làm
mất màu nước brom theo phản ứng:
CH2=CH-CH2-OH + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2-OH
+ Vậy chọn đáp án C.
Câu 10: Nhiệt độ sôi của chất nào sau đây cao nhất?
A. Ancol etylic.
B. Đimetyl ete.
C. Ancol propylic.
D. Etyl clorua.
Giải
 Liªn kÕt hi®ro
+ Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào 
  Khèi lîng ph©n
+ Ta có:

Ancol propylic
Ancol etylic
Etyl clorua
Có liên kết hiđro
Có liên kết hiđro
Không có liên kết hiđro
(M= 60)
(M= 46)
(M= 64,5)
0
0
0
0
t = 98 C
t = 78,3 C

t0 = 12,30C
s

s

s

Đimetyl ete
Không có liên kết hiđro
(M= 46)
0
t = -240C

+ Vậy chất có nhiệt độ sôi cao nhất là ancol propylic  chọn đáp án C.
Câu 11: Ancol nào sau đây không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?

s


A. Etylen glicol.
C. Propan-1,2-điol.

B. Glixerol.
D. Propan-1,3-điol.
Giải
+ Để phản ứng được với Cu(OH)2 thì ancol phải có ít nhất 2 nhóm –OH liền kề
+ Xét các ancol:
 Etylen glicol: CH2OH-CH2OH
 Glixerol: CH2OH-CHOH-CH2OH
 Propan-1,2-điol: CH2OH-CHOH-CH3

 Propan-1,3-điol: CH2OH-CH2-CH2OH
 Propna-1,3-điol không có 2 nhóm –OH liền kề  chọn đáp án D.
Câu 12: Cho etylen glicol và glixerol lần lượt phản ứng với Cu(OH)2 thu được sản phẩm tương
ứng là X và Y. Giá trị (MX + MY) bằng
A. 412 (u).
B. 432 (u).
C. 404 (u).
C. 398 (u).
Giải
+ Phản ứng xảy ra:
 2C2H6O2 + Cu(OH)2  (C2H5O2)2Cu (X) + 2H2O
 2C3H8O3 + Cu(OH)2  (C3H7O3)2Cu (Y) + 2H2O
 MX + MY = 186 + 246 = 432 (u)  chọn đáp án B.
Câu 13: Đun nóng ancol etylic với H2SO4 đặc ở 1400C được sản phẩm hữu cơ X; với H2SO4 đặc ở
1700C được sản phẩm hữu cơ Y. Giá trị (MX + MY) bằng
A. 102 (u).
B. 74 (u).
C. 104 (u).
C. 98 (u).
Giải
+ Phản ứng xảy ra:
H

SO

,1

40

C


2C2H5OH  2 4  205 2 C5 H OC H2 (X) + H O


CH3CH2-OH H2SO4 , 1700C  CH =CH (Y) + H O
2
2
2
 MX + MY = 74 + 28 = 102 (u)
+ Vậy chọn đáp án A.
Câu 14: X là ancol no, đơn chức, mạch hở. Phần trăm khối lượng của oxi trong X bằng 21,62%.
Số đồng phân cấu tạo của X phản ứng với CuO tạo ra anđehit là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Giải
16
+ Ta có CTTQ của X là CnH2n+1OH  %mC =
 0, 2162  n = 4  X là C4H10O
14n 18
+ Vì X phản ứng với CuO tạo ra anđehit nên X có dạng : R-CH2-OH.
+ Các CTCT của X là :
 CH3 – CH2 – CH2 – CH2 –OH ;
 (CH3)2CH – CH2 –OH
+ Vậy chọn đáp án B.
Câu 15: Đốt cháy ancol X tạo thành số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O. CTTQ của X là



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×