Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

3 AO fracture classification VNese

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 23 trang )

Hội thảo AO, Việt Nam 2009

Phân loại gãy xương
theo AO
Bác sĩ Saw Aik
Khoa Chấn thương Chỉnh hình,
Bệnh Viện Đại Học Y Khoa Malaya,
Malaysia


Dàn bài






Công dụng của việc phân loại gãy xương
Các thành phần trong bản phân loại gãy xương
Các chi tiết của các thành phần khác nhau
Các ví dụ x quang
Tóm tắt


“Một bản phân loại chỉ có
giá trị nếu nó có xét đến
độ nặng của tổn thương
xương và đóng vai trò là
một cơ sở để điều trị và
để đánh giá kết quả”.
Maurice E. Muller, 1988




Các thành phần trong bảng phân loại
• Mã hóa xương gãy theo Xương (bone) và
Đoạn (segment).
• Loại (type) và Nhóm (group) được thêm vào
theo thứ tự độ nặng tăng dần

Xương

Đoạn

Loại

Nhóm


XƯƠNG


Mỗi xương được đánh số riêng



ĐOẠN


Mỗi xương dài được chia thành 3 đoạn
Mỗi đoạn được đánh số 1, 2, 3 từ trên xuống dưới



Trong hầu hết các trường hợp, đoạn trên và đoạn dưới
được xác định bằng một hình vuông có các cạnh bằng
với khoảng cách nơi rộng nhất của đầu xương, ngoại trừ:
Đầu trên xương cánh tay
Đầu trên xương đùi
Mắt cá


LOẠI


Thân xương
Đây là gãy đoạn 2
Loại A, B, C:
A = Gãy đơn giản
B = Gãy nhiều mảnh, cánh bướm
C = Gãy nhiều mảnh, phức tạp


Xương đoạn trên hay đoạn dưới
Đây là gãy đoạn 1 (trên) và 3 (dưới)

Ghi nhớ:
A = Ngoài mặt khớp
B = Một phần mặt khớp
C = Gãy toàn bộ mặt khớp




Đầu trên xương cánh tay
A = gãy không phạm mặt khớp, một ổ gãy
B = gãy không phạm mặt khớp, hai ổ gãy
C = gãy phạm mặt khớp


Đầu trên xương đùi
A = vùng mấu chuyển xương đùi
B = gãy cổ xương đùi
C = gãy chỏm xương đùi


Đoạn mắt cá
A = tổn thương mặt ngoài, ở vị trí dưới
khớp chày-mác dưới
B = gãy xương mác, ở vị trí ngang với
khớp chày-mác dưới
C = gãy xương mác, ở vị trí trên khớp
chày-mác dưới


Các nhóm thân xương


Gãy hành xương/
đầu xương
A1 = hành xương đơn giản
A2 = hành xương, cánh bướm
A3 = hành xương, phức tạp



B1 = lồi cầu ngoài, dọc
B2 = lồi cầu trong, dọc
B3 = gãy trong mặt phẳng trán


C1 = gãy phạm mặt khớp và
hành xương đơn giản
C2 = gãy phạm mặt khớp
đơn giản, hành xương nhiều
mảnh
C3 = gãy phạm mặt khớp và
hành xương nhiều mảnh


Xương:
Đoạn:
Loại:
Nhóm:


Tóm tắt

Cám ơn!

Bản phân loại gãy xương AO toàn diện cho
phép phẫu thuật viên:
- ghi nhận kiểu gãy
- xếp các loại gãy tương tự nhau vào nhóm chung
- vạch kế hoạch điều trị xương gãy

- đưa ra tiên lượng phù hợp



×