Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Giao an Hinh 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.28 KB, 59 trang )

B. hình học (Tiếp theo)
Chơng II. góc
Tiết 15 Đ1. Nửa mặt phẳng
A. Mục tiêu
Kiến thc: - HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi
tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.
- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.
Kỹ năng: - Nhận biết nửa mặt phẳng
- Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
B. Chuẩn bị
GV: Thớc thẳng, phấn màu.
HS: Thớc thẳng.
C. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Đặt vấn đề (5 ph)
Cho HS hiểu về hình ảnh của mặt
phẳng và hình thành khái niệm nửa
mặt phẳng.
GV yêu cầu:
HS1: làm trên bảng, cả lớp làm trên vở.
1. Vẽ một đờng thẳng và đặt tên.
15
2. Vẽ 2 điểm thuộc đờng thẳng;
2 điểm không thuộc đờng thẳng,
vừa vẽ vừa đặt tên các điểm.
E
a A F




B
hoặc
E
a A



F B
GV: Điểm và đờng thẳng là 2 hình cơ
bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm
4 điểm và 1 đờng thẳng cùng đợc vẽ
trên mặt bảng, hoặc trên trang giấy.
Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình
ảnh của một mặt phẳng.
- Đờng thẳng có giới hạn không?
- Đờng thẳng (a) bạn vừa vẽ đã chia
mặt bảng thành mấy phần?
- GV chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng
Đờng thẳng không giới hạn, ta có
thể kéo dài về 2 phía.
Đờng thẳng (a) chia mặt bảng thành
2 phần (còn gọi là 2 nửa)
a
bài học: Nửa mặt phẳng (GV ghi
bảng, HS ghi vở).
16
Hoạt động 2
1. nửa Mặt phẳng (12 ph)
a) Mặt phẳng
- Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tờng

phẳng, mặt nớc lặng sóng... là hình
ảnh của mặt phẳng.
- Mặt phẳng có giới hạn không? Mặt phẳng không giới hạn về mọi
phía.
- HS cho ví dụ về hình ảnh mặt phẳng
trong thực tế?
- Mặt bàn phẳng, ...
- Đờng thẳng a trên mặt phẳng của
bảng chia mặt phẳng thành 2 phần
riêng biệt, mỗi phần đợc coi là một
nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là
nửa mặt phẳng bờ a?
(GV chuyển ý sang phần b)
b) Nửa mặt phẳng bờ a
GV nêu khái niệm (SGK, trang 72)
Vẽ hình:
a
(I)
(II)

- Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên
hình?
- Vẽ đờng thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa
mặt phẳng bờ xy trên hình?
2 HS nhắc lại khái niệm nửa mắt
phẳng bờ a.
1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo
dõi nhận xét.
1 HS khác thực hiện.
y

x
17
GV nêu: Hai nửa mặt phẳng có chung
bờ đợc gọi là hai nửa mặt phẳng đối
nhau. Bất kì đờng thẳng nào nằm trên
mặt phẳng cũng là bờ chung của hai
nửa mặt phẳng đối nhau. Đó là chú ý
cần ghi nhớ.
GV ghi bảng.
- Để phân biệt 2 nửa mặt phẳng chung
bờ a ngời ta thờng đặt tên cho nó.
GV vẽ 2 điểm M, N nh hình:
M P

(I)
N
a (II)
Hình 1
2 HS nhắc lại.
HS ghi vở.
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ
gọi là hai nửa mặt phẳng đối
nhau.
- Bất kì đờng thẳng nào nằm trên
mặt phẳng cũng là bờ chung của
hai nửa mặt phẳng đối nhau.
- Cách gọi tên nửa mặt phẳng:
Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng
bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt
phẳng bờ a không chứa điểm N.

- Tơng tự em hãy gọi tên nửa mặt
phẳng bờ a còn lại trên hình vẽ?
- GV vẽ hình và yêu cầu HS chỉ rõ và
đọc tên nửa mặt phẳng trên hình vẽ/
Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt
phẳng bờ a chứa điểm N hoặc
nửa mặt phẳng bờ a không chứa
điểm M.
- HS chỉ vào hình và đọc tên các nửa
mặt phẳng.
18
x E
F y
Hình 2
- Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm E
hoặc nửa mặt phẳng bờ xy không
chứa điểm F.
- Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm F
hoặc nửa mặt phẳng bờ xy không
chứa điểm E.
ở hình 1: GV (bổ xung điểm P) Hai
điểm P; N nằm cùng phía đối với đ-
ờng thẳng a.
Hai điểm M; P nằm khác phía với đ-
ờng thẳng a.
- Vị trí 2 điểm M; N đối với đờng thẳng
a nh thế nào?
M; N nằm khác phía đối với đờng
thẳng a.
Hoạt động 3

2. Tia nằm giữa 2 tia (10 ph)
GV yêu cầu:
- Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc.
- Lấy 2 điểm: M; N:
M tia Ox, M O;
N tia Oy, N O.
- Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát hình
1 cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng
MN không?
x y
x
M M
N

z
O
O
N y
z
Hình 1 Hình 2
ở hình 1: tia Oz cắt MN tại 1 điểm
nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm
giữa 2 tia Ox và Oy.
ở hình 2, 3, 4 tia Oz có nằm giữa 2
tia Ox, Oy không? Vì sao?
x
M

z
O y

N
z
Hình 3 x M O N y
Hình 4
19
ở hình 2, hình 3 tia Oz không cắt
đoạn thẳng MN nên tia Oz không
nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
ở hình 4 tia Oz cắt đoạn thẳng MN
tại O tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và
Oy.
Hoạt động 4
Củng cố (15 ph)
Bài tập 1 (Bài 2 SGK, trang 73).
Bài tập 2 (Bài 3 SGK, trang 73).
(viết đề bài trên bảng phụ)
Bài 3: Trong hình sau chỉ ra tia nằm
giữa 2 tia còn lại? Giải thích?
- HS trả lời cầu hỏi.
- HS điền vào chỗ trống trên bảng phụ.
A O C

B
Hình 3
a x
2
O a' x
1
O
a'' x

3
Hình 1 Hình 2
Hoạt động 5
Hớng dẫn về nhà (3 ph)
Học kĩ lý thuyết, cần nhận biết đợc nửa mặt phẳng, nhận biết đợc tia nằm
giữa 2 tia khác.
Làm các bài tập 4, 5 <trang 73 SGK>.và 1, 4, 5 <trang 52 SBT>.
Bài tập bổ sung:
- Vẽ 4 tia chung gốc, rồi chỉ ra các tia nằm giữa 2 tia khác.
- Vẽ đờng thẳng xy; lấy 2 điểm E; F thuộc 2 nửa mặt phẳng đối nhau bờ
xy, đọc tên các nửa mặt phẳng trên hình.

20
Tiết 16 Đ2. Góc
A. Mục tiêu
Kiến thức: HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? hiểu về điểm nằm trong góc.
Kĩ năng: - HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
- Nhận biết điểm nằm trong góc.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị dạy học
GV: Thớc thẳng, com pa, giấy trong, bút dạ, phấn màu, máy chiếu.
HS: Thớc thẳng, giấy trong, bút dạ.
C. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (5 ph)
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
2) Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối
nhau?

Vẽ đờng thẳng aa, lấy điểm
O aa', chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng
có bờ chung là aa?
3) Vẽ 2 tia Ox; Oy
Trên các hình vừa vẽ có những tia
nào? các tia đó có đặc điểm gì?
Một HS lên bảng làm kiểm tra.
a

O
a'
Tia Oa, Oa' đối nhau, chung gốc O.
x
O y
Tia Ox và Oy chung gốc O.
1 HS khác nhận xét, đánh giá và cho
điểm bạn.
21
GV: Hai tia chung gốc tạo thành một
hình, hình đó gọi là góc.
Vậy góc là gì, đó là nội dung bài học
hôm nay.
GV ghi bảng. HS ghi bài vào vở.
Hoạt động 2
Khái niệm góc (13 ph)
I. Góc: GV yêu cầu HS nêu lại định
nghĩa góc.
a- Định nghĩa: SGK
x



O

y
O đỉnh góc
Ox; Oy cạnh của góc
đọc là: Góc xOy (hoặc góc yOx hoặc
góc O)
Kí hiệu: xOy ( yOx ; O )
Còn kí hiệu là: xOy, yOx, O.
Lu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to
hơn 2 chữ bên cạnh.
GV yêu cầu: Mỗi em hãy vẽ 2 góc và
đặt tên, viết kí hiệu góc.
Bài tập: Hãy quan sát hình vẽ rồi điền
vào bảng sau: (GV ghi sẵn trên bảng
phụ).
1 HS nêu định nghĩa góc.
HS vẽ góc vào vở.
1 HS lên bảng vẽ 2 góc.
22
Hình vẽ
Tên góc
(cách viết
thông thờng)
Tên đỉnh Tên cạnh
Tên góc
(Cách viết
ký hiệu)
1) x

A
2) B y
z
3) M
T P
Góc xAy
. . . . . . . . .
Góc TMP
A
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
Ax, Ay
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
xAy
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
- GV cùng 1 HS làm mẫu 1 dòng sau
đó gọi 1 số HS lên điền trực tiếp
(dùng mực khác màu)
- Quay lại hình
a
x
O a'
Em cho biết ở hình này có góc nào
không? Nếu có hãy chỉ rõ.
Có, đó là góc aOa.
Góc aOa' có đặc điểm gì?
Góc aOa' gọi là góc bẹt.
Vậy góc bẹt là góc nh thế nào? Ta

sang phần 2.
Có 2 tia Oa, Oa' đối nhau.
Hoạt động 3
Góc bẹt (5 ph)
II- Góc bẹt
Định nghĩa (SGK)
- Góc bẹt là góc có đặc điểm gì?
- Hãy vẽ 1 góc bẹt, đặt tên.
1 HS nêu định nghĩa góc bẹt.
Là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.
23
- Nêu cách vẽ 1 góc bẹt?
x O y
- Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực
tế?
- GV dùng một chiếc đồng hồ to chỉ rõ
hình ảnh của góc do 2 kim đồng hồ
tạo thành trong các trờng hợp (góc
bất kì, góc bẹt).
- Trên hình có những góc nào? đọc tên?
z


x O y
HS có thể đa ra góc do 2 kim đồng
hồ tạo thành lúc 6 giờ.
- Trên hình có 3 góc: xOy ; xOz; yOz.
Để vẽ góc ta nên vẽ nh thế nào?
Ta chuyển sang phần 3.
Hoạt động 4

Vẽ góc, điểm nằm trong góc (10 ph)
III- Vẽ góc
GV: Để vẽ 1 góc xOy ta sẽ vẽ lần lợt
nh thế nào?
GV vẽ: x

O
y
- GV yêu cầu HS làm bài tập.
a) Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa tia
Oa và Oc.
Hỏi trên hình có mấy góc, đọc tên.
HS: Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy.
HS: Vẽ góc xOy vào vở.
Hai HS lên bảng, mỗi em làm 1 câu.
HS 1: Câu a. a

O
b

Hình 1 c
Có 3 góc: aOb, bOc, aOc.
b) Vẽ góc bẹt mOn, vẽ tia Ot, Ot'. Kể
t
24
tên 1 số góc trên hình.
Để thể hiện rõ góc mà ta đang xét,
ngời ta thờng dùng các vòng cung
nhỏ nối 2 cạnh của góc. Để dễ phân
biệt các góc chung đỉnh, ta còn có

thể dùng kí hiệu chỉ số.
VD O
1
; O
2
; O
3
...
IV- Điểm nằm trong góc
GV: ở góc xOy, lấy điểm M (nh hình
vẽ) ta nói: điểm M là điểm nằm bên
trong xOy. Vẽ tia OM. Hãy nhận xét
trong 3 tia Ox, OM, Oy, tia nào nằm
giữa 2 tia còn lại?
Vậy điểm M là điểm nằm trong xOy
nếu tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
Khi đó ta còn nói tia OM là tia nằm
trong góc xOy.
ở hình 1, hãy lấy điểm N nằm trong
góc bOc, điểm K không nằm trong
góc aOc.
Chú ý: Khi hai cạnh của góc không
đối nhau mới có điểm nằm trong góc.
t'


3
1 2
m O n
Hình 2

Có góc mOn, mOt, tOt', mOt', ...
x
M
O y
HS: tia OM nằm giữa tia Ox và tia
Oy.
HS vẽ điểm N, K:
a

K x
b
x N

O c
Hình 1
Hoạt động 5
Luyện tập (10 ph)
Câu hỏi củng cố:
- Nêu định nghĩa góc?
- Nêu định nghĩa góc bẹt?
- Có những cách nào đọc tên góc
HS nêu định nghĩa nh SGK.
Các cách đọc tên góc:
25
trong hình sau?
a
M
x
O 1
x N

b
Góc aOb, góc bOa
Góc MON, góc NOM, góc O
1
HS làm bài tập 6 <75 SGK> (GV
phát phiếu học tập cho HS)
Sau 4 ph, thu và kiểm tra vài ba phiếu
học tập.
HS làm vào phiếu học tập.
"Điền vào chỗ trống".
HS cùng GV kiểm tra vài phiếu học
tập.
Hoạt động 6
Hớng dẫn về nhà (2 ph)
Học bài theo SGK.
Bài tập số 8, 9 , 10 <75 SGK>
số 7, 10 <53 SBT>
Tiết sau mang thớc đo góc có ghi độ theo 2 chiều (cùng chiều và ngợc chiều
kim đồng hồ).
Tiết 17 Đ3. số đo góc
A. Mục tiêu
Kiến thức cơ bản: - HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo
của góc bẹt là 180
o
.
- HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Khái niệm cơ bản: - Biết đo góc bằng thớc đo góc.
- Biết so sánh hai góc.
Thái độ: Đo góc cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh

26
GV: Thớc đo góc to, thớc thẳng, phiếu học tập. Đèn chiếu và các phim
giấy trong.
HS: Thớc đo góc, thớc thẳng.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1
kiểm tra củng cố kiến thức của học sinh (5 ph)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
1) Vẽ 1 góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh,
cạnh của góc?
2) Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc,
đặt tên tia đó?.
Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc?
Viết tên các góc đó?
GV nhận xét và cho điểm HS.
1 HS lên bảng kiểm tra.
1) Giả sử vẽ: y
z

O
x
Đỉnh O. Hai cạnh: Ox, Oy.
Hình vẽ có 3 góc là:
xOy, xOz, zOy
HS nhận xét bài làm của bạn.
GV: Trên hình bạn vừa vẽ ta thấy có 3
góc; làm thế nào để biết chúng bằng
nhau hay không bằng nhau? Muốn
trả lời câu hỏi này chúng ta phải dựa

vào đại lợng "Số đo góc" mà bài hôm
nay ta sẽ học.
Hoạt động 2
đo góc (15 ph)
GV: Vẽ góc xOy.
* Để xác định số đo của góc xOy ta đo
góc xOy bằng một dụng cụ gọi là th-
ớc đo góc.
* Quan sát thớc đo góc, cho cô biết nó

x
27
có cấu tạo nh thế nào?

O y
a) Dụng cụ đo: thớc đo góc (thớc đo
độ)
- Là một nửa hình tròn đợc chia thành
180 phần bằng nhau đợc ghi 0 đến
180.
- Ghi các số từ 0 180 theo 2 vòng
cung chiều ngợc nhau để thuận tiện
cho việc đo.
- Tâm của nửa hình tròn là tâm của th-
ớc.
* Đọc SGK cho cô biết đơn vị của số
đo góc là gì?
GV vừa thao tác trên hình vừa nói
(thực hiện trên đèn chiếu):
* Cách đo góc xOy nh sau:

- Đặt thớc sao cho tâm thớc trùng đỉnh
O và 1 cạnh (chẳng hạn Ox) đi qua
vạch O của thớc.
- Cạnh kia (Oy) nằm trên nửa mặt
phẳng chứa thớc đi qua vạch 60. Ta
nói góc xOy có số đo 60
o
.
b) Đơn vị đo góc: là độ, đơn vị nhỏ
hơn là phút; giây.
1 độ: kí hiệu 1
o
; 1 phút kí hiệu là 1';
1 giây kí hiệu 1''.
1
o
= 60'
1' = 60''
VD: 35 độ 20 phút: 35
o
20'
- HS thao tác đo góc xOy theo GV.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đo góc
xOy.
- 1 HS nêu lại cách đo góc xOy.
Cách đo: SGK
Số đo góc xOy bằng 60
o
kí hiệu
xOy = 60

o
.
GV: Cho các góc sau, hãy xác định số Hai HS lên bảng đo góc aOb và góc
28
đo của mỗi góc.
a
I b p S q
Gọi 2 HS khác lên bảng đo lại góc
aIb và góc pSq.
pSq.
aIb = 60
o
; pSq = 180
o
Hai HS khác lên bảng đo lại.
* Sau khi đo cho biết mỗi góc có mấy
số đo? Số đo góc bẹt là bao nhiêu
độ?
Có nhận xét gì về số đo các góc so
với 180
o
.
Nhận xét:
- Mỗi góc có một số đo, số đo của góc
bẹt là 180
o
.
- Số đo mỗi góc không vợt quá 180
o
.

Hoạt động 3
so sánh hai góc (5 ph)
* Cho 3 góc sau, hãy xác định số đo
của chúng.
Gọi 1 HS lên bảng đo:
O
1
= 55
o
; O
2
= 90
o
; O
3
= 135
o
.
O
1
O
2
O
3
Có:
O
1
= 55
o
o

2
90O
=
O
1
< O
2
o
3
135O
=
và O
2
< O
3
Ta nói
1
O
<
2
O
< O
3
Vậy để so sánh 2 góc ta căn cứ vào
đâu?
Để so sánh 2 góc ta so sánh các số
đo của chúng.
GV: Có
29


aIbxOy
60aIb
60xOy
o
o
=




=
=
Vậy 2 góc bằng nhau khi nào?
2) Hai góc bằng nhau nếu số đo của
chúng bằng nhau.
Có:

13
o
1
o
3
OO
55O
135O
>





=
=
Vậy trong 2 góc không bằng nhau,
góc nào là góc lớn hơn?
3) Trong hai góc không bằng nhau,
góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó
lớn hơn.
Hoạt động 4
góc vuông, góc nhọn, góc tù (5 ph)
ở hình trên ta có:
O
1
= 55
o
(< 90
o
); O
2
= 90
o
O
3
= 135
o
(90
o
< 135
o
< 180
o

)
Ta nói: O
1
là góc nhọn.
O
2
là góc vuông.
O
3
là góc tù.
Vậy thế nào là góc vuông, góc nhọn,
góc tù? Cho ví dụ.
* Góc vuông là góc có số đo bằng 90
o
(1v). VD: A = 90
o
A là góc
vuông.
* Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn
90
o
.
VD:
xOy
= 15
o

xOy
là góc nhọn.
* Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90

o
và nhỏ hơn 180
o
.
90
o
<
xOy
< 180
o

xOy
tù.
Hoạt động 5
luyện tập, củng cố (13 ph)
Bài 1: a) ớc lợng bằng mắt xem góc nào vuông, nhọn, tù, bẹt.
O
3
O
1
O
2
O
4
O
5
Dùng góc vuông êke để kiểm tra lại
kết quả.
30
b) Dùng thớc đo góc kiểm tra lại.

Bài 2: Cho hình vẽ. Đo các góc có
trong hình.
So sánh các góc đó.
2 HS nhận xét và đo các góc.
Cho HS hoạt động nhóm làm bài 2
và 3.
A B'
I
B C A C'
Bài 3: Điền vào ô trống trong bảng
sau để đợc hình vẽ và khẳng định
đúng.
Loại góc Góc vuông Góc nhọn Góc tù Góc bẹt
Hình vẽ
Số đo
a
O
b
0
o
< < 90
o
GV và HS kiểm tra bài làm của vài nhóm.
GV hỏi: - Nêu cách đo góc aOb?
- Có kết luận gì về số đo của một góc.
- Muốn so sánh góc ta làm nh thế nào?
- Có những loại góc nào?
Hoạt động 6
Hớng dẫn về nhà (2 ph)
HS cần nắm vững cách đo góc.

Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
Bài tập 12, 13, 15, 16, 17 <trang 80 SGK>. Bài 14, 15 <trang 55 SBT>.
31
Tiết 18 Đ4. Khi nào xOy + yOz = xOz
A- Mục tiêu
HS nhận biết và hiểu khi nào thì xOy + yOz = xOz
HS nắm vững và nhận biệt các khái niệm : Hai góc kề nhau, hai góc phụ
nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.
Củng cố, rèn kĩ năng sử dụng thớc đo góc, kĩ năng tính góc, kĩ năng nhận
biệt các quan hệ giữa hai góc.
Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
B- Chuẩn bị
GV : Thớc thẳng, thớc đo góc, phiếu học tập, bút dạ các màu, đèn chiếu,
bảng phụ, phấn màu.
HS : Thớc thẳng, thớc đo góc, giấy trong, bút dạ.
C- Tiến trình bài giảng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (7 ph)
Kiểm tra : (1 HS trên bảng; cả lớp làm
trên giấy trong)
1) Vẽ góc xOz
2) Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của
góc xOz
3) Dùng thớc đo góc, đo các góc có
trong hình
4) So sánh xOy + yOz với xOz
Qua kết quả trên em rút ra nhận xét
gì?


x y
O z
xOy = ...
yOz = ...
xOz = ...
xOy + yOz = xOz
32
- GV cùng HS nhận xét bài làm của HS
trên bảng.
- GV thu bài trên giấy trong của 2 - 3
HS và nêu kết quả HS đo các góc.
HS2: HS3:
xOy = xOy =
yOz = yOz =
xOy + yOz = xOz xOy + yOz = xOz
Hoạt động 2
khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz
bằng số đo xOz (15 ph)
GV: Qua kết quả đo đợc vừa thực hiện,
em nào trả lời đợc câu hỏi trên?
Ngợc lại nếu:
xOy + yOz = xOz
thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
GV đa "Nhận xét" (81 SGK) lên màn
hình; nhấn mạnh 2 chiều của nhận
xét đó.
HS: Nếu tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz
thì
xOy + yOz = xOz
2 HS nhắc lại nhận xét.

Bài 1. Cho hình vẽ
A

O B
C
Với hình vẽ này ta có thể phát biểu
nhận xét trên nh thế nào? (có thể cho
góc AOC và góc BOC tù).
Bài 2 (Bài tập 18 (SGK))
- GV đa đầu bài lên màn hình máy
chiếu.
- áp dụng nhận xét trên giải BT 18
SGK (trang 82).
- Quan sát hình vẽ : áp dụng nhận xét
HS vẽ hình vào vở.
HS: Vì tia OB nằm giữa 2 tia OA và
OC nên:
AOB + BOC = AOC
- 1 HS đọc đề to, rõ.
- 1 HS giải miệng.
33
tính BOC ? Giải thích rõ cách
tính.
- GV đa bài giải mẫu lên màn hình
máy chiếu.
* Giải:
Theo đầu bài : tia OA nằm giữa hai tia
OB và OC nên
BOC = BOA + AOC (nhận xét)
BOA = 45

o
; AOC = 32
o
BOC = 45
o
+ 32
o
BOC = 77
o
.
* Nh vậy: nếu cho 3 tia chung gốc
trong đó có một tia nằm giữa hai tia
còn lại, ta có mấy góc trong hình ?
Chỉ cần đo mấy góc thì ta biết đợc số
đo của cả ba góc
Bài 3: (đa đầu bài lên máy chiếu).
Cho hình vẽ. Đẳng thức sau viết đúng
hay sai ? Vì sao ?
xOy + yOZ = xOz
x
M x
y O
x N
z
Tại sao em biết tia Oy không nằm
giữa 2 tia Ox và Oz?
* Quay lại hình: ta có xOy và yOz là 2
HS quan sát bài giải mẫu và ghi vào
vở.
- Ta có 3 góc trong hình.

- Chỉ cần đo 2 góc ta có thể biết đợc số
đo của cả ba góc.
Đẳng thức viết sai.
Vì theo hình vẽ thì tia Oy không
nằm giữa 2 tia Ox và Oz nên không
có đẳng thức xOy + yOz = xOz đợc.
Lấy M Ox, N Oy. Nối MN, ta
thấy tia Oy không cắt đoạn thẳng
MN nên tia Oy không nằm giữa hai
tia Ox và Oz.
34
góc kề nhau. Vậy thế nào là hai góc
kề nhau, chúng ta chuyển sang một
số khái niệm mới.
Hoạt động 3
Các khái niệm hai góc kề nhau, phụ nhau,
bù nhau, kề bù (15 ph)
* GV yêu cầu HS tự đọc các khái niệm
ở mục 2 SGK, tr 81 trong thời gian 3
phút.
Sau đó, GV đa câu hỏi của các nhóm:
* 3 nhóm dãy 1.
Thế nào là hai góc kề nhau ? Vẽ hình
minh hoạ, chỉ rõ hai góc kề nhau trên
hình.
* 3 nhóm dãy 2: Thế nào là hai góc phụ
nhau ?
Tìm số đo của góc phụ với góc 30
o
;

45
o
?
* 3 nhóm dãy 3:
- Thế nào là hai góc bù nhau ?
- Cho A = 105
o
; B = 75
o
Hai góc A; B có bù nhau không ? Vì
sao ?
* 3 nhóm dãy 4:
- Thế nào là hai góc kề bù ? Hai góc kề
bù có tổng số đo bằng bao nhiêu?
Vẽ hình minh họa ?
(GV in sẵn câu hỏi của từng nhóm
trên giấy trong và phát cho nhóm tr-
HS tự đọc SGK để hiểu đợc các khái
niệm: hai góc kề nhau, hai góc phụ
nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề
bù.
Sau đó HS hoạt động nhóm, trao đổi
và trả lời câu hỏi của nhóm mình đ-
ợc phân công trên giấy trong.
Sau 3 phút thảo luận đại diện từng
dãy lên trình bày ý kiến trả lời câu
35
ởng để cả nhóm thảo luận, trả lời).
Giáo viên có thể đa câu hỏi bổ sung
cho cả lớp (xen kẽ nhóm trình bày):

1. Em hiểu thế nào là 2 góc kề nhau ?
Quay lại hình ban đầu : xOy và xOz
có kề nhau không? Vì sao ?
2. Muốn kiểm tra xem hai góc có phụ
nhau hay không ta làm thế nào ?
3. Hai góc bù nhau là hai góc thỏa mãn
điều kiện gì ?
4. Hai góc A
1
; A
2
kề bù khi nào ?
hỏi.
- HS cả lớp nhận xét và bổ sung.
1. HS: Hai góc kề nhau là 2 góc có
một cạnh chung và hai cạnh còn lại
nằm trên 2 nửa mặt phẳng có bờ
chứa cạnh chung.
Góc xOy và góc xOz ở hình ban đầu
không kề nhau.
2. Muốn kiểm tra hai góc có phụ nhau
hay không ta tìm tổng số đo 2 góc.
Nếu tổng đó bằng 90
o
là 2 góc phụ
nhau. Nếu tổng 90
o
thì hai góc
không phụ nhau.
3. Hai góc bù nhau phải thỏa mãn điều

kiện tổng số đo của 2 góc phải bằng
180
o
.
4. Hai góc A
1
và A
2
kề bù nếu vừa kề
nhau, vừa bù nhau. Chúng có 1 cạnh
chung, hai cạnh còn lại là 2 tia đối
nhau.
Hoạt động 4
Củng cố toàn bài (5 ph)
Bài tập 4 (đề bài trên phiếu học tập và trên màn hình máy chiếu)
Cho các hình vẽ, hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong từng hình.
36
y
40
o

80
o
A C x O x
B D
50
o
100
o
Hình 1 Hình 2 Hình 3

* Cho 3 HS trả lời
Bài tập 5. (phiếu học tập hoặc viết trên bảng phụ)
1. Điền tiếp vào dấu . . .
a) Nếu tia AE nằm giữa hai tia AF và AK thì
. . . + . . . = . . .
b) Hai góc . . . có tổng số đo bằng 90
o
c) Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng . . .
2. Một bạn viết nh sau đúng hay sai ?
"Hai góc có tổng số đo bằng 180
o
là hai góc kề bù". (S)
Hoạt động 5
Hớng dẫn về nhà (3 ph)
1. Thuộc, hiểu
- Nhận xét : Khi nào thì xOy + yOz = xOz và ngợc lại.
Biết áp dụng vào bài tập.
- Nhận biết đợc 2 góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề
bù.
2. Làm các bài tập trong SGK : Bài 20, 21, 22, 23 <trang 82, 83 SGK>.
Bài 16, 18 <trang 55 SBT>.
Hớng dẫn bài 23.
- Trớc hết tính NAP; sau đó tính PAQ
3. Đọc trớc bài : Vẽ góc cho biết số đo.
37
Tiết 19 Đ5. vẽ góc cho biết số đo
A- Mục tiêu
Kiến thức cơ bản: HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox,
bao giờ cũng vẽ đợc một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m
o

(0 < m < 180).
Kĩ năng cơ bản: HS biết vẽ góc có số đo cho trớc bằng thớc thẳng và thớc
đo góc.
Thái độ: Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
B- chuẩn bị
GV : Thớc thẳng, thớc đo góc; SGK
HS : Thớc thẳng, thớc đo góc; SGK.
C- tiến Trình bài giảng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1
kiểm tra bài cũ (7 ph)
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
- Khi nào thì xOy + yOz = xOz ?
- Chữa bài tập 20 (82 SGK).
Cho biết tia OI nằm giữa 2 tia OA,
OB. AOB = 60
o
, BOI =
4
1
AOB.
Tính BOI ? AOI.
(có hình vẽ sẵn ở đề bài).
1 HS lên bảng kiểm tra.
- Trả lời câu hỏi.
- Chữa bài tập
A Kết quả:
BOI = 15
o




I
60
o
AOI = 45
o
O B
HS nhận xét bài làm của bạn.
38
Hoạt động 2
Vẽ góc trên nửa mặt phẳng (10 ph)
GV: Khi có 1 góc, ta có thể xác định đ-
ợc số đo của nó bằng thớc đo góc.
Ngợc lại nếu biết số đo của 1 góc,
làm thế nào để vẽ đợc góc đó. Ta sẽ
xét qua các ví dụ sau:
Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao
cho xOy = 40
o
.
GV yêu cầu HS tự đọc SGK và vẽ vào
vở.
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày.
- 1 HS đọc ví dụ 1 (83 SGK).
- HS cả lớp đọc SGK và vẽ góc 40
o
vào
vở.
- 1 HS vừa trình bày vừa tiến hành vẽ.

x

- Đặt thớc đo góc trên nửa mặt phẳng
có bờ chứa tia Ox sao cho tâm thớc
trùng với đỉnh O; tia Ox đi qua vạch
0 của thớc.
GV thao tác lại cách vẽ góc 40
o
.
Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết
ABC = 135
o
.
GV: Để vẽ góc ABC = 135
o
em sẽ tiến
hành nh thế nào?
Trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa
tia BA, ta vẽ đợc mấy tia BC sao cho
- Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 40
o
của th-
ớc.
Một HS khác lên kiểm tra hình vẽ
của bạn.
HS: - Đầu tiên vẽ tia BA.
- Vẽ tiếp tia BC tạo với tia BA
góc 135
o
.

1 HS lên bảng vẽ, các HS khác vẽ
vào vở.
HS: Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa
tia BA, ta chỉ vẽ đợc 1 tia BC sao
39

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×