Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Mẫu hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.93 MB, 11 trang )

HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN
Hơm nay,

ngày_ /_

ssøioan: [ø][][r Jiel[al[a|[xI[ille|[elsss
/20_—

tại trụ sở Công ty Cổ phần Chứng Khốn Ngân Hàng Sài Gịn Thương Tín, chúng tơi gồm:

BÊN A: KHÁCH HÀNG
- Tên của tổ chức hoặc cá nhân (Ông/Bà) :..........................................
tà trần trung
nhận.....................--cccccsrsrree
- Giấy phép ĐKKD số :...............................------- O......................
Q0 2201112
HH ng ren cấp ngày: __/_
/

- Số CMND/Hộ chiếu: .......... 225196068......... cấp ngày: 10 / 03/2004 tại:............... cơng.an. khánh

°hịa..................

- Địa chỉ thường trú / Trụ sở chính: ...........................-.-.-.-.-.-.-......g@€
hiệp nha.trang......................---- cccnnnnererrea

- Địa chỉ liên hệ : .................--2:25cc
22c EirEErrrrrrrrrrrerrrd 96A4 trần.phú nha trang....................--22c 22a
- Số điện thoại: .....016/660/899..... Fax:........................ Emaiil:.................--ccc
s55: Mã số thuế: ...........................
9.0



0.

- Số CMND/Hộ chiếu: ...................................-.
--- - --- cấp ngày: __ /__/
- ChỨC VỤ ::....................
TS SH
ve

-..

.aa..

làm đại diện.

- Theo giấy ủy quyền số ..............................---- ngày: __ /_

BEN

TAI

/

B: CONG TY CO PHAN CHUNG KHOAN NGAN HANG SAI GON THUONG TIN - SACOMBANK SBS
- Trụ sở: 278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Giấy phép hoạt động số:109/UBCK-GPHĐKD do UBCKNN cấp ngày 28/01/2010.
- Số điện thoại: (84.8) 62686868

Fax: (84.8) 62555918


- Số tài khoản: 301.000026 tại Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín - Phịng giao dịch Nam Kỳ Khởi Nghĩa.

- Do Ông(Bài): .........................------: 1222.1123 12121 511123111121 E11 11811111. ce. Chức VỤ: .......................... .------ccccccccesce2 làm đại diện.
- Theo giấy ủy quyền số ............................------- ngày: __ /

/

Sau khi bàn bạc và thỏa thuận, hai bên thống nhất ký hợp đồng với các nội dung cụ thể như sau:
Điều 1. Luật điều chỉnh
Hợp đồng này thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật Việt Nam. Hai bên trong hợp đồng cam kết tuân thủ các văn bản quy phạm pháp luật:
- Bộ Luật Dân Sự

Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam hiện hành;

- Luật Chứng Khoán số 70/2006/QH11

ngày 29/06/2006 và các văn bản pháp quy khác có liên quan.

Điều 2. Mục đích hợp đồng
Bên A đề nghị mở tài khoản tại Bên B để thực hiện giao dịch chứng khoán (sau đây gọi tắt là tài khoản) đứng tên Bên A theo quy định của

pháp luật vê chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Điều 3. Cách thức đặ(/nhận lệnh giao dịch chứng khoán
1. _ Khi đặt lệnh giao dịch chứng khoán, Bên A ghi đầy đủ các thông tin trên Phiếu lệnh (theo mẫu của Bên B) và nộp tại quầy giao dịch của
Bên B.

Nhân viên giao dịch của Bên B sẽ kiểm tra tính hợp lệ của Phiếu lệnh và ký xác nhận.
Theo Hợp đồng này, Phiếu lệnh có chữ ký hai bên được hiểu là giấy xác nhận Lệnh giao dịch của Bên A hợp lệ theo quy định của Bên B.
Bên A có thể đặt lệnh giao dịch chứng


khoán theo các phương thức giao dịch khác (qua Internet, điện thoại...) theo thỏa thuận của Bên A

và Bên B.

Điều 4. Quyền của Bên A

oa
+* Wn

=

Theo hợp đồng này, Bên A có các quyên sau:
Đặt lệnh giao dịch chứng khốn thơng qua Bên B.

Sở hữu hợp pháp số tiền và chứng khoán đã ủy thác cho Bên B lưu giữ.
Hưởng tiền lãi theo lãi suất không kỳ hạn trên số dư tài khoản tiền gửi của Bên A tại Bên B.
Nhận báo cáo về giao dịch liên quan đến tài khoản của Bên A.
Yêu cầu rút một phần hoặc tồn bộ tiền, chứng khốn khỏi tài khoản khi khơng có nhu cầu giao dịch hoặc khi chấm dứt hợp đồng.
Thụ hưởng các quyền khác về tài khoản giao dịch phù hợp với quy định pháp luật vê chứng khốn và thi trường chứng khốn đang có hiệu
lực thi hành.

Điều 5. Nghia vụ của Bên A1. Bên A cam đoan những thông tin được liệt kê tại hợp đồng này và trong giấy đề nghị mở tài khoản giao dịch chứng khoán và đăng ký sử
dụng dịch vụ là đúng sự thật, Bên A có nghĩa vụ phải thông báo cho Bên B về bất kỳ sự thay đổi nào đối với các thông tin này. Trường hợp
có thơng tin sai sự thật hoặc khơng chính xác thì Bên A chịu hồn tồn thiệt hại do sai sót của thơng tin Bên A cung cấp.


2. Đảm bảo tính hợp pháp của số tiên và chứng khoán mà Bên A đang sở hữu.
3. Thanh toán phí giao dịch, phí hoa hồng mơi giới và các khoản phí khác đối với giao dịch do Bên B thực hiện theo lệnh của Bên A; thanh tốn
phí lưu ký đối với tiên và chứng khoán đã uỷ thác, thanh tốn các khoản phí khác trong trường hợp sử dụng dịch vụ và theo các quy định của
Bên B.

4. Thực hiện ký quỹ, thanh toán tiên, chứng khoán đầy đủ và đúng hạn theo quy định.
5. Tuân thủ các quy định về chứng

khoán và giao dịch chứng

khoán do Ủy Ban Chứng

Khoán

Nhà Nước, Sở Giao dịch Chứng

khoán ban hành

và các quy định của Bên B.
6. Mặc nhiên chấp nhận kết quả giao dịch do Bên B

thực hiện theo lệnh của Bên A hoặc do người Bên A_

ủy quyền theo phương thức giao dịch

đã thỏa thuận.
7. Hoàn thành mọi nghĩa vụ, bao gồm nhưng khơng giới hạn nghĩa vụ thanh tốn các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam và trong
thời hạn Bên B yêu cầu.
8. Bồi thường mọi thiệt hại phát sinh cho Bên B trong trường hợp Bên A có hành vi vi phạm

pháp luật trong giao dịch chứng

khốn vì bất kỳ lý

do nào.

Điều 6 Quyền của Bên B1. Bên B được quyền từ chối thực hiện lệnh giao dịch chứng khoán của Bên A khi lệnh khơng hợp lệ.
2. Nhận phí hoa hồng, phí tư vấn và các khoản phí khác phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Trong trường hợp Bên A không thực hiện nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch được thực hiện theo lệnh của Bên A, Bên B được phép sử dụng số
dư trên tài khoản, chọn và bán một phần hoặc tồn bộ chứng khốn trong tài khoản của Bên A để thanh toán các nghĩa vụ phát sinh đó. Nếu
số tiên và chứng khốn trong tài khoản của Bên A không đủ để thực hiện nghĩa vụ, Bên B có quyền yêu cầu Bên A thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ và bôi thường thiệt hại phát sinh do việc không tuân thủ theo quy định.
4. Bên B được chấm dứt hợp đồng khi Bên A vi phạm nghĩa vụ tại Điều 5, theo khoản 3 điều này hoặc khi Bên A khơng có giao dịch liên tục
trong 12 tháng mà số dư quy đổi (tiền và chứng khoán) trong tài khoản nhỏ hơn 200.000 đồng.
Điều 7. Nghia vụ của Bên B:
1. Thực hiện giao dịch theo yêu cầu của Bên A phù hợp với các quy định của pháp luật.

2. Lưu giữ tiền, chứng khoán của Bên A tại ngân hàng theo quy định. Không sử dụng tiên, chứng khốn của Bên A nếu khơng có lệnh của Bên
A ngoại trừ khoản 3 Điều 6 Hợp đồng này.
3. Giữ bí mật thơng tin về tài

khoản và giao dịch cho Bên A trừ trường hợp phải cung cấp theo quy định của pháp luật.

4. Cung cấp các thông báo về giao dịch của Bên A khi giao dịch được thực hiện và theo thỏa thuận giữa các Bên.
5. Cung cấp các thơng tin do phịng nghiệp vụ của Bên B thực hiện cho Bên A trong khả năng của Bên B.

6. Bồi thường thoả đáng cho Bên A trong trường hợp có sai sót gây thiệt hại thực tế do lỗi của Bên B khi thực hiện lệnh giao dịch trên cơ sở
thương lượng.

Điều 8. Quan hệ ủy quyền
Trong trường hợp Bên A muốn ủy quyền cho Bên thứ ba thực hiện quyền và nghĩa vụ liên quan đến tài khoản của mình, Bên A phải lập ủy
quyền theo mẫu do Bên B cung cấp. Nội dung và phạm vi ủy quyền phải được ghi rõ trong Giấy ủy quyền Bên A cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm
về việc ủy quyền và khơng có bất cứ khiếu nại nào về mọi hành vi mà người được ủy quyền nhân danh Bên A thực hiện trong phạm vi nội dung đã ủy
quyền.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp:
Tranh chấp phát sinh trong Hợp đồng này được giải quyết trên cơ sở thương lượng bình đẳng và hịa giải. Trường hợp thương lượng và hịa


giải khơng thành, các bên đưa tranh chấp ra cơ quan trọng tài hoặc TAND do Bên B lựa chọn để xét xử theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Thông báo mặc định:
1. Khi ký tên vào hợp đồng

này, Bên A mặc nhiên thừa nhận giá cả chứng

khốn có thể và ln ln biến động, và một chứng

khốn

bất kỳ

đều có thể lên giá hoặc xuống giá, và trong một số trường hợp có thể hồn tồn vơ giá trị. Bên A cơng nhận rằng ln có một rủi ro tiềm tàng
khi mua và bán chứng khoán.

2. Khi ký tên vào hợp đồng này, Bên A thừa nhận rằng việc đặt lệnh giao dịch chứng khoán qua Internet và/hoặc qua điện thoại và/hoặc
phương thức giao dịch trực tuyến từ xa khác luôn tồn tại những rủi ro tiềm tàng do lỗi của hệ thống hoặc bất kỳ bên thứ ba nào khác. Bên A
cam kết chấp nhận rủi ro, mất mát hoặc thiệt hại nào khác phát sinh từ việc giao dịch trực tuyến từ xa do lỗi của hệ thống hoặc bất kỳ bên
thứ ba nào khác hoặc do hành vi của khách hàng ảnh hưởng đến việc thực hiện giao dịch chứng khoán hoặc sử dụngTài khoản giao dịch
chứng khoán của Bên A.

3. Khi ký tên vào hợp đồng này Bên A thừa nhận Bên B đã thông báo đầy đủ với Bên A về chức năng, giấy phép hoạt động, phạm vi kinh
doanh, vốn điều lệ, người đại diện ký hợp đồng của Bên B.
4. Bên A cam kết tuân thủ nghiêm chỉnh các hướng dẫn, quy định của Bên B về việc sử dụng tài khoản và các phương thức giao dịch.
Điều 11. Hiệu lực hợp đồng:


1. _ Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký. Mọi sửa đổi bổ sung hợp đồng phải được chấp thuận của cả hai bên bằng văn ban.
2.


Hợp đồng được chấm dứt trước hạn trong trường hợp:
- Do sự thỏa thuận của hai Bên;
- Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng sau khi đã thực hiện nghĩa vụ và tthanh tốn các khoản phí cho Bên B và các khoản thuế theo
quy định của pháp luật.

- Bên A vi phạm nghĩa vụ hoặc thực hiện những hành vi bị cấm.
- Bên A là pháp nhân hoặc Bên B

bị giải thể, phá sản hoặc theo quy định của pháp luật.

- Bên A là cá nhân qua đời hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
- Các bên hoặc người thừa kế quyên và nghĩa vụ của các bên, người giám hộ của Bên A là cá nhân phải thực hiện đây đủ các nghĩa vụ
phát sinh từ Hợp đồng đã giao kết trước khi hợp đồng chấm dứt.
- Một trong các Bên không thể tiếp tục thực hiện Hợp đồng do trường hợp bất khả kháng xảy ra mà không thể khắc phục được;
- Một trong các Bên vi phạm các thỏa thuận trong Hợp đồng này và việc tiếp tục duy trì Hợp đồng này là bất lợi nghiêm trọng cho bên bị vi
phạm.

Hợp đồng này được lập thành 02 (z2 bản, Bên A

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên)

giữ 01 /mộj) bản, Bên B giữ 01 (mdt) ban va co giá trị pháp lý như nhau.

DAI DIEN BEN B

(Ký, ghi rõ họ tên)



HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN
Hơm nay,

ngày_ /_

sé i kroan: 0] 4][7]/€](4]/3]
1 [1][9] [lises
/20_—

tại trụ sở Công ty Cổ phần Chứng Khốn Ngân Hàng Sài Gịn Thương Tín, chúng tơi gồm:

BÊN A: KHÁCH HÀNG
- Tên của tổ chức hoặc cá nhân (Ông/Bà) :...........................
----- 2-2 z5: hà trần trung. nhân.....................00c c nen
- Giấy phép ĐKKD số :...............................------- O......................
Q0 2201112
HH ng ren cấp ngày: __/_
/

- Số CMND/Hộ chiếu: .......... 225196068......... cấp ngày: 10 / 03/2004 tại:.................. cơng.an.khánh hịa.................
- Địa chỉ thường trú / Trụ sở chính: .............................----- --+ + =+s++zs++s ngoc. hiệp nha.trang.....................---- cc co ceceằc

- Địa chỉ liên hệ : ......................
¿5c 2 cctttrsrrrrerref 96A4.trần.phú. nha.†rang..................----:-c
ccncc cty,
- Số điện thoại: .....016/688/899..... Fax:...................... Emaill:........................... Mã số thuế: ............................

9.0


0.

- Số CMND/Hộ chiếu: ...................................-.
--- - --- cấp ngày: __ /__/
- ChỨC VỤ ::....................
TS SH
ve

-..

.aa..

làm đại diện.

- Theo giấy ủy quyền số ..............................---- ngày: __ /_

BEN

TAI

/

B: CONG TY CO PHAN CHUNG KHOAN NGAN HANG SAI GON THUONG TIN - SACOMBANK SBS
- Trụ sở: 278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Giấy phép hoạt động số:109/UBCK-GPHĐKD do UBCKNN cấp ngày 28/01/2010.
- Số điện thoại: (84.8) 62686868

Fax: (84.8) 62555918

- Số tài khoản: 301.000026 tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín - Phịng giao dịch Nam Kỳ Khởi Nghĩa.


- Do Ông(Bài): .........................------: 1222.1123 12121 511123111121 E11 11811111. ce. Chức VỤ: .......................... .------ccccccccesce2 làm đại diện.
- Theo giấy ủy quyền số ............................------- ngày: __ /

/

Sau khi bàn bạc và thỏa thuận, hai bên thống nhất ký hợp đồng với các nội dung cụ thể như sau:
Điều 1. Luật điều chỉnh
Hợp đồng này thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật Việt Nam. Hai bên trong hợp đồng cam kết tuân thủ các văn bản quy phạm pháp luật:
- Bộ Luật Dân Sự

Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam hiện hành;

- Luật Chứng Khoán số 70/2006/QH11

ngày 29/06/2006 và các văn bản pháp quy khác có liên quan.

Điều 2. Mục đích hợp đồng
Bên A đề nghị mở tài khoản tại Bên B để thực hiện giao dịch chứng khoán (sau đây gọi tắt là tài khoản) đứng tên Bên A theo quy định của

pháp luật vê chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Điều 3. Cách thức đặ(/nhận lệnh giao dịch chứng khoán
1. _ Khi đặt lệnh giao dịch chứng khoán, Bên A ghi đầy đủ các thông tin trên Phiếu lệnh (theo mẫu của Bên B) và nộp tại quầy giao dịch của
Bên B.

Nhân viên giao dịch của Bên B sẽ kiểm tra tính hợp lệ của Phiếu lệnh và ký xác nhận.
Theo Hợp đồng này, Phiếu lệnh có chữ ký hai bên được hiểu là giấy xác nhận Lệnh giao dịch của Bên A hợp lệ theo quy định của Bên B.
Bên A có thể đặt lệnh giao dịch chứng

khoán theo các phương thức giao dịch khác (qua Internet, điện thoại...) theo thỏa thuận của Bên A


và Bên B.

Điều 4. Quyền của Bên A

oa
+* Wn

=

Theo hợp đồng này, Bên A có các qun sau:
Đặt lệnh giao dịch chứng khốn thông qua Bên B.

Sở hữu hợp pháp số tiền và chứng khoán đã ủy thác cho Bên B lưu giữ.
Hưởng tiền lãi theo lãi suất không kỳ hạn trên số dư tài khoản tiền gửi của Bên A tại Bên B.
Nhận báo cáo về giao dịch liên quan đến tài khoản của Bên A.
Yêu cầu rút một phần hoặc toàn bộ tiền, chứng khốn khỏi tài khoản khi khơng có nhu cầu giao dịch hoặc khi chấm dứt hợp đồng.
Thụ hưởng các quyền khác về tài khoản giao dịch phù hợp với quy định pháp luật vê chứng khoán và thi trường chứng khốn đang có hiệu
lực thi hành.

Điều 5. Nghia vụ của Bên A1. Bên A cam đoan những thông tin được liệt kê tại hợp đồng này và trong giấy đề nghị mở tài khoản giao dịch chứng khoán và đăng ký sử
dụng dịch vụ là đúng sự thật, Bên A có nghĩa vụ phải thơng báo cho Bên B về bất kỳ sự thay đổi nào đối với các thơng tin này. Trường hợp
có thơng tin sai sự thật hoặc khơng chính xác thì Bên A chịu hồn tồn thiệt hại do sai sót của thơng tin Bên A cung cấp.


2. Đảm bảo tính hợp pháp của số tiên và chứng khoán mà Bên A đang sở hữu.
3. Thanh toán phí giao dịch, phí hoa hồng mơi giới và các khoản phí khác đối với giao dịch do Bên B thực hiện theo lệnh của Bên A; thanh tốn
phí lưu ký đối với tiên và chứng khoán đã uỷ thác, thanh tốn các khoản phí khác trong trường hợp sử dụng dịch vụ và theo các quy định của
Bên B.
4. Thực hiện ký quỹ, thanh toán tiên, chứng khoán đầy đủ và đúng hạn theo quy định.

5. Tuân thủ các quy định về chứng

khoán và giao dịch chứng

khoán do Ủy Ban Chứng

Khoán

Nhà Nước, Sở Giao dịch Chứng

khoán ban hành

và các quy định của Bên B.
6. Mặc nhiên chấp nhận kết quả giao dịch do Bên B

thực hiện theo lệnh của Bên A hoặc do người Bên A_

ủy quyền theo phương thức giao dịch

đã thỏa thuận.
7. Hoàn thành mọi nghĩa vụ, bao gồm nhưng khơng giới hạn nghĩa vụ thanh tốn các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam và trong
thời hạn Bên B yêu cầu.
8. Bồi thường mọi thiệt hại phát sinh cho Bên B trong trường hợp Bên A có hành vi vi phạm

pháp luật trong giao dịch chứng

khốn vì bất kỳ lý

do nào.
Điều 6 Quyền của Bên B1. Bên B được quyền từ chối thực hiện lệnh giao dịch chứng khoán của Bên A khi lệnh khơng hợp lệ.

2. Nhận phí hoa hồng, phí tư vấn và các khoản phí khác phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Trong trường hợp Bên A không thực hiện nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch được thực hiện theo lệnh của Bên A, Bên B được phép sử dụng số
dư trên tài khoản, chọn và bán một phần hoặc tồn bộ chứng khốn trong tài khoản của Bên A để thanh toán các nghĩa vụ phát sinh đó. Nếu
số tiên và chứng khốn trong tài khoản của Bên A không đủ để thực hiện nghĩa vụ, Bên B có quyền yêu cầu Bên A thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ và bôi thường thiệt hại phát sinh do việc không tuân thủ theo quy định.
4. Bên B được chấm dứt hợp đồng khi Bên A vi phạm nghĩa vụ tại Điều 5, theo khoản 3 điều này hoặc khi Bên A khơng có giao dịch liên tục
trong 12 tháng mà số dư quy đổi (tiền và chứng khoán) trong tài khoản nhỏ hơn 200.000 đồng.
Điều 7. Nghia vụ của Bên B:
1. Thực hiện giao dịch theo yêu cầu của Bên A phù hợp với các quy định của pháp luật.

2. Lưu giữ tiền, chứng khoán của Bên A tại ngân hàng theo quy định. Không sử dụng tiên, chứng khốn của Bên A nếu khơng có lệnh của Bên
A ngoại trừ khoản 3 Điều 6 Hợp đồng này.
3. Giữ bí mật thơng tin về tài

khoản và giao dịch cho Bên A trừ trường hợp phải cung cấp theo quy định của pháp luật.

4. Cung cấp các thông báo về giao dịch của Bên A khi giao dịch được thực hiện và theo thỏa thuận giữa các Bên.
5. Cung cấp các thơng tin do phịng nghiệp vụ của Bên B thực hiện cho Bên A trong khả năng của Bên B.

6. Bồi thường thoả đáng cho Bên A trong trường hợp có sai sót gây thiệt hại thực tế do lỗi của Bên B khi thực hiện lệnh giao dịch trên cơ sở
thương lượng.

Điều 8. Quan hệ ủy quyền
Trong trường hợp Bên A muốn ủy quyền cho Bên thứ ba thực hiện quyền và nghĩa vụ liên quan đến tài khoản của mình, Bên A phải lập ủy
quyền theo mẫu do Bên B cung cấp. Nội dung và phạm vi ủy quyền phải được ghi rõ trong Giấy ủy quyền Bên A cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm
về việc ủy quyền và khơng có bất cứ khiếu nại nào về mọi hành vi mà người được ủy quyền nhân danh Bên A thực hiện trong phạm vi nội dung đã ủy
quyền.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp:
Tranh chấp phát sinh trong Hợp đồng này được giải quyết trên cơ sở thương lượng bình đẳng và hịa giải. Trường hợp thương lượng và hịa


giải khơng thành, các bên đưa tranh chấp ra cơ quan trọng tài hoặc TAND do Bên B lựa chọn để xét xử theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Thông báo mặc định:
1. Khi ký tên vào hợp đồng

này, Bên A mặc nhiên thừa nhận giá cả chứng

khốn có thể và ln ln biến động, và một chứng

khốn

bất kỳ

đều có thể lên giá hoặc xuống giá, và trong một số trường hợp có thể hồn tồn vơ giá trị. Bên A cơng nhận rằng ln có một rủi ro tiềm tàng
khi mua và bán chứng khoán.

2. Khi ký tên vào hợp đồng này, Bên A thừa nhận rằng việc đặt lệnh giao dịch chứng khoán qua Internet và/hoặc qua điện thoại và/hoặc
phương thức giao dịch trực tuyến từ xa khác luôn tồn tại những rủi ro tiềm tàng do lỗi của hệ thống hoặc bất kỳ bên thứ ba nào khác. Bên A
cam kết chấp nhận rủi ro, mất mát hoặc thiệt hại nào khác phát sinh từ việc giao dịch trực tuyến từ xa do lỗi của hệ thống hoặc bất kỳ bên
thứ ba nào khác hoặc do hành vi của khách hàng ảnh hưởng đến việc thực hiện giao dịch chứng khoán hoặc sử dụngTài khoản giao dịch
chứng khoán của Bên A.

3. Khi ký tên vào hợp đồng này Bên A thừa nhận Bên B đã thông báo đầy đủ với Bên A về chức năng, giấy phép hoạt động, phạm vi kinh
doanh, vốn điều lệ, người đại diện ký hợp đồng của Bên B.
4. Bên A cam kết tuân thủ nghiêm chỉnh các hướng dẫn, quy định của Bên B về việc sử dụng tài khoản và các phương thức giao dịch.
Điều 11. Hiệu lực hợp đồng:


1. _ Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký. Mọi sửa đổi bổ sung hợp đồng phải được chấp thuận của cả hai bên bằng văn ban.
2.


Hợp đồng được chấm dứt trước hạn trong trường hợp:
- Do sự thỏa thuận của hai Bên;
- Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng sau khi đã thực hiện nghĩa vụ và tthanh tốn các khoản phí cho Bên B và các khoản thuế theo
quy định của pháp luật.

- Bên A vi phạm nghĩa vụ hoặc thực hiện những hành vi bị cấm.
- Bên A là pháp nhân hoặc Bên B

bị giải thể, phá sản hoặc theo quy định của pháp luật.

- Bên A là cá nhân qua đời hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
- Các bên hoặc người thừa kế quyên và nghĩa vụ của các bên, người giám hộ của Bên A là cá nhân phải thực hiện đây đủ các nghĩa vụ
phát sinh từ Hợp đồng đã giao kết trước khi hợp đồng chấm dứt.
- Một trong các Bên không thể tiếp tục thực hiện Hợp đồng do trường hợp bất khả kháng xảy ra mà không thể khắc phục được;
- Một trong các Bên vi phạm các thỏa thuận trong Hợp đồng này và việc tiếp tục duy trì Hợp đồng này là bất lợi nghiêm trọng cho bên bị vi
phạm.

Hợp đồng này được lập thành 02 (z2 bản, Bên A

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên)

giữ 01 /mộj) bản, Bên B giữ 01 (mdt) ban va co giá trị pháp lý như nhau.

DAI DIEN BEN B

(Ký, ghi rõ họ tên)



GIẤY ĐỀ NGHỊ MỞ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
VÀ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ
Số tài khoản:

0l1l7rlcl4.3I1111!19)9

|. THONG TIN CHU TAI KHOAN

Loại tài khoản:

Ví Cá nhân

n Tổ chức

Tên chủ tài khoản/Tên tổ chức (chữ in hoa):

HÀ TRẤN TRUNG NHÂN

Quốc tịch:
Ngày sinh: 20/08/1982 Giới tính: |Nam [#]Nữ
Số CMND/Hộ chiếu/ĐKKD: 225196068 Ngày cáp: 10/03/2004 Nơi cấp:
cơng an khánh hịa
Địa chỉ thường trú/Trụ sở chính:

Số điện thoại:

ngọc hiệp nha trang

SốĐTDĐ:


Email giao dịch:

01676607899



Tài khoản tiền gửi số:

Số Fax:

Password Dién thoai:

Tại ngân hàng:

Người đại diện theo pháp luật của tổ chức:

Chức vụ:

Só CMND/Hộ chiếu:

nơi cấp:

ngày cáp:

Người được uỷ quyền đặt lệnh của tổ chức:

Chức vụ:

Só CMND/Hộ chiếu:


nơi cấp

ngày cáp:

Il. THONG TIN GIAO DICH CHUNG

KHOAN

1. Loại chứng khoán giao dịch : o Chteng khoan niêm yết
2. Phương thức giao dịch:

đ Tại quầy

n Chứng khốn chưa niêm yết (OTC)

oc Qua điện thoại

ö Qua internet

n Qua Mail Ôn

Qua Fax +

3. Phương thức nhận kết quả giao dich hang ngay: o SMS toi sé DTDD................c Qua Mail"
4. Phương thức khấu trừ thuế thu nhập: ¬ Tự kê khai

n Tự động khấu trừ tại SBS

Ghi chú:
CÔ chỉ dành cho khách hàng là cá nhân nước ngoài ; và (`) chỉ dành cho khách hàng là tổ chức.

Các phương thức giao dịch trên sẽ được SBS thực hiện thông qua Hệ thống giao dịch của SBS kết nối trực tiếp với Hệ thống giao dịch của Sở
Giao Dịch Chứng

Khoán TP.HCM

để thực hiện giao dịch chứng khoán theo quy định hiện hành về giao dịch chứng khoán trực tuyến.

Ill. THONG TIN LIEN QUAN CUA CHU TAI KHOAN
Cơ quan:

Nghé nghiệp:

Chức vụ:

Địa chỉ cơ quan:

Họ và tên vợ/chồng:

Nơi công tác:

IV. THONG TIN VE TAI SAN VA KIEN THỨC ĐÀU TƯ CHỨNG KHOÁN CỦA CHỦ TÀI KHOẢN
1. Mục tiêu đầu tư:
nm Thu nhập:

%

m Tăng trưởng trung hạn:

%


n Tăng trưởng ngắn hạn:

%

n Tăng trưởng dài hạn:

%

%

oCao:

2. Mức độ chấp nhận rủi ro:
oThap:

%

oatrungbinh:

%

«a Téng: 100%

n Tổng: 100%


3. Giá trị tài sản:

n Tài sản ngắn hạn:


đồng

= Tài sản cố định

n Thu nhập của Chủ tài khoản:

đồng/tháng

4. Hiểu biết về đầu tư chứng khốn: đ Chưa có

đồng

n Giá trị tài sản ròng:

¡ Thu nhập của vợ/chồng:

đồng
đồng/tháng

n Hạn chế

n Tốt

n Rất tốt

nTráiphếu

äBán khống

nđ Chứng khốn khác


5. Kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư chứng khốn

n Chưa có

n Tín phiếu khobạc

ä Cổ phiếu

6. Tài khoản giao dịch tại công ty chứng khốn khác/tình trạng tài khoản:

7. Tên Cơng ty đại chúng mà Chủ tài khoản nắm chức danh quản lý:
- Công ty:

Chức danh:

- Công ty:

Chức danh

8. Tên Công ty đại chúng mà Chủ tài khoản sở hữu từ 5% vốn điều lệ trở lên:
- Công ty:

Tỷ lệ sở hữu:

%

- Công ty:

Tỷ lệ sở hữu:


%

9. Người có qun hoặc lợi ích liên quan đối với tài khoản giao dịch chứng khoán này:
- Họ và tên:

Điện thoại:

- Địa chỉ:

V. THÔNG TIN VỀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Họ và tên nhân viên tư vấn:
Quan hệ giữa nhân viên tư vấn và Chủ tài khoản:

n Không quen biết

n Mới quen biết

n Quan hệ họ hàng

n Hình thức khác:.......................

m Được giới thiệu bởi:.................

Ý kiến của nhân viên tư van (nếu có):....................
VI. ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN QUA INTERNET VÀ ĐIỆN THOẠI
n STrade:

oO One-time-password Token


oO One-time-password Email

oO Qua dién thoại:
Luu y:
V/ệc đặt lệnh giao dịch chứng khốn thơng qua dịch vụ giao dịch chứng khốn trực tuyến từ xa ln tồn tại những rủi ro tiềm tàng do lỗi của hệ
thống hoặc bất kỳ bên thứ ba nào khác. Khách hàng cam kết chấp nhận bất kỷ rủi ro, mất mát hay thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dung dich vu
giao dịch trực tuyến do lỗi của hệ thống hoặc bất kỳ bên thứ ba nào khác hoặc do hành vi của khách hàng ảnh hưởng đến việc thực hiện giao dịch
chứng khoán hoặc sử dụng tài khoản giao dịch chứng khoán của khách hàng.
Khách hàng thừa nhận lệnh giao dịch sẽ được xem là của Khách hàng nếu giao dịch viên/hệ thống giao dịch của SBS nhận được đầy đủ các thông
tin nhận dạng mà SBS yêu cầu bao gồm họ tên, số CMND/Hộ chiếu, số tài khoản chứng khoán, mã số giao dịch hoặc các mật khẩu truy cập phù
hop với những thơng tín mà khách hàng đó đã đăng ký vớ SBS.
Khách hàng đồng ý ủy quyên cho nhân viên của SBS hoàn tất nội dung và ký tên xác nhận đăng ký quyên mua đối với Strade, ứng trước tiền bán
chứng khoán và trên phiếu lệnh phù hợp với yêu câu đặt lệnh của khách hàng qua phương thức giao dịch chứng khoán trực tuyến từ xa và cam kết
thừa nhận các kết quả giao dịch phát sinh từ hoạt động ủy quyên nói trên trong mọi trường hợp.
Khi sử dụng dịch vụ ứng trước tiền bán chứng khoán,

Khách hàng phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn của SBS liên quan đến dịch vụ này,

Khách hàng có thể gặp các rủi ro như: khơng kết nối được hệ thống, đường truyền bị gián đoạn, bị chậm, tài khoản bị lấy cắp hoặc bị SBS từ chối






tà teen


Gihñ chú: Khi sử dụng dịch vụ chuyển tiền điện tử này, khách hàng phải tuân thủ các quy định của SBS và pháp luật liên quan và luôn nhận thức
rằng có thể tồn tại những rủi ro tiềm tàng như không kết nối được với hệ thống, đường truyền bị gián đoạn, bị chậm, do lỗi của Bên thứ ba hoặc tai

khoản bị lấy cắp. Khách hàng phải chấp nhận mọi rủi ro, mất mát hoặc thiệt hại nào khác phát sinh từ việc chuyển tiền này.

VIII. THÔNG TIN UỶ QUYỀN
1. Người được uỷ quyền
Họ và tên (chữ in hoa):

Giấy ủy quyền số (dành cho khách hàng là tổ chức):
Ngày sinh:

Quốc tịch:

Giới tính:

đ Nam

n Nữ

Số CMND/ Hộ chiếu:

Ngày cáp:

Nơi cấp:

Ngày hết hạn:

Số ĐTDĐ:

Fax:

Email:


Địa chỉ:

Số điện thoại:
2. Phạm vi uỷ quyền

Ký xác nhận của chủ TK

m Đặt lệnh giao dịch (lệnh mua, lệnh bán, lệnh huỷ, lệnh sửa)

n Đăng ký quyền mua, nhận cỗ tức và lợi tức khác
n Rút/Chuyễn tiền khỏi tài khoản/Ứng trước tiền bán
n Nhận kết quả giao dịch, sao kê tài khoản

n Ký kết tắt cả các loại Hợp đồng và hồ sơ liên quan không giới hạn
n Khác:............................................

3. Thời hạn uỷ quyền:

Không thời hạn

Từ ngày:

IX. MAU CHU’ KY VA DAU
CHU TAI KHOAN
Chữ ký †

NGƯỜI ĐƯỢC UỶ QUYỀN
Chữ ký 2


Chữ ký 1

Chữ ký 2

PHẦN DÀNH RIÊNG CHO KHÁCH HÀNG LÀ TỒ CHỨC

KẾ TOÁN TRƯỞNG HOẶC GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH
Họ và tên:

Chức vụ:
Số CMND/Hộ chiếu:

Chữ ký 1

Chữ ký 2

X. CAM KẾT CỦA CHỦ TÀI KHOẢN

MẪU DẤU CỦA TỔ CHỨC


Tôi/Chúng tôi cam kết sẽ tuân thủ đầy đủ các hướng dẫn/quy định của SBS về việc sử dụng tài khoản giao dịch chứng
khoán hoặc thực hiện giao dịch chứng

khoán và các giao dịch trực tuyến từ xa và chịu hồn tồn trách nhiệm đối với

mọi thiệt hại xảy ra.
Tơi/Chúng tơi cam kết hồn tồn chịu trách nhiệm về những thiệt hại và rủi ro phát sinh do không tuân thủ trách nhiệm

bảo mật thông tin và chấp nhận kết quả giao dịch do SBS thực hiện theo lệnh giao dịch chứng khốn của tơi hoặc của

người được tơi uỷ quyền theo cách thức đặt lệnh giao dịch chứng khoán đã được đăng ký sử dụng ghi trong giấy đề
nghị này.

Tơi/Chúng tơi cam kết thanh tốn đây đủ các khoản phí phát sinh khi thực hiện giao dịch trên tài khoản giao dịch
chứng khốn và lệ phí sử dụng dịch vụ theo quy định của SBS.
Tôi/Chúng tôi cam

kết nội dung cung cấp cho SBS

là chính xác và trung thực, trong trường hợp có bổ sung và/hoặc

thay đổi thơng tin hoặc u câu dịch vụ thì Tơi/Chúng tơi xác nhận và đồng ý thông tin do Tôi/Chúng tôi cùng cấp vào
thời điểm gân nhất được làm căn cứ để xác lập giao dịch giữa hai bên. Các thông tin được cung cấp trước đó bởi
Tơi/Chúng tơi đương nhiên chấm dứt và khơng có giá trị sử dụng.
Ngày

NHÂN VIÊN TƯ VẤN

(Ky va ghi ro họ tên)

CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG

tháng

KHỐN NGÂN HÀNG

SAI GON THƯƠNG TIN ~- SACOMBANK SBS
(Ký.họ tén va dong dau)

năm 20....


CHỦ TÀI KHOẢN

(Ky va ghi r6 ho tén)



×