Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

Nghiên cứu đề xuất giải pháp tiêu thoát nước mưa cho khu đô thị thương mại và du lịch văn giang (ecopark), hưng yên có xét đến biến đổi khí hậu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.38 MB, 141 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tên tác giả: Vũ Huy
Học viên cao học lớp: 24Q11
Ngành: Kỹ Thuật Tài nguyên Nước
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Tuấn Anh
Tên đề tài luận văn: : “Nghiên cứu đề xuất giải pháp tiêu thoát nước mưa cho khu đô
thị Thương mại và Du lịch Văn Giang (Ecopark), Hưng Yên có xét đến biến đổi khí
hậu.”
Tác giả xin cam đoan đề tài luận văn được làm dựa trên số liệu, tư liệu thu thập được
từ nguồn thực tế…để tính toán ra các kết quả, từ đó mô phỏng đánh giá đưa ra nhận
xét. Tác giả không sao chép bất kỳ một luận văn hoặc một đề tài nghiên cứu nào trước
đó.
Hà nội, ngày

tháng 4 năm 2018
Tác giả

Vũ Huy

i


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, đến nay luận văn thạc sĩ với đề tài: “Nghiên cứu đề xuất
giải pháp tiêu thoát nước mưa cho khu đô thị Thương mại và Du lịch Văn Giang
(Ecopark), Hưng Yên có xét đến biến đổi khí hậu.” đã được hoàn thành tại Trường Đại
học Thủy lợi Hà Nội với sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn
nhiệt tình của các thầy giáo, cô giáo, của các đồng nghiệp và bạn bè.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Trường đại học Thủy lợi đã truyền đạt
kiến thức, phương pháp nghiên cứu trong quá trình học tập, công tác. Tác giả xin bày
tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Tuấn Anh - người hướng dẫn khoa học đã


trực tiếp, tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu, các thầy cô giáo trong Khoa Kỹ thuật Tài nguyên nước, các thầy giáo
cô giáo các bộ môn - Trường Đại học Thủy lợi Hà Nội.
Đây là lần đầu tiên nghiên cứu khoa học, với thời gian và kiến thức có hạn. Luận văn
chắc chắn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, tác giả rất mong nhận được sự
thông cảm, góp ý chân tình của các Thầy, Cô và đồng nghiệp để luận văn được hoàn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
Hà nội, ngày

tháng 4 năm 2018
Tác giả

Vũ Huy

2

2


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................ii
MỤC LỤC .....................................................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI..............................................................................1
1.1. Tổng quan về BĐKH và tác động đến tiêu ..............................................................1
1.2. Tổng quan về Khu đô thị Thương mại và Du lịch Văn Giang (Ecopark) ................2

2. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU...............................................................3
2.1. Mục đích nghiên cứu: ...............................................................................................3
2.2. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................................3
3. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................3
3.1. Cách tiếp cận: ...........................................................................................................3
3.2. Phương pháp nghiên cứu:.........................................................................................4
4. BỐ CỤC LUẬN VĂN.................................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ VỀ KHU ĐÔ THỊ
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH VĂN GIANG (ECOPARK) ........................................ 5
1.1. Biến đổi khí hậu ở Việt nam.....................................................................................5
1.1.1. Kịch bản biến đổi khí hậu năm 2016.....................................................................6
1.1.2. Sự thay đổi của nhiệt độ ........................................................................................7
1.1.3. Sự thay đổi của lượng mưa:...................................................................................8
1.1.4. Kịch bản nước biển dâng khu vực ven biển và hải đảo Việt Nam: .....................11
1.1.5. Về bão và áp thấp nhiệt đới:................................................................................13
1.2. Nhận dạng tác động của BĐKH đến hệ thống tiêu nước .......................................14
1.2.1. Các tác động đến các hệ thống tiêu .....................................................................14
1.2.2. Một số đề tài, dự án về ảnh hưởng của BÐKH đến hệ thống tiêu nước: ............16
1.3. Điều kiện tự nhiên của khu đô thị thương mại và du lịch Văn Giang (Ecopark)...17

3

3


1.3.1. Vị trí địa lý, diện tích...........................................................................................17

4

4



1.3.2. Đặc điểm địa hình ...............................................................................................19
1.3.3. Đặc điểm địa chất công trình...............................................................................19
1.3.4. Điều kiện khí tượng.............................................................................................21
1.3.5. Điều kiện thủy văn ..............................................................................................21
1.4. Tình hình dân sinh - kinh tế - xã hội ......................................................................23
1.4.1. Tình hình dân sinh - kinh tế - xã hội của các xã trong vùng Dự án ....................23
1.4.2. Phương hướng phát triển của khu vực ................................................................26
1.5. Hiện trạng hệ thống tiêu và hệ thống kiểm soát ngập úng Ecopark.......................27
1.5.1. Hiện trạng sử dụng đất ........................................................................................27
1.5.2. Hiện trạng tưới tiêu và thoát nước huyện Văn Giang .........................................28
1.5.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong ranh giới khu đô thị Ecopark..........30
1.5.4. Giới thiệu hệ thống kiểm soát ngập úng Ecopark ...............................................34
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH NHU CẦU TIÊU VÀ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIÊU
THOÁT NƯỚC MƯA CỦA KHU ĐÔ THỊ ECOPARK CÓ XÉT ĐẾN BIẾN ĐỔI
KHÍ HẬU ..................................................................................................................... 39
2.1. Phương pháp đánh giá ............................................................................................39
2.2. Xác định mô hình mưa tiêu thiết kế .......................................................................39
2.2.1. Tài liệu tính toán .................................................................................................39
2.2.2. Phương pháp tính toán ........................................................................................41
2.2.3. Xác định lượng mưa 1 ngày lớn nhất thời kỳ cơ sở (19862016) ......................41
2.2.4. Xác định lượng mưa 1 ngày lớn nhất thời kỳ 2025 (giai đoạn 20162035) ứng
với tần suất thiết kế P=2%.............................................................................................45
2.2.5. Xác định năm điển hình trong quá khứ ...............................................................47
2.2.6. Xây dựng trận mưa tiêu thiết kế ứng với tần suất P=2% cho thời kỳ 2025 (giai
đoạn 20162035)...........................................................................................................48
2.3. Xác định mực nước tiêu thiết kế tại vị trí cửa xả ...................................................50
2.3.1. Xác định mực nước tiêu thiết kế .........................................................................50
2.3.2. Xác định năm điển hình trong quá khứ ...............................................................53

2.3.3. Xây dựng mô hình mực nước thiết kế ứng với tần suất P=2% cho thời kỳ 2025
(giai đoạn 20162035) ..................................................................................................53
2.4. Lựa chọn mô hình để mô phỏng hệ thống kiểm soát ngập úng của khu đô thị
5

5


Ecopark ..........................................................................................................................56
2.4.1. Giới thiệu các mô hình mô phỏng hệ thống tiêu nước đô thị ..............................56
2.4.2. Lựa chọn mô hình................................................................................................58
2.4.3. Phương pháp tính toán của mô hình....................................................................63
2.4.4. Xây dựng mô hình toán hệ thống tiêu thoát nước khu đô thị Ecopark ...............67
2.4.5. Chạy mô hình mô phỏng hệ thống ......................................................................76
2.5. Phân tích kết quả ....................................................................................................83
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP TIÊU THOÁT NƯỚC MƯA
CHO KHU ĐÔ THỊ ECOPARK..................................................................................86
3.1. Đề xuất giải pháp và các phương án tiêu cho hệ thống tiêu khu đô thị Ecopark ...86
3.2. Chạy mô hình mô phỏng hệ thống .........................................................................88
3.3. Nhận xét đánh giá ...................................................................................................96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 97
KẾT LUẬN ...................................................................................................................97
KIẾN NGHỊ...................................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................99
PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ CHẠY MÔ PHỎNG DÒNG CHẢY THỜI KỲ HIỆN TẠI
....................................................................................................................................100
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ CHẠY MÔ PHỎNG DÒNG CHẢY THỜI KỲ TƯƠNG LAI
....................................................................................................................................105
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ CHẠY MÔ PHỎNG DÒNG CHẢY PHƯƠNG ÁN 1 THỜI
KỲ TƯƠNG LAI........................................................................................................110

PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ CHẠY MÔ PHỎNG DÒNG CHẢY PHƯƠNG ÁN 2 THỜI
KỲ TƯƠNG LAI........................................................................................................115
PHỤ LỤC 5: MỘT SỐ HÌNH ẢNH NHẬP SỐ LIỆU MẶT CẮT KÊNH, CỐNG..120
PHỤ LỤC 6: BIỂU ĐỒ TẦN SUẤT LƯỢNG MƯA 1 NGÀY MAX GIAI ĐOẠN
2016-2035 ...................................................................................................................122
PHỤ LỤC 7: BIỂU ĐỒ TẦN SUẤT MỰC NƯỚC 2 NGÀY MAX HẠ LƯU CỐNG
BÁO ĐÁP 1997-2016 ................................................................................................123

6

6


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Biến đổi của lượng mưa 1 ngày lớn nhất trung binh theo kịch bản RCP4.5 11
Hình 1.2. Diễn biến bão và áp thấp nhiệt đới thời kỳ 1959-2014 .................................14
Hình 1.3. Diễn biến bão với cường độ gió từ cấp 12 trở lên ở Biển Đông (19902015)......14
Hình 1.4. Vị trí dự án ....................................................................................................18
Hình 1.5. Lưu vực tiêu 490ha khu đô thị Ecopark ........................................................18
Hình 1.6. Hệ thống tưới tiêu và xả nước huyện Văn Giang..........................................28
Hình 1.7. Hiện trạng một số công trình tưới tiêu ..........................................................29
Hình 1.8. Sơ đồ hệ thống kiểm soát ngập úng khu đô thị Ecopark...............................35
Hình 1.9. Dung tích điều tiết của hệ thống hồ ..............................................................37
Hình 2.1: Biểu đồ đường tần suất lượng mưa 1 ngày max thời kỳ cơ sở 19862016 ..44
Hình 2.2: Biểu đồ mô hình mưa thiết kế 1 ngày max, P=2% .......................................50
Hình 2.3: Biểu đồ mô hình mực nước thiết kế 2 ngày max, P=2% ..............................56
Hình 2.4. Sơ đồ thực hiện tính toán kiểm soát lũ..........................................................59
Hình 2.5. Các thành phần của hệ thống mô phỏng bởi SWMM5 .................................61
Hình 2.6. Hệ thống kiểm soát tiêu thoát nước Ecopark trong mô hình SWMM ..........70
Hình 2.7. Nhập các thông số đặc trưng của các lưu vực thoát nước.............................71

Hình 2.8. Nhập thông số địa hình các hồ ......................................................................73
Hình 2.9. Nhập thông số một số mặt cắt điển hình .......................................................74
Hình 2.10. Nhập số liệu mưa thiết kế............................................................................75
Hình 2.11. Nhập biên mực nước sông Bắc Hưng Hải tại cửa xả ra phía hạ lưu cống
Báo Đáp .........................................................................................................................75
Hình 2.12. Báo cáo kết quả chạy mô hình giai đoạn hiện tại........................................77
Hình 2.13. Biểu đồ diễn biến đường mực nước giai đoạn hiện tại ...............................79
Hình 2.14. Báo cáo kết quả chạy mô hình giai đoạn tương lai .....................................80
Hình 2.15. Biểu đồ diễn biến đường mực nước giai đoạn tương lai.............................83
Hình 3.1. Báo cáo kết quả chạy mô hình phương án 1 giai đoạn tương lai ..................89
Hình 3.2. Biểu đồ diễn biến đường mực nước phương án 1 giai đoạn tương lai..........92
Hình 3.3. Nhập thông số trạm bơm ...............................................................................93
Hình 3.4. Báo cáo kết quả chạy mô hình phương án 2 giai đoạn tương lai ..................94
Hình 3.5. Biểu đồ diễn biến đường mực nước phương án 2 giai đoạn tương lai..........95

7

7


DANH MỤC BẢNG BIỂU
o

Bảng 1.1. Biến đổi của nhiệt độ trung bình năm ( C) so với thời kỳ cơ sở ...................8
Bảng 1.2. Thay đổi lượng mưa (%) trong 57 năm qua (1958-2014) ở các vùng khí hậu
.........................................................................................................................................8
Bảng 1.3. Biến đổi của lượng mưa năm (%) so với thời kỳ cơ sở ..................................9
Bảng 1.4. Biến đổi của lượng mưa mùa hè (%) so với thời kỳ cơ sở ...........................10
Bảng 1.5. Đỉnh lũ cao nhất của sông Hồng đo tại trạm thủy văn Hưng Yên ................22
Bảng 1.6. Mực nước lớn nhất năm tại các vị trí trên sông Bắc Hưng Hải ....................22

Bảng 1.7. Bảng hiện trạng sử dụng đất khu vực phía Nam sông Bắc Hưng Hải ..........27
Bảng 2.1. Bảng tổng hợp lượng mưa trạm Văn Giang 19862016 ..............................39
Bảng 2.2: Chu kỳ lặp lại (số năm) để xác định mực nước tính toán .............................42
Bảng 2.3. Kết quả các tham số thống kê và đường tần suất lý luận thời kỳ cơ sở
19862016 .....................................................................................................................42
Bảng 2.4. Bảng tổng hợp lượng mưa trạm Hưng Yên thời kỳ 20162035...................45
Bảng 2.5. Kết quả các tham số thống kê và đường tần suất lý luận thời kỳ 20162035
.......................................................................................................................................46
Bảng 2.6. Bảng xác định trận mưa tiêu thiết kế các thời kỳ..........................................49
Bảng 2.7. Bảng tổng hợp mực nước hạ lưu cống Báo Đáp 48 giờ lớn nhất 19972016
.......................................................................................................................................51
Bảng 2.8. Kết quả các tham số thống kê và đường tần suất lý luận mực nước hạ lưu
cống Báo Đáp 19972016 .............................................................................................52
Bảng 2.9. Bảng xác định mô hình mực nước tiêu thiết kế thời kỳ 20162035.............55

8

8



MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

1.1. Tổng quan về BĐKH và tác động đến tiêu
Trong mấy thập kỷ qua, nhân loại đã và đang trải qua các biến động bất thường của
khí hậu toàn cầu. Trên bề mặt Trái đất, khí quyển và thủy quyển không ngừng nóng
lên, nước biển dâng đã và đang gây ra nhiều hệ lụy với đời sống con người. Các báo
cáo của Tổ chức nghiên cứu liên chính phủ về biến đổi khí hậu của Liên hiệp quốc
(Intergovernmental Panel on Climate Change - IPCC) và của các tổ chức nghiên cứu

có uy tín hàng đầu trên thế giới công bố trong thời gian gần đây cung cấp cho chúng ta
nhiều thông tin và dự báo quan trọng. Theo đó, nhiệt độ trung bình trên bề mặt địa cầu
ấm lên gần 1°C trong vòng 80 năm (từ 1920 đến 2005) và tăng rất nhanh trong khoảng
25 năm nay (từ 1980 đến 2005). Các công trình nghiên cứu quy mô toàn cầu về hiện
tượng này đã được các nhà khoa học ở những trung tâm nổi tiếng trên thế giới tiến
hành từ đầu thập kỷ 90 thế kỷ XX. Hội nghị quốc tế do Liên hiệp quốc triệu tập tại Rio
de Janeiro năm 1992 đã thông qua Hiệp định khung và Chương trình hành động quốc
tế nhằm cứu vãn tình trạng “xấu đi” nhanh chóng của bầu khí quyển Trái đất, vốn
được coi là nguyên nhân chủ yếu của sự gia tăng hiểm họa. IPCC đã được thành lập
năm 1988, thu hút sự tham gia của hàng ngàn nhà khoa học quốc tế. Tại Hội nghị
Kyoto năm 1997, Nghị định thư Kyoto đã được thông qua và đầu tháng 2/2005 đã
được nguyên thủ 165 quốc gia phê chuẩn. Nghị định thư này bắt đầu có hiệu lực từ
10/2/2005. Việt Nam đã phê chuẩn Nghị định thư Kyoto ngày 25/9/2005. Mới đây, hội
nghị lần thứ 12 của 159 nước tham gia hiệp định khung về khí hậu, phiên họp thứ 2
của các bên tham gia Nghị định thư Kyoto đã được Liên hiệp quốc tổ chức tại Nairobi,
thủ đô Kenya.
Biến đổi khí hậu đã và đang trở thành một trong những vấn đề nóng bỏng nhất trong
giai đoạn hiện nay. Nhiệt độ và mực nước biển trung bình tiếp tục tăng nhanh, thiên tai
và các hiện tượng khí hậu bất thường gia tăng ở hầu hết các nước trên thế giới đã trở
thành mối lo ngại của toàn cầu. Ở Việt Nam, trong hơn 50 năm qua ( 1958 - 2007),
0

0

nhiệt độ trung bình năm đã tăng khoảng 0,5 C 0,7 C, mực nước biển đã dâng khoảng

1

1



20cm (MONRE, 2009). Hiện tượng EL-Nino, La-Nina ngày càng tác động mạnh mẽ

2

2


đến Việt Nam. Biến đổi khí hậu thực sự đã làm cho thiên tai, đặc biệt là bão, lũ, hạn
hán ngày càng ác liệt. Việt Nam được đánh giá là một trong những nước bị ảnh hưởng
nghiêm trọng của biến đổi khí hậu, trong đó đồng bằng sông Cửu Long là một trong ba
đồng bằng dễ bị tổn thương nhất do nước biển dâng. Nhận thức rõ tác động của biến
đổi khí hậu, Chính phủ Việt Nam đã xây dựng và triển khai thực hiện chương trình
mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu, ngày 02 tháng 12 năm 2008 Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình
mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu.
Biến đổi khí hậu (BĐKH) được các nước trên thế giới quan tâm nghiên cứu từ những
năm 1960. Ở Việt Nam, vấn đề này mới chỉ thực sự bắt đầu được nghiên cứu vào
những năm 1990. Mặc dù đã có một số nghiên cứu về BÐKH và tác động của BÐKH
đến lĩnh vực thủy lợi, tuy nhiên vấn đề nghiên cứu tác động của BÐKH đến hệ thống
tiêu nước của một khu đô thị mới là chưa nhiều.

1.2. Tổng quan về Khu đô thị Thương mại và Du lịch Văn Giang
(Ecopark)
Khu đô thị Thương mại và Du lịch Văn Giang (Ecopark) thuộc huyện Văn Giang, tỉnh
Hưng Yên nằm ở phía Đông Nam thành phố Hà Nội, trên quy mô gần 500 ha,
Ecopark có một vị trí lý tưởng. Được thiên nhiên ưu đãi bao quanh bởi sông Hồng,
trải dài bên bờ kênh Kim Sơn thuộc hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải, tạo ra hồ điều
hòa với diện tích 100 ha, góp phần tạo nên môi trường và không khí trong lành đặc
trưng của Khu đô thị. Đây là điểm đặc biệt của dự án mà hầu như chỉ thấy ở các nước

phát triển. Với Ecopark, con kênh Bắc Hưng Hải chảy qua là một ưu thế nổi bật,
không chỉ tạo ra bầu không khí trong lành mát mẻ, tạo vẻ đẹp cho cảnh quan thiên
nhiên, mà còn là cơ sở để Ecopark xây dựng những công trình điểm nhấn như cầu Bắc
Hưng Hải, những điểm du lịch bên sông.
Tuy nhiên, các công trình và hệ thống kênh mương được hình thành từ lâu, công trình
xuống cấp và kênh bị bồi lắng, mặt cắt kênh nhỏ không đảm bảo khả năng tiêu thoát
nhanh khi gặp phải trận mưa lớn, như trận mưa lịch sử ngày 31/10/2008. Mặt khác,
khu đô thị Ecopark có điểm bất lợi khác khi bao quanh bởi đê sông Hồng phía tây, bờ
kênh Bắc Hưng Hải phía bắc, khu dân cư thị trấn Văn Giang phía nam, khu dân cư xã

3

3


Kiêu Kỵ-Huyện Gia Lâm và đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng phía đông. Vào mùa
mưa bão, khi xuất hiện lũ trên sông Hồng kênh Kim Sơn từ cống Xuân Quan đến cống
Báo Đáp sẽ trữ nước đến cao trình từ +3,0m ÷ +5,0m, và trữ tối đa đến cao trình
+7,0m khi sông Hồng trên báo động cấp 3, cao hơn so với cao trình nền thiết kế của dự
án ban đầu là +4,0m. Với những bất lợi như vậy rất dễ có thể xảy ra úng ngập trong
khu đô thị.
Hiện nay, khu đô thị Ecopark đang được triển khai thi công thực hiện dự án, tuy nhiên
hệ thống thoát nước vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Chính vì vậy, việc “Nghiên cứu đề xuất giải pháp tiêu thoát nước mưa cho khu đô thị
Thương mại và Du lịch Văn Giang (Ecopark), Hưng Yên có xét đến biến đổi khí hậu.”
đưa ra phương án tiêu nước hợp lý và giải pháp cải tạo công trình có sẵn nhằm đảm
bảo tiêu thoát nước kịp thời, chống úng ngập, đảm bảo cuộc sống của toàn bộ dân cư
sinh sống trong 490ha khu đô thị Ecopark và 300ha khu dân cư xung quanh khu đô thị
là hết sức cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn.
2. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU


2.1. Mục đích nghiên cứu:
- Xác định được nhu cầu tiêu thoát nước của khu đô thị Ecopark có xét đến BĐKH;
- Đề xuất được giải pháp và hướng tiêu nước hợp lý cho khu đô thị Ecopark.

2.2. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu hệ thống tiêu cho khu đô thị Ecopark.
3. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cách tiếp cận:
Tiếp cận thực tế: đi khảo sát, nghiên cứu, thu thập các số liệu quy hoạch, thiết kế của
hệ thống tiêu khu đô thị Ecopark;
Tiếp cận hệ thống: Tiếp cận, tìm hiểu, phân tích hệ thống từ tổng thể đến chi tiết, đầy
đủ về hệ thống;
Tiếp cận các phương pháp nghiên cứu mới về tiêu nước trên thế giới.

4

4


3.2. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa;
Phương pháp kế thừa;
Phương pháp phân tích, thống kê;
Phương pháp mô hình toán.
4. BỐ CỤC LUẬN VĂN
Phần mở đầu.
Chương 1: Tổng quan về biến đổi khí hậu và Khu đô thị Thương mại và Du lịch Văn
Giang (Ecopark)

Chương 2: Xác định nhu cầu tiêu và đánh giá khả năng thoát nước mưa của khu đô thị
Ecopark có xét đến biến đổi khí hậu
Chương 3: Đề xuất và lựa chọn giải pháp tiêu thoát nước mưa cho khu đô thị Ecopark
Phần kết luận và kiến nghị.
Tài liệu tham khảo.
Phần phụ lục.

5

5


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ VỀ KHU
ĐÔ THỊ THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH VĂN GIANG (ECOPARK)
1.1. Biến đổi khí hậu ở Việt nam
Việt Nam là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề của tình trạng biến đổi
khí hậu toàn cầu. Thời gian gần đây, BĐKH đã và đang có những ảnh hưởng sâu rộng
đến đời sống kinh tế, chính trị, xã hội của Việt Nam. Đặc biệt là hiện tượng hạn hán,
xâm ngập mặn tại khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long vừa qua đang ảnh hưởng
nghiêm trọng tới nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào sản xuất nông nghiệp của nước ta.
Là một trong những nước chịu tác động nặng nề nhất của biến đổi khí hậu, Việt Nam
coi ứng phó với biến đổi khí hậu là vấn đề có ý nghĩa sống còn. Vì vậy, thực hiện chỉ
đạo của Chính phủ, Bộ Tài Nguyên và Môi trường giao Viện Khoa học Khí tượng
Thủy văn và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan nghiên cứu và các đơn vị
quản lý nhà nước, xây dựng kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng chi tiết cho
Việt Nam.
Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam được Bộ Tài nguyên và
Môi trường công bố lần đầu vào năm 2009 trên cơ sở tổng hợp các nghiên cứu trong
và ngoài nước để kịp thời phục vụ các Bộ, ngành và các địa phương trong đánh giá tác
động của biến đổi khí hậu đến các ngành, lĩnh vực và khu vực, đồng thời là cơ sở để

phục vụ việc xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai
đoạn 2010-2015. Mức độ chi tiết của các kịch bản mới chỉ giới hạn cho 7 vùng khí hậu
và dải ven biển Việt Nam.
Năm 2011, Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu được ban hành, xác định các mục
tiêu ưu tiên cho từng giai đoạn, theo đó Bộ Tài nguyên và Môi trường đã cập nhật kịch
bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng dựa trên các nguồn dữ liệu, các điều kiện khí
hậu cụ thể của Việt Nam và các sản phẩm của các mô hình khí hậu tại thời điểm đó.
Kịch bản khí hậu lần này được xây dựng chi tiết đến cấp tỉnh, kịch bản nước biển dâng
được chi tiết cho các khu vực ven biển Việt Nam theo từng thập kỷ của thế kỷ 21.

6

6


Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam năm 2016 được cập nhật
theo lộ trình đã được xác định trong Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, nhằm
cung cấp những thông tin mới nhất về diễn biến, xu thế biến đổi của khí hậu và nước

7

7


biển dâng trong thời gian qua và kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng trong thế
kỷ 21 ở Việt Nam.

1.1.1. Kịch bản biến đổi khí hậu năm 2016
Việt Nam được đánh giá là một trong những quốc gia bị ảnh hưởng nặng nề nhất
của biến đổi khí hậu. Trong những năm qua, dưới tác động của biến đổi khí hậu, tần

suất và cường độ các thiên tai ngày càng gia tăng, gây nhiều tổn thất to lớn về người,
tài sản, cơ sở hạ tầng, về kinh tế, văn hoá, xã hội, tác động xấuđến môi trường. Tác
động của biến đổi khí hậu đối với nước ta là rất nghiêm trọng, là nguy cơ hiện hữu cho
mục tiêu xóa đói giảm nghèo, cho việc thực hiện các mục tiêu thiên niên kỷ và sự phát
triển bền vững của đất nước. Việt Nam đã rất nỗ lực ứng phó với biến đổi khí hậu, thể
hiện qua các chính sách và các chương trình quốc gia.
Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ về việc cập nhật và chi tiết hóa kịch bản biến đổi khí
hậu và nước biển dâng cho Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Viện Khoa
học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu chủ trì, phối hợp với các cơ quan nghiên
cứu trong và ngoài nước, xây dựng và cập nhật kịch bản biến đổi khí hậu chi tiết cho
Việt Nam. Kịch bản biến đổi khí hậu chi tiết năm 2016 được xây dựng dựa trên cơ sở
các số liệu khí tượng thủy văn và mực nước biển của Việt Nam cập nhật đến năm
2014; số liệu địa hình được cập nhật đến tháng 3 năm 2016; phương pháp mới nhất
trong Báo cáo đánh giá khí hậu lần thứ 5 của Ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu;
các mô hình khí hậu toàn cầu và mô hình khí hậu khu vực độ phân giải cao; theo
phương pháp chi tiết hóa động lực kết hợp hiệu chỉnh thống kê sản phẩm mô hình.
Các kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng có mức độ chi tiết đến đơn vị hành
chính cấp tỉnh và các đảo, quần đảo của Việt Nam. Bản đồ nguy cơ ngập do nước biển
dâng có mức độ chi tiết đến cấp huyện và đến cấp xã đối với các khu vực có bản đồ
địa hình tỷ lệ lớn. Kịch bản về một số đặc trưng cực trị khí hậu được cung cấp để phục
vụ công tác quy hoạch.
Các phương pháp và nguồn số liệu để xây dựng kịch bản biến đổi khí hậu nước biển
dâng cho Việt Nam được kế thừa từ các nghiên cứu trước đây và được cập nhật đến

8

8


năm 2014. Thời kỳ 1986-2005 được chọn là thời kỳ cơ sở để so sánh sự thay đổi của

khí hậu và nước biển dâng.

9

9


1.1.2. Sự thay đổi của nhiệt độ
Nhiệt độ có xu thế tăng ở hầu hết các trạm quan trắc, tăng nhanh trong những thập kỷ
gần đây. Trung bình cả nước, nhiệt độ trung bình năm thời kỳ 1958-2014 tăng khoảng
o

o

0,62 C, riêng giai đoạn (1985-2014) nhiệt độ tăng khoảng 0,42 C. Tốc độ tăng trung
o

o

bình mỗi thập kỷ khoảng 0,10 C, thấp hơn giá trị trung bình toàn cầu (0,12 C/thập kỷ,
IPCC 2013).
Nhiệt độ tại các trạm ven biển và hải đảo có xu thế tăng ít hơn so với các trạm ở sâu
trong đất liền. Có sự khác nhau về mức tăng nhiệt độ giữa các vùng và các mùa trong
năm. Nhiệt độ tăng cao nhất vào mùa đông, thấp nhất vào mùa xuân.Trong 7 vùng khí
hậu, khu vực Tây Nguyên có mức tăng nhiệt độ lớn nhất, khu vực Nam Trung Bộ có
mức tăng thấp nhất.
Nhiệt độ trung bình năm:
- Theo kịch bản RCP4.5, vào đầu thế kỷ, nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc có
o


o

mức tăng phổ biến từ 0,6÷0,8 C. Vào giữa thế kỷ, mức tăng từ 1,3÷1,7 C. Trong đó,
o

khu vực Bắc Bộ (Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ) có mức tăng từ 1,6÷1,7 C;
o

khu vực Bắc Trung Bộ từ 1,5÷1,6 C; khu vực phía Nam (Nam Trung Bộ, Tây Nguyên
o

và Nam Bộ) từ 1,3÷1,4 C. Đến cuối thế kỷ, ở phía Bắc nhiệt độ tăng chủ yếu từ
o

o

1,9÷2,4 C và ở phía Nam từ 1,7÷1,9 C.
- Theo kịch bản RCP8.5, vào đầu thế kỷ, nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc có
o

o

mức tăng phổ biến từ 0,8÷1,1 C. Vào giữa thế kỷ, mức tăng phổ biến từ 1,8÷2,3 C.
o

o

Trong đó, khu vực phía Bắc tăng phổ biến từ 2,0÷2,3 C và ở phía Nam từ 1,8÷1,9 C.
o


o

Đến cuối thế kỷ, nhiệt độ ở phía Bắc tăng từ 3,3÷4,0 C và ở phía Nam từ 3,0÷3,5 C.
Mức tăng nhiệt độ trung bình năm của các giai đoạn đầu, giữa và cuối thế kỷ so với
thời kỳ cơ sở cho một số tỉnh Đông bắc bộ, thành phố được trình bày ở Bảng dưới đây.

10

1
0


o

Bảng 1.1. Biến đổi của nhiệt độ trung bình năm ( C) so với thời kỳ cơ sở
(Giá trị trong ngoặc đơn là khoảng biến đổi quanh giá trị trung bình với cận dưới 10% và cận trên 90%)

TT Tỉ
nh 20
,
16
1 Bắ 0,7
c (0,
2 Q 0,7
uả (0,
3 H 0,7
ải (0,
4 H 0,7
ải (0,
5 H 0,7

ưn (0,
6 H 0,6
à (0,
7 H 0,7
à (0,
8 Th 0,7
ái (0,
9 Na 0,7
m (0,

20
46
1,7
(1,2
1,6
(1,1
1,5
(1,0
1,7
(1,2
1,7
(1,2
1,7
(1,2
1,7
(1,2
1,6
(1,2
1,6
(1,2


2
0
2,
3
2,
1
2,
0
2,
3
2,
3
2,
4
2,
4
2,
3
2,
2

K


2
0
1,
0
0,

9
0,
9
1,
0
1,
0
1,
1
1,
1
1,
0
0,
9

20
46
2,2
(1,
2,0
(1,
2,0
(1,
2,2
(1,
2,2
(1,
2,2
(1,

2,2
(1,
2,1
(1,
2,0
(1,

K

20
80
3,9
(2,8
3,6
(2,9
3,5
(2,8
3,8
(2,9
3,8
(2,9
3,9
(3,0
3,9
(2,9
3,7
(2,9
3,6
(2,8


1.1.3. Sự thay đổi của lượng mưa:
Trong thời kỳ 1958-2014, lượng mưa năm tính trung bình cả nước có xu thế tăng nhẹ.
Trong đó, tăng nhiều nhất vào các tháng mùa đông và mùa xuân; giảm vào các tháng
mùa thu. Nhìn chung, lượng mưa năm ở các khu vực phía Bắc có xu thế giảm (từ 5,8%
÷ 12,5%/57 năm); các khu vực phía Nam có xu thế tăng (từ 6,9% ÷ 19,8%/57 năm).
Khu vực Nam Trung Bộ có mức tăng lớn nhất (19,8%/57 năm); khu vực đồng bằng
Bắc Bộ có mức giảm lớn nhất (12,5%/57 năm).
Đối với các khu vực phía Bắc, lượng mưa chủ yếu giảm rõ nhất vào các tháng mùa thu
và tăng nhẹ vào các tháng mùa xuân. Đối với các khu vực phía Nam, lượng mưa các
mùa ở các vùng khí hậu đều có xu thế tăng; tăng nhiều nhất vào các tháng mùa đông
(từ 35,3% ÷ 80,5%/57 năm) và mùa xuân (từ 9,2% ÷ 37,6%/57 năm).
Bảng 1.2. Thay đổi lượng mưa (%) trong 57 năm qua (1958-2014) ở các
vùng khí hậu
K X
u u
T
1
ây
9
Đ
3,
ô
Đ
1,

B
2
ắc
6


H T
h
9 4
7 4
- 1 3
1, 2

Đô N
n ă
4
1
0

5

7
2 1
1 0,
2

11

1
1


N
a

3 0, 1

7
1

6
5

1
9

12

1
2


T
ây
N
a

1 4, 1 3
1
0 5
9, 1 4, 8
4
0

Lượng mưa năm:

Theo kịch bản RCP4.5, vào đầu thế kỷ, lượng mưa năm có xu thế tăng ở hầu hết cả

nước, phổ biến từ 5÷10%. Vào giữa thế kỷ, mức tăng phổ biến từ 5÷15%. Một số tỉnh
ven biển Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ có thể tăng trên 20%.
Đến cuối thế kỷ, mức biến đổi lượng mưa năm có phân bố tương tự như giữa thế kỷ,
tuy nhiên vùng có mức tăng trên 20% mở rộng hơn.
Theo kịch bản RCP8.5, vào đầu thế kỷ, lượng mưa năm có xu thế tăng ở hầu hết cả
nước, phổ biến từ 3÷10%. Vào giữa thế kỷ, xu thế tăng tương tự như kịch bản RCP4.5.
Đáng chú ý là vào cuối thế kỷ mức tăng nhiều nhất có thể trên 20% ở hầu hết diện tích
Bắc Bộ, Trung Trung Bộ, một phần diện tích Nam Bộ và Tây Nguyên.
Số liệu trên Bảng 1.3 là mức biến đổi lượng mưa (%) năm của các giai đoạn đầu, giữa
và cuối thế kỷ so với thời kỳ 1986-2005 cho một số tỉnh, thành phố.
Bảng 1.3. Biến đổi của lượng mưa năm (%) so với thời kỳ cơ sở
(Giá trị trong ngoặc đơn là khoảng biến đổi quanh giá trị trung bình với cận dưới 20% và cận trên 80%)

T T
T ỉn 2 2 20
h, 10 1025 80
1 Bắ
c
5 6 ,1
2 Q 2 1 2
uả 0 9 9,
3 H 2 2 3
ải 4 6 4,
4 H 1 1 2
ải
7 8 7,
5 H 1 1 2
ưn 3 6 5,
6 H 1 1 2
à

2 7 4,
7 H 1 1 2
à
4 7 4,
8 Th 1 2 2
ái
9 0 7,
9 Na 1 2 2
m 6 1 7,
10 Ni 1 1 2
nh 1 6 2,

Lượng mưa mùa hè

13

1
3


Theo kịch bản RCP4.5, vào đầu thế kỷ, lượng mưa mùa hè có xu thế tăng ở hầu hết cả
nước, phổ biến từ 3÷12%. Vào giữa thế kỷ, xu thế tăng phổ biến từ 5÷15% trên phần
lớn lãnh thổ, trừ Nam Trung Bộ, đông Tây Nguyên và một phần phía tây Nam Bộ có
xu thế giảm từ 3÷15%. Tăng nhiều nhất ở Đông Bắc và Tây Bắc; ít nhất ở Bắc Trung
Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ. Đến cuối thế kỷ, sự biến đổi có xu thế tương tự như giữa
thế kỷ, tuy nhiên khu vực lượng mưa giảm mở rộng hơn về phía Bắc. Mức tăng ở
Đông Bắc, Tây Bắc nhiều nhất cả nước, phổ biến từ 15÷25%. Tây Nguyên và phía tây
Nam Bộ có mức tăng ít nhất cả nước, dưới 5%.
Bảng 1.4. Biến đổi của lượng mưa mùa hè (%) so với thời kỳ cơ sở
(Giá trị trong ngoặc đơn là khoảng biến đổi quanh giá trị trung bình với cận dưới 20% và cận trên 80%)


T T
T ỉn
1 Vĩh,

K

2 2 2
10 2 0 20
nh 7 2 0,
2 Bắ 1 1 2
c
4 8 3,
3 Bắ 1 1 2
c
4 4 2,
4 Qu 1 1 2
ản 5 5 5,
5 Hả 2 2 3
i
3 2 1,
6 Hả 1 1 2
i
4 5 3,
7 Hư 1 1 2
ng 3 7 3,
8 Hà 1 1 1
Nộ 4 9 9,
9 Hà 1 1 2
Na 3 8 0,

10 Th 1 1 2
ái
1 5 4,

Lượng mưa một ngày lớn nhất trung bình (Rx1day):
Theo kịch bản RCP4.5, vào giữa thế kỷ, lượng mưa 1 ngày lớn nhất trung bình có xu
thế tăng trên toàn lãnh thổ, phổ biến từ 10÷70%. Tăng nhiều nhất ở Đông Bắc, Thừa
Thiên - Huế đến Quảng Nam và phía đông Nam Bộ. Đến cuối thế kỷ, xu thế biến đổi
khá giống với thời kỳ giữa thế kỷ nhưng mức tăng lớn hơn và phạm vi tăng mở rộng
hơn.

14

1
4


Theo kịch bản RCP8.5, vào giữa thế kỷ, lượng mưa 1 ngày lớn nhất trung bình có xu
thế tăng trên cả nước, mức tăng từ 10÷70%, trong đó tăng nhiều hơn ở Đông Bắc, nam
Tây Nguyên, cực nam Trung Bộ và Nam Bộ. Đến cuối thế kỷ, xu thế biến đổi tương tự
giữa thế kỷ nhưng lớn hơn về mức độ và mở rộng hơn về phạm vi. Tăng nhiều nhất ở
Đông Bắc, phía tây của Tây Bắc, nam đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, bắc Tây
Nguyên và Nam Bộ.

(a) vào giữa thế kỷ

(b) vào cuối thế kỷ

H ì nh 1 . 1 . Biến đổi của lượng mưa 1 ngày lớn nhất trung binh theo kịch
bản RCP4.5


1.1.4. Kịch bản nước biển dâng khu vực ven biển và hải đảo Việt
Nam:
Kịch bản nước biển dâng chỉ xét đến sự thay đổi mực nước biển trung bình do biến đổi
khí hậu, mà không xét đến ảnh hưởng của các yếu tố khác gây nên sự dâng cao của
mực nước biển như: nước dâng do bão, nước dâng do gió mùa, thủy triều, quá trình
nâng/hạ địa chất và các quá trình khác.
Kịch bản nước biển dâng được xây dựng cho các tỉnh ven biển, 7 khu vực ven biển,
quần đảo Hoàng Sa, và quần đảo Trường Sa.
Đóng góp lớn nhất vào mực nước biển dâng ở khu vực biển Việt Nam là thành phần
giãn nở nhiệt và động lực, sau đó là thành phần băng tan tại sông băng và núi băng
trên lục địa.
11

11


Đến năm 2050, mực nước biển dâng trung bình cho toàn dải ven biển Việt Nam theo
kịch bản RCP2.6 là 21 cm (13 cm ÷ 32 cm), theo RCP4.5 là 22 cm (14 cm ÷ 32 cm),
theo RCP6.0 là 22 cm (14 cm ÷ 32 cm) và theo RCP8.5 là 2 5 cm (17 cm ÷ 35 cm).
Đến năm 2100, mực nước biển dâng trung bình cho toàn dải ven biển Việt Nam theo
kịch bản RCP2.6 là 44 cm (27 cm ÷ 66 cm), theo RCP4.5 là 53 cm (32 cm ÷ 76 cm),
theo RCP6.0 là 56 cm (37 cm ÷ 81 cm) và theo RCP8.5 là 73 cm (49 cm ÷ 103 cm).
Kịch bản mực nước biển dâng trung bình ven biển Việt Nam có khả năng cao hơn mực
nước biển trung bình toàn cầu. Mực nước biển dâng khu vực ven biển các tỉnh phía
nam cao hơn so với khu vực phía bắc. Đến cuối thế kỷ 21, khu vực ven biển từ Móng
Cái - Hòn Dáu và Hòn Dáu - Đèo Ngang có mực nước biển dâng thấp nhất, theo
RCP4.5 là 55 cm (33 cm ÷ 78 cm), theo RCP8.5 là 72 cm (49 cm ÷ 101 cm). Khu vực
ven biển từ Mũi Cà Mau – Kiên Giang có mực nước biển dâng cao nhất, theo RCP4.5
là 53 cm (32 cm ÷ 75 cm), theo RCP8.5 là 75 cm (52 cm ÷ 106 cm);

Khu vực giữa Biển Đông có mực nước biển dâng cao hơn so với các khu vực khác.
Đến cuối thế kỷ 21, khu vực quần đảo Hoàng Sa có mực nước biển dâng theo RCP4.5
là 58 cm (36 cm ÷ 80 cm), theo RCP 8.5 là 78 cm (52 cm ÷ 107 cm). Khu vực quần
đảo Trường Sa có mực nước biển dâng theo RCP4.5 là 57 cm (33 cm ÷ 83 cm), theo
RCP8.5 là 77 cm (50 cm ÷ 107 cm).
Nguy cơ ngập lụt nếu mực nước biển dâng 1m:
- Khoảng 16,8% diện tích đồng bằng sông Hồng, 4,79% diện tích tỉnh Quảng Ninh
có nguy cơ bị ngập;
- Khoảng 1,47% diện tích đất các tỉnh ven biển miền Trung từ Thanh Hóa đến Bình
Thuận có nguy cơ bị ngập. Trong đó, Thừa Thiên - Huế có nguy cơ cao nhất (7,69%
diện tích);
- Khoảng 17,8% diện tích Tp. Hồ Chí Minh, khoảng 4,79% diện tích Bà Rịa - Vũng
Tàu có nguy cơ bị ngập;
- Đồng bằng sông Cửu Long là khu vực có nguy cơ ngập cao (38,9% diện tích);
- Các đảo có nguy cơ ngập cao nhất là cụm đảo Vân Đồn, cụm đảo Côn Đảo và Phú

12

12


×