Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics của công ty cổ phần interserco mỹ đình (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH LOGISTICS CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
INTERSERCO MỸ ĐÌNH

Chun ngành: Quản trị kinh doanh

NGUYỄN VŨ MINH

Hà Nội - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics của
cơng ty cổ phần Interserco Mỹ Đình

Ngành: Kinh doanh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101

Họ và tên: NGUYỄN VŨ MINH
Người hướng dẫn khoa học: GS,TS HOÀNG VĂN CHÂU


Hà Nội - 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của GS.TS. Hoàng Văn Châu. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong
đề tài này là trung thực và chưa cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những
số liệu trong bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác
giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Tôi xin chịu trách nhiệm cá nhân về luận văn của mình.
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2018
Tác giả

NGUYỄN VŨ MINH


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu Trường
Đại học Ngoại thương đã tạo điều kiện về tinh thần và thời gian cho học viên; tới Ban
chủ nhiệm Khoa Sau Đại học và toàn bộ đội ngũ cán bộ Khoa Sau Đại học - Trường
Đại học Ngoại Thương vì những hỗ trợ, giúp đỡ cần thiết cho học viên trong thời gian
học tập cũng như thực hiện luận văn.
Xin được chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS,TS. Hồng Văn Châu
đã tận tình hướng dẫn, chỉnh sửa nội dung luận văn tốt nghiệp này trong suốt quá
trình từ xây dựng, hoàn thiện đề cương sơ bộ cho đến khi hoàn thành luận văn này.
Xin được trân trọng gửi lời cảm ơn Cơng ty Cổ phần Interserco Mỹ Đình đã

cung cấp thông tin, số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Cuối cùng xin cảm ơn gia đình và các bạn đã động viên và hỗ trợ tôi trong suốt
thời gian học tập cũng như thực hiện luận văn này.


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .................................................... vii
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .............................................. ix
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...................................................................... 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................... 3
3.1. Mục đích nghiên cứu ................................................................................ 3
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................ 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
6. Kết cấu của luận văn ....................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ LOGISTICS VÀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOGISTICS ........................................................... 5
1.1 Tổng quan về logistics ................................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm dịch vụ logistics .................................................................... 5
1.1.2 Phân loại logistics .................................................................................. 6
1.1.3 Các hoạt động logistics ........................................................................... 7
1.1.4 Vai trò của logistics đối với nền kinh tế và doanh nghiệp ..................... 10
1.2 Hiệu quả của hoạt động kinh doanh logistics ............................................... 13

1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................................ 13
1.2.2 Bản chất hiệu quả hoạt động kinh doanh .............................................. 14
1.2.3 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh ................................... 15
1.2.4 Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ............ 16
1.2.5 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh........................... 18
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp ................................................................................................................... 25


iv

1.3.1 Nguồn vốn kinh doanh ......................................................................... 25
1.3.2 Nhân sự và công tác quản trị nguồn nhân lực ....................................... 26
1.3.3 Hệ thống thông tin ................................................................................ 26
1.3.4 Chất lượng dịch vụ và giá cả ................................................................ 28
1.3.5 Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp ............................................. 28
1.3.6 Năng lực marketing của doanh nghiệp .................................................. 29
1.3.7. Hệ thống chính sách pháp luật ............................................................. 30
1.3.8. Đối thủ cạnh tranh hiện tại................................................................... 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOGISTICS CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN INTERSERCO MỸ ĐÌNH ................................................ 31
2.1 Tổng quan về cơng ty .................................................................................. 31
2.1.1 Giới thiệu về Interserco Mỹ Đình và ICD Mỹ Đình .............................. 31
2.1.2 Trụ sở công ty ...................................................................................... 32
2.1.3 Dịch vụ Interserco Mỹ Đình cung cấp .................................................. 32
2.1.4 Sơ đồ tổ chức ....................................................................................... 34
2.2 Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh logistics của cơng ty ................. 35
2.2.1 Phân tích kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2014 đến năm 2017.. 35
2.2.2 Phân tích kết quả kinh doanh theo từng hoạt động chính của cơng ty ... 36
2.3 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty ................................................ 43

2.3.1 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty
...................................................................................................................... 43
2.3.2 Phân tích hiệu quả kinh doanh theo từng hoạt động chính của cơng ty.. 53
2.3.3 Đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty cổ phần Interserco
Mỹ Đình ....................................................................................................... 55
2.3.4 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty .......................................................................................................... 56
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
INTERSERCO MỸ ĐÌNH .................................................................................... 69
3.1 Cơ hội và thách thức cho doanh nghiệp trong giai đoạn sắp tới ................... 69


v

3.1.1 Cơ hội của công ty................................................................................ 69
3.1.2 Thách thức thức của công ty ................................................................. 70
3.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty ............ 71
3.2.1 Xây dựng bộ phận marketing và tăng cường các hoạt động marketing . 71
3.2.2 Nguồn vốn kinh doanh ......................................................................... 72
3.2.3 Giá cả và chất lượng dịch vụ ................................................................ 75
3.2.4 Nguồn nhân lực .................................................................................... 76
3.2.5 Nâng cấp hệ thống thông tin của doanh nghiệp..................................... 77
3.2.6 Chiến lược kinh doanh và quản trị chiến lược....................................... 80
3.2.7. Tham gia các hiệp hội và liên minh logistics ....................................... 90
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

TỪ VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

1

ASEAN

2

CFS

3

CTCP

Công ty cổ phần

4

DTT

Doanh thu thuần

5


ĐVT

Đơn vị tính

6

GDP

Tổng thu nhập quốc dân

7

GVHB

Giá vốn hàng bán

8

HĐQT

Hội đồng quản trị

9

ICD

10

QLDN


Quản lý doanh nghiệp

11

SWOT

Ma trận phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội,

Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
Bãi khai thác hàng lẻ

Cảng nội địa

thách thức
12

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

13

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

14

TS


15

VCSH

16

VLA

Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam

17

VNT

Công ty cổ phần giao nhận vận tải ngoại thương

Tài sản
Vốn chủ sở hữu


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tỷ lệ chi phí logistics trong GDP của một số quốc gia trên thế giới ....... 12
năm 2007............................................................................................................... 12
Bảng 2.1. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của cơng ty cổ phần Interserco Mỹ Đình
năm 2014 – năm 2017 ........................................................................................... 35
Bảng 2.2. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận dịch vụ thuê kho của CTCP Interserco Mỹ
Đình năm 2014 – năm 2017 ................................................................................... 36

Bảng 2.3. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của dịch vụ cho thuê bãi ...................... 39
Bảng 2.4. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận từ dịch vụ chuyển cửa khẩu của công ty cổ
phần Interserco Mỹ Đình ....................................................................................... 41
Bảng 2.5. Tỷ trọng doanh thu của từng hoạt động chính so với tổng doanh thu ..... 42
Bảng 2.6. Tỷ trọng lợi nhuận của từng hoạt động chính so với lợi nhuận gộp ........ 42
Bảng 2.7. Tỷ suất sinh lợi của doanh thu (ROS) .................................................... 43
Bảng 2.8. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của CTCP
Interserco Mỹ Đình năm 2014 – năm 2017 ............................................................ 44
Bảng 2.9. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của CTCP Interserco Mỹ
Đình năm 2014 – năm 2017 ................................................................................... 46
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí của CTCP Interserco Mỹ
Đình năm 2014 – năm 2017 ................................................................................... 48
Bảng 2.11. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động của CTCP Interserco Mỹ
Đình năm 2014 – năm 2017 ................................................................................... 52
Bảng 2.12. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của dịch vụ cho thuê kho của CTCP
Interserco Mỹ Đình ............................................................................................... 53
Bảng 2.13. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của dịch vụ cho thuê bãi của công ty cổ
phần Interserco Mỹ Đình ....................................................................................... 54
Bảng 2.14. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của dịch vụ chuyển cửa khẩu của cơng
ty cổ phần Interserco Mỹ Đình .............................................................................. 54
Bảng 2.15. Số lượng nhân sự công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình ........................ 60


viii

năm 2014 –năm 2017 ............................................................................................ 60
Bảng 2.16. Các khóa đào tạo nghiệp vụ của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình trong
năm 2017............................................................................................................... 63
Bảng 2.17. Bảng cân đối kế tốn của cơng ty cổ phần Interserco Mỹ Đình năm 2014
– năm 2017 ............................................................................................................ 65

Bảng 2.18. Chỉ tiêu Nguồn vốn và nợ phải trả của các doanh nghiệp trong ngành
logistics năm 2017 ................................................................................................. 66
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Doanh thu, Chi phí và Lợi nhuận của CTCP ...................................... 36
Interserco Mỹ Đình năm 2014 - năm 2017............................................................. 36
Biểu đồ 2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn ...................................... 45
Biểu đồ 2.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản .................................. 47
Biểu đồ 2.4. Chi phí của CTCP Interserco Mỹ Đình năm 2014 - năm 2017 ........... 49
Biểu đồ 2.5. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí.................................. 51
Biểu đồ 2.6. Trình độ lao động của cơng ty Cổ phần Interserco Mỹ Đình năm 2017
.............................................................................................................................. 62
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức cơng ty cổ phần Interserco Mỹ Đình ............................... 34
Sơ đồ 3.1. Xây dựng hệ thống thông tin cho cơng ty cổ phần Interserco ................ 78
Mỹ Đình ................................................................................................................ 78
Sơ đồ 3.2. Quy trình quản trị chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.................. 80
Sơ đồ 3.3. Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michale Porter .................................. 82
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Chuỗi giá trị của doanh nghiệp ............................................................... 87


ix

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Nghiên cứu này nhằm phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh logistics và
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics của cơng ty cổ phần Interserco Mỹ
Đình thơng qua việc tính tốn và phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty. Nghiên cứu cũng chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến
hiệu quả kinh doanh logistics của công ty. Từ thực trạng trên thì tác giả đưa ra các
giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics của công ty.



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế hiện nay, các hoạt động ngoại
thương đóng vai trị thiết yếu trong quá trình thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Đi liền với các hoạt động ngoại thương là sự xuất hiện của các dịch vụ logistics, các
dịch vụ này giúp cho các hoạt động ngoại thương diễn ra dễ dàng với hiệu quả cao
hơn.
Ngành logistics có vai trị rất quan trọng phát triển kinh tế xã hội. Logistics đóng
góp quan trọng vào q trình phân phối hàng hóa từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng
và là cầu nối thương mại toàn cầu. Logistics mới chỉ được quan tâm đầu tư phát triển
ở Việt Nam cách đây khoảng 15 năm nhờ vào quá trình mở cửa kinh tế quốc tế. Hoạt
động thương mại càng tăng mạnh khi hội nhập ngày càng sâu rộng sẽ là mảnh đất
màu mỡ cho lĩnh vực logistics phát triển. Tầm quan trọng và cơ hội phát triển dịch
vụ logistics ở thị trường Việt Nam đã được khẳng định. Tuy vậy, các công ty logistics
Việt Nam đang vấp phải sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các doanh nghiệp logistics nước
ngoài cũng như doanh nghiệp logistics nội địa do số lượng doanh nghiệp quá lớn.
Công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình có nhiều kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh
vực logistics. Công ty được công ty Interserco ủy quyền để khai thác cảng cạn ICD
Mỹ Đình cũng như nhận được sự hỗ trợ mạnh mẽ thông qua các chính sách của thủ
tướng chính phủ theo hướng có lợi cho công ty. Tuy nhiên, kết quả kinh doanh của
công ty không tương xứng với những lợi thế và các cơ hội mà cơng ty đang sở hữu.
Vì vậy, câu hỏi được đặt ra ở đây là làm thế nào để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ty. Muốn thực hiện điều này, trước hết phải xác định một cách có khoa
học, có hệ thống và mang tính đặc thù ngành các yếu tố, tiêu chuẩn, chỉ tiêu để đánh
giá hiệu quả kinh doanh của công ty. Trên cơ sở đó tác giả đề ra các giải pháp để nâng
cao hiệu quả hoạt động của công ty.

Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết trên, tác giả chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh logistics của cơng ty cổ phần Interserco Mỹ Đình” làm đề
tài luận văn thạc sĩ của mình.


2

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Theo tìm hiểu của tác giả, do khách thể nghiên cứu của đề tài chỉ cố định ở
phạm vi từng công ty nên hiện chưa có đề tài nào trùng lắp với đề tài tác giả đang
thực hiện. Tuy nhiên, trên quy mô quốc gia lẫn quốc tế thì có nhiều đề tài nghiên cứu
liên quan đến đối tượng tác giả đang nghiên cứu... Trong khuôn khổ trường Đại học
Ngoại Thương những năm qua, có những luận văn liên quan đến vấn đề kinh doanh
dịch vụ logistics như:
- Vũ Thị Thanh Nhàn, 2011, Phát triển hoạt động kinh doanh logistics cho các
doanh nghiệp giao nhận vận tải Việt Nam
- Sái Thị Thủy, 2007, Thực trạng và giải pháp thúc đẩy hoạt động Logistics tại
công ty TNHH tiếp vận Thăng Long
- Bùi Thu Hằng, 2005, Phát triển dịch vụ logistics tại Việt Nam
- Phạm Thị Thu Thủy, 2005, Hoạt động kinh doanh dịch vụ Logistics của Công
ty trách nhiệm hữu hạn tiếp vận Vinafco (Vinafco Logistics)
Các luận văn trên đều tập trung nghiên cứu đánh giá hoạt động kinh doanh của
mình thơng qua quy trình nghiệp vụ và quy trình cung cấp dịch vụ mà khơng tập trung
vào việc phân tích các chỉ tiêu về tài chính, các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động
kinh doanh. Vì thế tác giả sẽ tiếp tục đi sâu nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh
thông qua việc đánh giá kết quả kinh doanh và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt
động kinh doanh và giải quyết các câu hỏi sau:
- Thực trạng hoạt động kinh doanh logistics của cơng ty cổ phần Interserco Mỹ
Đình trong giai đoạn nghiên cứu?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics của

công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình?
- Tại kết quả hoạt động kinh doanh không tương xứng với những cơ hội và
những lợi thế mà cơng ty đang có?
- Cần làm gì để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của
cơng ty cổ phần Interserco Mỹ Đình?


3

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trong thời gian gần đây, hiệu quả hoạt động logistics của cơng ty cổ phần
Interserco Mỹ Đình chưa được tốt. Vì vậy mục đích của nghiên cứu là tìm ra nguyên
nhân và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Trên cơ sở
nghiên cứu hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của công ty cổ phần Interserco Mỹ
Đình, luận văn đánh giá thực trạng, những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh dịch vụ logistics của công ty cổ phần Interserco Mỹ Đình, từ đó đưa ra
những giải pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng
ty.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tóm lược một số vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động kinh doanh logistics
và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics.
- Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics của công ty cổ
phần Interserco Mỹ Đình
- Căn cứ vào cơ sở lý luận và những phân tích, đánh giá thực trạng, đề xuất
những giải pháp nằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics của cơng ty
cổ phần Interserco Mỹ Đình
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics của công ty cổ
phần Interserco Mỹ Đình

- Phạm vi nghiên cứu:
 Về mặt khơng gian: Cơng ty Cổ phần Interserco Mỹ Đình và một số Doanh
nghiệp kinh doanh logistics tại Việt Nam
 Về mặt thời gian: thực trạng trong giai đoạn 2014 – 2017 và giải pháp cho giai
đoạn 2018 – 2023.
 Nội dung nghiên cứu: hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics của cơng ty cổ
phần Interserco Mỹ Đình


4

5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, tác giả lựa chọn sử dụng những phương pháp sau:
- Phương pháp thống kê, tổng hợp: sử dụng số liệu do các bộ phận của công ty
cổ phần Interserco Mỹ Đình cung cấp. Đối với những số liệu đã được công bố công
khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, tác giả sẽ lựa chọn sử dụng từ những
nguồn chính thống và đáng tin cậy. Bên cạnh đó, tác giả cũng sẽ cân nhắc trong việc
sử dụng dữ liệu từ các báo cáo, nghiên cứu đã được công bố tại các cuộc hội thảo,
các bài báo khoa học đã đăng trên tạp chí, sách báo và internet…
- Phương pháp phân tích, so sánh đối chiếu: từ các số liệu thống kê và thông tin
thu thập được, tác giả sẽ xử lý nguồn dữ liệu bằng phương pháp phân tích, so sánh để
nhận thấy được thực trạng và đạt được mục đích đã đề ra.
6. Kết cấu của luận văn
Ngồi mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, lời mở đầu, kết
luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn cịn có các phần sau:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận về logistics và hiệu quả hoạt động kinh doanh
logisitics
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics của Công ty Cổ
phần Interserco Mỹ Đình
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh

dịch vụ logistics của Công ty Cổ phần Interserco Mỹ Đình


5

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ LOGISTICS VÀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOGISTICS
1.1 Tổng quan về logistics
1.1.1 Khái niệm dịch vụ logistics
Theo Hội đồng Quản trị Logistics Hoa Kỳ (CLM) thì “Quản trị Logistics là quá
trình hoạch định, thực hiện và kiểm soát một cách hiệu lực và hiệu quả hoạt động vận
chuyển, lưu trữ hàng hóa, dịch vụ và những thơng tin có liên quan từ điểm đầu tiến
đến điểm tiêu dùng cuối cùng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu của khách hàng”.
(Douglas M. Lambert, James R. Stock, Lisa M. ellram, 1988, tr 3).
Còn giáo sư Martin Christopher lại cho rằng: “Logistics là quá trình quản trị
chiến lược thu mua, di chuyển và dự trữ ngun liệu, bán thành phẩm, thành phẩm
(và dịng thơng tin tương ứng) trong một công ty và qua các kênh phân phối của cơng
ty để tối đa hóa lợi nhuận hiện tại và tương lai thơng qua việc hồn tất đơn hàng với
chi phí thấp nhất”.
Theo quan điểm “5 đúng “(“5 Right”) thì: “Logistics là quá trình cung cấp đúng
sản phẩm đến đúng vị trí, vào đúng thời điểm với điều kiện và chi phí phù hợp cho
khách hàng tiêu dùng sản phẩm” (Douglas M. Lambert, James R. Stock, Lisa M.
Ellram, 1998, tr 11).
Luật Thương mại Việt Nam năm 2005 (Điều 233): “Dịch vụ logistics là hoạt
động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc
bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục
giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các
dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù
lao”.
Từ định nghĩa trên cho thấy, dịch vụ logistics là hoạt động thương mại mà pháp

luật Việt Nam quy định vừa mang tính hẹp, vừa mang tính mở. Bởi vì, pháp luật quy
định mang tính liệt kê đối với dịch vụ logistics, cụ thể là chỉ được thực hiện theo các
công đoạn được quy định tại Điều 233 Luật Thương mại 2005, đó là nhận hàng, vận
chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách
hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan


6

đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao. Chính vì vậy, những
hoạt động khơng thuộc các hoạt động nêu trên tất yếu không phải là hoạt động của
dịch vụ logistics. Điều này phần nào mang tính hạn chế. Tuy nhiên, Điều 233 Luật
Thương mại 2005 cũng mang yếu tố mở khi trong khái niệm dịch vụ logistics quy
định “các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để
hưởng thù lao”. Do đó, khi những hoạt động chưa được pháp luật ghi nhận vẫn có thể
là hoạt động trong dịch vụ logistics nếu liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với
khách hàng để hưởng thù lao.
1.1.2 Phân loại logistics
1.1.2.1 Theo hình thức
Theo tiêu chí này, logistics được chia thành 5 loại
Logistics bên thứ nhất (1PL – First party logistics) chủ sở hữu hàng hóa tự mình
tổ chức và thực hiện các hoạt động logistics để đáp ứng nhu cầu của bản thân, theo
đó chủ hàng phải đầu tư vào phương tiện vận tải, kho bãi, nhân công,… để quản lý
và vận hành hoạt động logistics. Hình thức này thường làm giảm hiệu quả kinh doanh
của phần lớn doanh nghiệp vì họ sẽ khơng đủ kỹ năng, kinh nghiệm chuyên môn để
quản lý và vận hành hệ thống.
Logistics bên thứ 2 (2PL – Second party logistics): người cung cấp dịch vụ
logistics bên thứ 2 sẽ cung cấp dịch vụ cho các hoạt động đơn lẻ trong dây chuyền
logistics như vận tải, lưu kho bãi, thanh toán, mua bảo hiểm,… Trong hình thức này,
2PL chưa tích hợp các hoạt động đơn lẻ thành chuỗi cung ứng đồng nhất.

Logistics bên thứ 3 (3PL – Third party logistics): người cung cấp dịch vụ sẽ
thay mặt chủ hàng quản lý và thực hiện các dịch vụ logistics cho từng bộ phận. 3PL
bao gồm nhiều dịch vụ khác nhau, kết hợp chặt chẽ việc ln chuyển, tồn trữ hàng
hóa, xử lý thơng tin,… và có tích hợp vào dây chuyền cung ứng của khách hàng
Logistics bên thứ 4 (4PL – Fourth party logistics): người cung cấp dịch vụ là
người tích hợp (integrator), gắn kết các nguồn lực, tiềm năng và cơ sở vật chất khoa
học kỹ thuật của mình với các tổ chức khác để thiết kế, xây dựng và vận hành các
giải pháp chuỗi logistics. 4PL hướng đến quản lý cả quá trình logistics.


7

Logistics bên thứ 5 (5PL – Fith party logistics): được nói tới trong lĩnh vực
thương mại điện tử, các nhà cung cấp dịch vụ logistics cung cấp dịch vụ trên cơ sở
nền tảng là thương mại điện tử.
(Đoàn Thị Hồng Vân, 2010, tr 32 – tr 34)
1.1.2.2 Phân loại theo q trình
Theo tiêu chí này, logistics gồm 3 loại:
- Logistics đầu vào: là các dịch vụ đảm bảo cung ứng các yếu tố đầu vào một
cách tối ưu cả về vị trí, thời gian và chi phí cho q trình sản xuất.
- Logistics đầu ra: là các dịch vụ đảm bảo cung cấp các thành phẩm đến tay
người tiêu dùng một cách tối ưu cả về vị trí, thời gian và chi phí nhằm đem lại lợi
nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
- Logistics ngược: là các dịch vụ được cung ứng để đảm bảo quá trình thu hồi
phế phẩm, phế liệu,… các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường phát sinh từ quá trình
sản xuất, phân phối và tiêu dùng trở về để tái chế hoặc xử lý.
(Đoàn Thị Hồng Vân, 2010, tr 34)
1.1.2.3 Phân loại theo đối tượng hàng hóa
- Logistics hàng tiêu dùng nhanh: là q trình logistics cho hàng tiêu dùng có
thời hạn sử dụng ngắn như: quần áo, giày dép, thực phẩm…

- Logistics ngành ô tô: là q trình logistics phục vụ cho ngành ơ tơ.
- Logistics hóa chất: là hoạt động logistics phục vụ cho ngành hóa chất, bao
gồm cả hàng độc hại, nguy hiểm.
- Logistics hàng điện tử.
- Logistics dầu khí.
(Đồn Thị Hồng Vân, 2010, tr 35)
1.1.3 Các hoạt động logistics
Theo Điều 233 Luật Thương mại, các hoạt đông logistis bao gồm:
 Các dịch vụ logistic chủ yếu:
- Dịch vụ bốc xếp hàng hóa, bao gồm cả hoạt động bốc xếp container.


8

- Dịch vụ kho bãi và lưu trữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh doanh kho
bãi container và kho xử lý nguyên liệu, thiết bị.
- Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan và
lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa.
- Dịch vụ bổ trợ khác, bao gồm cả hoạt động tiếp nhận, lưu kho và quản lý thông
tin liên quan đến vẫn chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi logistics; hoạt
động xử lý hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa quá hạn, lỗi
mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và mua container.
 Các dịch vụ logistics liên quan đến vận tải:
- Dịch vụ vận tải đường thủy
Phương thức vận tải này bao gồm: vận tải thủy nội địa (lưu thông trên các sông,
hồ, kênh đào), vận tải hàng hải (vận chuyển trên các biển, đại dương).
Vận tải đường thủy có lợi thế là cước vận tải rẻ do vận chuyển với số lượng lớn,
với các đội tàu chuyên dụng, cơ sở hạ tầng một phần do thiên nhiên kiến tạo sẵn…
Tuy nhiên với phương thức vận chuyển này thì có điểm bất lợi là thời gian vận
chuyển tương đối lâu.

- Dịch vụ vận tải hàng khơng
Hồn tồn trái ngược với vận tải đường thủy, vận tải khơng chỉ phù hợp với
những loại hàng có khối lượng nhỏ nhưng giá trị cao, nhất là những mặt hàng cần
phải vận chuyển trong một thời gian ngắn, như: hàng quý hiếm, rau quả, thực phẩm
tươi sống, các mặt hàng thời trang, những loại hàng hóa đặc biệt…
Thường thì khách hàng chỉ lựa chọn phương thức này khi khơng cịn cách nào
khác do cước vận tải q cao, thủ tục phức tạp, đòi hỏi nhiều loại giấy tờ, chứng nhận.
Tuy có những yếu điểm nêu trên, nhưng vận tải hàng không trong những trường hợp
cần thiết vẫn được sử dụng do có hai ưu điểm lớn, đó là: tốc độ vận chuyển rất nhanh
và độ an toàn cao.
- Dịch vụ vận tải đường sắt
Vận tải đường sắt kém linh hoạt hơn vận tải đường bộ. Tàu hỏa không thể cung
cấp dịch vụ đến một điểm bất kỳ (Point – To – Point) theo yêu cầu của khách hàng,
vì khơng phải ở đâu người ta cũng có thể lắp đặt đường ray và xây dựng nhà ga – cơ


9

sở vật chất kỹ thuật cần có của đường sắt. Cũng như các phương thức vận tải đường
hàng không, đường thủy, đường ống, đường sắt chỉ có thể vận chuyển hàng hóa từ ga
này tới ga kia (Terminal – To – Terminal). Tuy nhiên, tàu hỏa thường đi, đến theo
lịch trình cố định, tần suất khai thác các chuyến khơng cao và chắc chắn là không thể
linh hoạt, dễ dàng, nhanh chóng, mọi lúc mọi nơi như đường bộ. Chính vì có nhiều
nhược điểm như vừa nêu, nên mặc dù có giá cước tương đối thấp, đường sắt vẫn ít
được áp dụng trong logistics như một phương thức vận tải độc lập, mà thường áp
dụng dưới dạng đa phương thức.
- Dịch vụ vận tải đường bộ
Đường bộ là phương thức vận tải nội địa phổ biến, cung cấp dịch vụ vận tải
nhanh chóng, đáng tin cậy. Phương thức này đặc biệt được ưa chuộng khi vận chuyển
những hàng hóa như: đồ chơi trẻ em, đồng hồ, bánh kẹo, các loại nông sản, các sản

phẩm được chế biến từ sữa.
Ưu điểm nổi bật của phương thức này là có tính linh hoạt cao, có thể cung cấp
các dịch vụ từ cửa đến cửa khá hiệu quả.
Theo thống kê, lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường bộ tăng đều qua các
năm: Phương thức vận chuyển này thực sự là một bộ phận quan trọng của mạng lưới
logistics của nhiều cơng ty vì có khả năng đáp ứng được yêu cầu của khách hàng với
giá tương đối rẻ.
- Dich vụ vận tải đường ống
Đây là phương thức vận tải chuyên dụng, chỉ để vận chuyển những mặt hàng
như: khí đốt, dầu thơ, nước sạch, hóa chất hoặc than bùn mà. Vận tải bằng đường ống
cung cấp cho khách hàng mức độ dịch vụ rất cao với chi phí có thể chấp nhận. Trong
phương thức này sản phẩm được giao đúng hạn vì luồng sản phẩm đi qua ống được
điều khiển và kiểm soát bằng máy tính, nhờ đó chi phí nhân cơng được cắt giảm; Ít
khi xảy ra thất thốt hoặc hư hỏng; Không bị ảnh hưởng bởi thời tiết khi hàng đang
vận chuyển trong ống.
 Các dịch vụ logistics liên quan khác:
- Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật
- Dịch vụ bưu chính.


10

- Dịch vụ thương mại bán buôn.
- Dịch vụ thương mại bán lẻ, bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu
gom, tập hợp, phân loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng;
- Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác.
1.1.4 Vai trò của logistics đối với nền kinh tế và doanh nghiệp
1.1.4.1 Đối với doanh nghiệp
Logistics giúp giải quyết cả đầu ra lẫn đầu vào của doanh nghiệp một cách
hiệu quả

Nhờ có thể thay đổi các nguồn tài nguyên đầu vào hoặc tối ưu hóa quá trình chu
chuyển ngun vật liệu, hàng hóa, dịch vụ,… logistics giúp giảm chi phí, tăng khả
năng cạnh tranh cho doanh nghiệp. Có nhiều doanh nghiệp thành cơng lớn nhờ có
được chiến lược và hoạt động logistics đúng đắn, ngược lại có khơng ít doanh nghiệp
gặp khó khăn, thậm chí thất bại, phá sản do có những quyết định sai lầm trong hoạt
động logistics, ví dụ: chọn sai vị trí, chọn nguồn tài nguyên cung cấp sai, dự trữ không
phù hợp, tổ chức vận chuyển không hiệu quả… Ngày nay để tìm được vị trí tốt hơn,
kinh doanh hiệu quả hơn, các tập đồn đa quốc gia, các cơng ty đủ mạnh đã và đang
nỗ lực tìm kiếm trên tồn cầu nhằm tìm được nguồn ngun liệu, nhân cơng, vốn, bí
quyết công nghệ, thị trường tiêu thụ, môi trường kinh doanh… tốt nhất và thế là
logistics tồn cầu hình thành và phát triển.
Logistics góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi phí nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chủ động trong việc chọn nguồn cung cấp nguyên liệu, công nghệ
sản xuất, thiết kế mẫu mã, tìm kiếm thị trường tiêu thụ thơng qua nhiều kênh phân
phối khác nhau…; Chủ động trong việc lên kế hoạch sản xuất, quản lý hàng tồn kho
và giao hàng theo đúng thời gian với tổng chi phí thấp nhất.
Logistics cịn góp phần giảm chi phí thơng qua việc tiêu chuẩn hóa chứng
từ.
Theo các chuyên gia ngoại thương, giấy tờ rườm rà chiếm một khoản chi phí
khơng nhỏ trong mậu dịch quốc tế và vận chuyển. Thông qua dịch vụ logistics, các


11

công ty logistics sẽ đứng ra đảm nhiệm việc ký một hợp đồng duy nhất sử dụng chung
cho mọi loại hình vận tải để đưa hàng từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng cuối cùng.
Sự phát triển của công nghệ thơng tin đã làm gia tăng sự hài lịng và giá trị cung
cấp cho khách hàng của dịch vụ logistics. Đứng ở góc độ này, logistics được xem là
cơng cụ hiệu quả để đạt được lợi thế cạnh tranh lâu dài về sự khác biệt hóa và tập trung.

Logistics phát triển góp phần mở rộng thị trường trong bn bán quốc tế,
nâng cao vị thế của các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế
Trong thời đại hội nhập kinh tế sâu rộng, thị trường kinh tế thế giới mở cửa thì
việc các mặt hàng của Việt Nam xuất hiện trên thị trường của các nước trên thế giới
là điều tất nhiên. Tuy nhiên để mặt hàng của các doanh nghiệp Việt Nam xuất hiện
trên thị trường quốc tế thì cần phải có sự hỗ trợ mạnh mẽ của dịch vụ Logistics. Dịch
vụ logistics như chiếc cầu nối trong việc dịch chuyển hàng hóa từ Việt Nam đến các
thị trường mới đúng yêu cầu về thời gian và địa điểm đặt ra. Dịch vụ logistics càng
phát triển giúp các doanh nghiệp có nhiều cơ hội trong việc khai thác, mở rộng thị
trường kinh doanh cũng như giảm thiểu chi phí.
Ngồi ra, Logistics cịn hỗ trợ đắc lực cho hoạt động marketing, đặc biệt là
marketing hỗn hợp (4P – Right Product, Right Price, Proper Promotion, and Right
Place). Chính logistics đóng vai trị then chốt trong việc đưa sản phẩm đến đúng nơi
cần đến, vào đúng thời điểm thích hợp. Sản phẩm/dịch vụ chỉ có thể làm thoản mãn
khách hàng và có giá trị khi và chỉ khi nó đến được với khách hàng đúng thời hạn và
địa điểm quy định.
Mục tiêu của marketing là tối đa hóa lợi nhuận của cơng ty về lâu dài. Cịn mục
tiêu của logistics là cung cấp hàng hóa/dịch vụ cho khách hàng với tổng chi phí nhỏ
nhất. Tổng chi phí được xác định theo cơng thức sau:
Tổng chi phí = Chi phí vận tải + chi phí lưu kho, lưu bãi + chi phí giải quyết
đơn hàng và cung cấp thơng tin + chi phí sản xuất + chi phí dự trữ.
Muốn đưa ra quyết định logistics một cách đúng đắn cần cân đối giữa thu và chi
nhằm lựa chọn được phương án đáp ứng nhu cầu tốt nhất với tổng chi phí nhỏ nhất.
1.1.4.2 Đối với nền kinh tế quốc dân
Logistics đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, thể hiện ở hai mặt:


12

Thứ nhất, logistics là một trong những khoảng chi phí lớn cho kinh doanh, do vậy

nó tác động tới và chịu tác động bởi các hoạt động kinh tế khác. Ví dụ: ở Hoa Kỳ, năm
1996, logistics đóng góp khoảng 10,5% vào GDP. Công nghiệp Hoa Kỳ đã chi khoảng
451 tỷ USD vào vận tải và khoảng 311 tỷ USD vào dịch vụ kho hàng, lưu kho và dự
trữ hàng hóa trong kho. Các khoản chi phí này cộng với các khoản chi phí logistics
khác lên đến 797 tỷ USD ( Theo báo cáo về logistics quốc gia của Robert Delaney)
Bảng dưới đây là tỷ lệ chi phí logistics trong GDP của một số quốc gia trên thế giới
năm 2007
Bảng 1.1. Tỷ lệ chi phí logistics trong GDP của một số quốc gia trên thế giới
năm 2007
Quốc gia

Tỷ lệ

Quốc gia

Tỷ lệ

Mexico

14,9

Bồ Đào Nha

12,7

Ireland

14,2

Canada


12

Singapore

13,9

Nhật Bản

11,3

Hongkong

13,7

Hà Lan

11,3

Đức

13

Italy

11,2

Đài Loan

13


Anh

10,6

Đan Mạch

12,8

Hoa Kỳ

10,5

Nguồn: Council of Logistics Management, 2007
Thứ hai, Logistics hỗ trợ cho dòng luân chuyển của nhiều giao dịch kinh tế, một
hoạt động quan trọng tạo thuận lợi cho việc bán hầu hết các loại hàng hóa và dịch vụ.
Để hiểu vai trị này của logistics trong khái niệm hệ thống, chúng ta giả định rằng nếu
hàng hóa khơng đến đúng lúc, khách hàng khơng thể mua được hàng đó, nếu hàng
hóa khơng đúng điều kiện đã thỏa thuận, không đến đúng nơi quy định thì khơng có
hành động bán hàng. Do vậy, mỗi hành động kinh tế trong chuỗi cung ứng sẽ bị thiệt
hại.
Hiệu quả hoạt động logistics tác động trực tiếp đến khả năng hội nhập của nền
kinh tế. Hoạt động logistics hiệu quả sẽ làm tăng tính cạnh tranh của một quốc gia
trên trường quốc tế. Trình độ phát triển và chi phí logistics của một quốc gia được
xem là một căn cứ quan trọng trong chiến lược đầu tư của các tập đồn đa quốc gia.
Quốc gia nào có hệ thống cơ sở hạ tầng bảo đảm, hệ thống cảng biển tốt … sẽ thu hút


13


được đầu tư từ các cơng ty hay tập đồn lớn trên thế giới. Sự phát triển vượt bậc của
Singapore, Hồng Kông và Trung Quốc là một minh chứng sống động cho việc thu
hút đầu tư nước ngoài nhằm tăng trưởng xuất khẩu, tăng GDP thông qua việc phát
triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ logistics.
1.2 Hiệu quả của hoạt động kinh doanh logistics
1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản
ánh trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất. Hiệu quả kinh doanh còn thể
hiện sự vận dụng khéo léo của các nhà quản trị doanh nghiệp giữa lý luận và thực tế
nhằm khai thác tối đa các yếu tố của q trình sản xuất như máy móc thiết bị, nguyên
vật liệu, nhân công để nâng cao lợi nhuận. Quan điểm thứ nhất cho rằng “Hiệu quả
kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các nguồn vật
lực, tài chính của doanh nghiệp để đạt hiệu quả cao nhất” (Lê Văn Tâm, Ngô Kim
Thanh, 2008, trang 235).
Quan điểm thứ hai cho rằng “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản
ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao
nhất trong kinh doanh với chi phí thấp nhất”. (Nguyễn Văn Cơng, 2009, trang 282).
Quan đểm này mang tính tổng quát và thể hiện bản chất hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Đây cũng là quan điểm tác giả cảm thấy phù hợp nhất ở góc độ doanh
nghiêp.
Khơng ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của bất
kỳ ai, bất kỳ doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động kinh doanh. Nâng cao hiệu
quả kinh doanh cũng là vấn đề bao trùm và xuyên suốt mọi hoạt động kinh doanh,
thể hiện chất lượng của tồn bộ cơng tác quản lý kinh tế; bởi vì, suy cho cùng, quản
lý kinh tế là để bảo đảm tạo ra kết quả và hiệu quả cao nhất của mọi quá trình, mọi
giai đoạn và mọi hoạt động kinh doanh. Tất cả những cải tiến, những đổi mới về nội
dung, phương pháp và biện pháp áp dụng trong quản lý chỉ thực sự có ý nghĩa khi và
chỉ khi làm tăng được kết quả kinh doanh mà qua đó làm tăng được hiệu quả kinh
doanh.



14

Đối với các doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh không những là thước đo chất
lượng phản ánh trình độ tổ chức, quản lý kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn.
Trong điều kiện kinh tế thị trường ngày càng phát triển, cùng với quá trình hội nhập
của nền kinh tế, doanh nghiệp muốn tồn tại, muốn vươn lên thì trước hết, kinh doanh
phải mạng lại hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh càng cao, doanh nghiệp càng có điều
kiện để mở mang và phát triển kinh tế, càng có điều kiện đầu tư, mua sắm máy móc,
thiết bị, phương tiện hiện đại cho kinh doanh, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật và quy
trình cơng nghệ mới; cải thiện và nâng cao đời sống người lao động, thực hiện tốt
nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước.
1.2.2 Bản chất hiệu quả hoạt động kinh doanh
Bất kỳ một hoạt động nào của mọi tổ chức đều mong muốn đạt hiệu quả cao
nhất trên mọi phương diện kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường. Hoạt động kinh
doanh trong cơ chế thị trường yêu cầu hiệu quả càng đòi hỏi cấp bách, vì nó là động
lực thúc đẩy các doanh nghiệp cạnh tranh và phát triển. Hiệu quả kinh doanh của các
doanh nghiệp chủ yếu xét trên phương diện kinh tế quan hệ với hiệu quả xã hội và
môi trường.
Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh đã cho thấy bản chất của hiệu quả
sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu của
doanh nghiệp.
Thực chất của hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa các kết quả đầu ra với các
yếu tố đầu vào của một tổ chức kinh tế được xem xét trong một kỳ nhất định, tùy theo
yêu cầu của các nhà quản trị kinh doanh. Các chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả
kinh doanh, là cơ sở khoa học để đánh giá trình độ của các nhà quản lý, căn cứ đưa
ra các quyết định trong tương lai. Song độ chính xác của thông tin từ các chỉ tiêu hiệu
quả phân tích phụ thuộc vào nguồn số liệu, thời gian và khơng gian phân tích.
Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh có thể khái quát như sau:

Sự so sánh giữa kết quả đầu ra so với kết quả đầu vào được tính theo cơng thức:
Hiệu quả kinh doanh=

Kết quả đầu ra
Yếu tố đầu vào

(1)


×