Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kĩ thuật Tân Long.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.04 KB, 67 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH- MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
Tên: Phạm Thị Ánh Tuyến
Lớp: 07 DTM
ĐỀ ÁN MÔN HỌC 2
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
KĨ THUẬT TÂN LONG
Chuyên ngành Thương mại Quốc tế
GVHD: Ths. Đoàn Nam Hải
Tp. Hồ Chí Minh, năm 2010
2
ĐIỂM VÀ NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
ĐIỀM
NHẬN XÉT
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….


……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
3
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo, Thạc sĩ Đoàn Nam Hải- giảng viên
khoa Thương mại, trường đại học Tài chính- Marketing đã chỉ dẫn và góp ý để em
hoàn thành đề án môn học 2.
Nhân đây em xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc và các anh chị thuộc phòng
Xuất nhập khẩu trong công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kĩ thuật Tân Long đã
tạo điều kiện để em hoàn thành đề án môn học này.
Do những hạn chế về thời gian và tài liệu nghiên cứu nên đề án không tránh
khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự góp ý chân thành của Thầy để hoàn
thiện hơn trong báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Sinh viên
Phạm Thị Ánh Tuyến.
4
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Cùng với xuất khẩu, nhập khẩu là một bộ phận quan trọng cấu thành nên thương
mại quốc tế. Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
tiến đến trở thành một nước công nghiệp vào năm 2020. Chính vì vậy, bên cạnh hoạt
động nhập khẩu nhằm thu ngoại tệ, phát triển nền kinh tế và nâng cao đời sống nhân
dân thì chúng ta cần nhập khẩu hàng hóa, trang thiết bị kĩ thuật hiện đại để phục vụ
cho nhu cầu sản xuất, tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Hiện nay, nhu cầu về chăm sóc sức khỏe của người dân tại Việt Nam có xu hướng
ngày càng tăng, trong khi trình độ khoa học kĩ thuật chưa cho phép tự sản xuất ra
nhựng trang thiết bị y tế hiện đại để đáp ứng nhu cầu ấy. Bên cạnh đó, lĩnh vực dịch

vụ du lịch, ở nước ta đang trên đà phát triển với sự hình thành của hàng loạt những
khu du lịch, nghỉ dưỡng và các nhà hàng, khách sạn sang trọng. Chính vì vậy hoạt
động kinh doanh nhập khẩu những thiết bị y tế hiện đại cho các bệnh viện, trung tâm
y tế và trang thiết bị nhà bếp phục vụ cho các khu du lịch, nghỉ dưỡng, nhà hàng
khách sạn là cần thiết. Nắm bắt được xu hướng này, vào năm 2006 công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ kĩ thuật Tân Long đã ra đời và tiến hành hoạt động kinh
doanh nhập khẩu những trang thiết bị nêu trên. Qua bốn năm hoạt động, công ty đã
đạt được những thành tựu đáng ghi nhận, tuy nhiên vẫn còn tộn tại một số mặt hạn
chế cần khắc phục để thích nghi với những thay đổi của môi trường kinh doanh, từ
đó nâng cao hoạt động kinh doanh nhập khẩu của công ty. Từ những lí do trên, em đã
chọn đề tài : “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập
khẩu tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kĩ thuật Tân Long.”
2. Mục tiêu của đề tài
Đề tài gồm 2 mục tiêu lớn:
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu của Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ kĩ thuật Tân Long.
- Đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập
khẩu tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kĩ thuật Tân Long.
2. Phương pháp nghiên cứu
5
- Phương pháp thống kê tổng hợp.
- Phương pháp phân tích so sánh.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật Tân
Long.
- Thời gian: Giai đoạn 2007- 2009.
4. Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm 3 chương, cụ thể như sau:
- Chương 1. Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập
khẩu.

- Chương 2. Tình hình hoạt động kinh doanh nhập khẩu của Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ kĩ thuật Tân Long.
- Chương 3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập
khẩu tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kĩ thuật Tân Long.
6
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NHẬP KHẨU ........................................................................................................................... 10
1.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh nhập khẩu ................................................................. 10
1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh nhập khẩu ................................................................. 10
1.1.2. Vai trò của hoạt động kinh doanh nhập khẩu ................................................................ 10
1.1.2.1. Đối với nền kinh tế quốc dân ...................................................................................... 10
1.1.2.2. Đối với các doanh nghiệp ............................................................................................ 11
1.1.3. Quy trình hoạt động kinh doanh xuất khẩu .................................................................... 11
1.1.3.1. Nghiên cứu, tiếp cận thị trường ................................................................................... 11
1.1.3.2. Nghiên cứu lựa chọn đối tác ........................................................................................ 12
1.1.3.3. Giao dịch và đàm phán hợp đồng ngoại thương ......................................................... 12
1.1.3.4. Kí kết hợp đồng ngoại thương .................................................................................... 13
1.1.3.5. Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu ...................................................................... 13
1.2. Cơ sở lí luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu ............................. 15
1.2.1. Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu .................................. 15
1.2.2. Nhiệm vụ của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu ............................. 16
1.2.3. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu .................................... 16
1.2.3.1. Số lượng và giá trị ...................................................................................................... 16
1.2.3.2. Phân tích doanh thu .................................................................................................... 17
1.2.3.2.1. Tổng doanh thu ........................................................................................................ 17
1.2.3.2.2. Doanh thu nhập khẩu theo kết cấu .......................................................................... 18
1.2.3.3. Phân tích chi phí kinh doanh ....................................................................................... 18
1.2.3.3.1. Tổng chi phí .............................................................................................................. 18

1.2.3.3.2. Tỉ suất chi phí ........................................................................................................... 19
1.2.3.3.3. Tiết kiệm chi phí ....................................................................................................... 19
1.2.3.4. Phân tích lợi nhuận ...................................................................................................... 20
1.2.3.4.1. Tổng lợi nhuận .......................................................................................................... 20
1.2.3.4.2. Tỉ suất lợi nhuận ....................................................................................................... 20
1.2.4. Phân loại các loại hình phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu .............. 21
1.2.4.1. Căn cứ vào thời kỳ tiến hành phân tích ....................................................................... 21
1.2.4.2. Căn cứ vào phạm vi phân tích ..................................................................................... 22
1.2.4.3. Căn cứ vào thời điểm hoạt động phân tích ................................................................. 22
1.2.4.4. Căn cứ vào mục đích nghiên cứu ................................................................................ 22
1.2.5. Phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu .............................. 22
1.2.5.1. Phương pháp so sánh ................................................................................................... 22
1.2.5.2. Phương pháp Phân tích nhân tố ................................................................................... 24
1.2.5.3. Phương pháp hồi quy và tương quan .......................................................................... 24
Chương 2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KĨ THUẬT TÂN LONG .......................................... 26
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kĩ thuật Tân Long ..... 26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................................. 26
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ .................................................................................................. 27
2.1.2.1. Chức năng .................................................................................................................... 27
2.1.2.2. Nhiệm vụ ..................................................................................................................... 27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý và chức năng của các phòng ban ............................................. 28
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và quản lý ................................................................................. 28
7
2.1.3.2. Chức năng của các phòng ban ..................................................................................... 28
2.1.4. Các lĩnh vực kinh doanh ................................................................................................. 30
2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh Nhập khẩu của công ty .. 30
2.1.5.1. Các nhân tố bên ngoài ................................................................................................. 31
2.1.5.1.1. Hệ thống luật và chính sách thuế nhập khẩu của nhà nước ..................................... 31
2.1.5.1.2. Các nhân tố kinh tế của Việt Nam ........................................................................... 31

2.1.5.1.3. Thói quen, thị hiếu, xu hướng tiêu dùng .................................................................. 32
2.1.5.1.4. Dân số và phân bố dân cư ........................................................................................ 33
2.1.5.1.5. Tốc độ phát triển và ứng dụng khoa học, kĩ thuật và công nghệ ............................ 33
2.1.5.1.6. Nhà cung cấp ........................................................................................................... 34
2.1.5.1.7. Đối thủ cạnh tranh .................................................................................................... 35
2.1.5.2. Các nhân tố bên trong .................................................................................................. 35
2.1.5.2.1.Nguồn nhân lực và năng lực quản trị ........................................................................ 35
2.1.5.2.2. Khả năng tài chính của công ty ................................................................................ 36
2.1.5.2.3. Hệ thống cơ sở vật chất- kĩ thuật hiện có của doanh nghiệp ................................... 36
2.1.5.2.4. Khả năng marketing và nghiên cứu thị trường ........................................................ 37
2.2. Phân tích tình hình kinh doanh nhập khẩu của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kĩ
thuật Tân Long .......................................................................................................................... 37
2.2.1. Kết quả hoạt kinh doanh nhập khẩu của công ty trong giai đoạn 2007- 2009 .............. 37
2.2.1.1. Cơ cấu nhóm sản phẩm ............................................................................................... 37
2.2.1.2. Cơ cấu thị trường nhập khẩu ....................................................................................... 39
2.2.1.2.1. Cơ cấu thị trường nhập khẩu thiết bị nhà bếp .......................................................... 39
2.2.1.2.2. Cơ cấu thị trường nhập khẩu thiết bị y tế ................................................................ 41
2.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu .................................................... 44
2.2.2.1. Tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty .............................................. 44
2.2.2.2. Phân tích doanh thu ..................................................................................................... 45
2.2.2.3. Phân tích chi phí .......................................................................................................... 46
2.2.2.3.1. Tổng chi phí .............................................................................................................. 46
2.2.2.3.2. Tỉ suất chi phí ........................................................................................................... 47
2.2.2.4. Phân tích lợi nhuận ...................................................................................................... 47
2.2.2.4.1. Tổng lợi nhuận .......................................................................................................... 48
2.2.2.4.2. Tỉ suất lợi nhuận ...................................................................................................... 48
2.2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty ................................................... 49
2.2.3.1. Điểm mạnh .................................................................................................................. 49
2.2.3.2. Điểm yếu ...................................................................................................................... 49
2.2.3.3. Cơ hội ........................................................................................................................... 50

2.2.3.4. Thách thức ................................................................................................................... 50
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH NHẬP KHẨU
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ......................................................... 51
KĨ THUẬT TÂN LONG ......................................................................................................... 51
3.1. Mục tiêu và phương hướng nâng cao hiệu quả nhập khẩu ............................................... 51
3.1.1. Mục tiêu .......................................................................................................................... 51
3.1.2. Phương hướng ................................................................................................................ 51
3.2. Phân tích mô hình ma trận SWOT .................................................................................... 52
3.2.1. Mô hình ma trận SWOT ................................................................................................. 52
3.2.2. Các chiến lược lựa chọn để thực hiện ............................................................................ 54
3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu ............................................. 55
3.3.1. Giải pháp tăng nguồn vốn lưu động .............................................................................. 55
8
3.3.1.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ............................................................................................... 55
3.3.1.2. Nội dung thực hiện giải pháp ...................................................................................... 55
3.3.2. Giải pháp giảm chi phí biến đổi ..................................................................................... 56
3.3.2.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ............................................................................................... 56
3.3.2.2. Nội dung thực hiện giải pháp ...................................................................................... 56
3.3.3. Giải pháp về nguồn nhân lực .......................................................................................... 57
3.3.3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ............................................................................................... 57
3.3.3.2. Nội dung thực hiện giải pháp ...................................................................................... 57
3.3.4. Giải pháp về xúc tiến thương mại .................................................................................. 58
3.3.4.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ............................................................................................... 58
3.3.4.2. Nội dung thực hiện giải pháp ...................................................................................... 58
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................................. 59
KẾT LUẬN ............................................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 61
PHỤ LỤC 1 .............................................................................................................................. 62
PHỤ LỤC 2 .............................................................................................................................. 64
9

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH NHẬP KHẨU
1.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh nhập khẩu
1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh nhập khẩu
Hoạt động kinh doanh nhập khẩu là hoạt động kinh doanh gắn liền với việc
đưa hàng hóa, dịch vụ vào trong lãnh thổ Việt Nam hoặc khu vực đặc biệt nằm trong
lãnh thổ Việt Nam được hưởng quy chế hải quan riêng theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
1.1.2. Vai trò của hoạt động kinh doanh nhập khẩu
1.1.2.1. Đối với nền kinh tế quốc dân
- Nhập khẩu đem lại cho nền kinh tế những công nghệ hiện đại, máy
móc thiết bị tiên tiến, hoàn thiện và có năng lực sản xuất hơn những công
nghệ, máy móc đã có trong nước. Từ đó, nó làm tăng hiệu quả sản xuất, tăng
sản lượng sản phẩm, thu nhập quốc dân.
- Nhập khẩu mở rộng khả năng tiêu dùng của một nước, cho phép tiêu
dùng một lượng hàng hóa lớn hơn khả năng sản xuất trong nước và tăng mức
sống của nhân dân.
- Xã hội ngày càng phát triển và nhu cầu của con người ngày càng phong
phú và đa dạng. Thông qua con đường nhập khẩu sẽ làm đa dạng hóa mặt
hàng về chủng loại, quy cách, mẫu mã thỏa mãn nhu cầu trong nước.
- Nhập khẩu góp phần đáng kể vào việc xóa bỏ tình trạng độc quyền, phá
vỡ nền kinh tế đóng, tự cung tự cấp.
- Nhập khẩu là để tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật công nghệ tiên tiến,
hiện đại cho sản xuất và các loại hàng hóa cho tiêu dùng mà trong nước không
sản xuất hoặc trong nước có sản xuất nhưng không đáp ứng nhu cầu. Nhập
khẩu còn có thể thay thế sản xuất nghĩa là nhập khẩu những thứ mà sản xuất
trong nước sẽ không có lợi bằng nhập khẩu. Như vậy sẽ tác động tích cực đến
sự phát triển cân đối và khai thác tiềm năng, thế mạnh của nền kinh tế quốc
dân về sức lao động, vốn cơ sở vật chất, tài nguyên và khoa học kĩ thuật.
10

- Nhập khẩu có vai trò tích cực trong việc thúc đẩy xuất khẩu, vì nhập
khẩu tạo đầu vào cho sản xuất hàng xuất khẩu.
- Nhập khẩu là cầu nối thông suốt nền kinh tế thị trường trong và ngoài
nước với nhau, tạo điều kiện phân công lao động và hợp tác quốc tế.
1.1.2.2. Đối với các doanh nghiệp
- Nhập khẩu giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được cả vốn và chi phí cho
quá trình nghiên cứu cũng như thời gian và số lượng đội ngũ khoa học nghiên
cứu mà vẫn thu được kết quả tương đối về phát triển khoa học kỹ thuật.
- Nhập khẩu giúp các doanh nghiệp nắm bắt, đón đầu những thành tựu
mới của khoa học kĩ thuật, những công nghệ tiên tiến. Nếu không thực hiện
nhập khẩu thì các doanh nghiệp ngày càng trở nên lạc hậu so với khu vực và
thế giới.
- Hàng hóa nhập khẩu không những mở rộng quá trình sản xuất của
doanh nghiệp mà còn góp phần không nhỏ vào việc nâng cao đời sống tinh
thần, nâng cao tầm hiểu biết về sự phát triển trên toàn cầu cũng như góp phần
cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động thông qua việc nhập khẩu
máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất mới an toàn hiệu quả.
Tuy nhập khẩu có vai trò to lớn nhưng nó cũng có mặt hạn chế. Nếu nhập
khẩu tràn lan sẽ dẫn đến nền sản xuất trong nước bị suy yếu. Vì vậy cần có chính
sách đúng đắn, sự kiểm soát chặt chẽ, kịp thời, hợp lý để khai thác triệt để vai trò của
nhập khẩu và hạn chế những hiện tượng xấu phát sinh trong nền kinh tế.
1.1.3. Quy trình hoạt động kinh doanh xuất khẩu
Sau khi hợp đồng mua bán ngoại thương được ký kết, đơn vị kinh doanh nhập
khẩu- với tư cách là một bên ký kết- phải tổ chức thực hiện hợp đồng đó. Đây là một
công việc khá phức tạp, thực hiện qua nhiều bước. Trình tự thực hiện hợp đồng có
các bước sau:
1.1.3.1. Nghiên cứu, tiếp cận thị trường
Nghiên cứu thị trường là điều tra để tìm triển vọng bán hàng cho một sản
phẩm cụ thể hay một nhóm sản phẩm. Quá trình nghiên cứu thị trường là quá trình
thu thập thông tin, số liệu về thị trường, so sánh, phân tích những số liệu đó và rút ra

11
kết luận. Những kết luận này sẽ giúp cho nhà quản lý đưa ra các quyết định đúng đắn
để lập kế hoạch kinh doanh.
Nội dung thông tin cần thu thập khi nghiên cứu thị trường:
- Nghiên cứu tình hình cung- cầu hàng hoá trên thị trường: Các nhà cung
ứng đang hoạt động trên thị thường và nhu cầu hiện tại, tiềm năng của mặt
hàng đó trong tương lai, từ đó xác định được tình hình cạnh tranh cũng
như cơ hội tại thị trường đang nghiên cứu.
- Nghiên cứu giá cả hàng hóa : Trong kinh doanh, đặc biệt trong buôn bán
ngoại thương việc xác định giá cả là việc làm hàng đầu vì nó ảnh hưởng
lớn nhất đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Ngoài ra, cần nghiên cứu một số yếu tố khác liên quan đến hoạt động kinh doanh
của công ty trên thị trường như: quan hệ chính trị, văn hoá, pháp, chính sách kinh tế,
thuế nhập khẩu,…
1.1.3.2. Nghiên cứu lựa chọn đối tác
Lựa chọn đối tác dựa vào một số tiêu chuẩn sau:
- Về mặt pháp lí: có đăng kí kinh doanh, được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy phép thành lập, được quyền tham gia kí kết hợp đồng
ngoại thương.
- Về mặt kinh tế- kĩ thuật: nên chọn những doanh nghiệp có vốn lớn, vững
chắc về tài chính, cơ sở vật chất kĩ thuật, có uy tín trên thị trường,…
1.1.3.3. Giao dịch và đàm phán hợp đồng ngoại thương
Để tiến tới kí kết hợp đồng mua bán với nhau, hai bên mua và bán thường
phải qua một quá trình giao dịch, đàm phán về các điều kiện giao dịch. Trong buôn
bán quốc tế, những bước giao dịch chính như: hỏi hàng, chào hàng, đặt hàng. Trong
mỗi bước giao dich, hai bên sẽ tiến hành đàm phán để có được mặt hàng mong muốn
với số lượng, chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán, phương thức giao nhận,
bảo hành, bảo hiểm, khiếu nại,… phù hợp với ý chí của hai bên. Các bên có thể lựa
chọn một số hình thức đàm phán sau: Đàm phán bằng thư tín, đàm phán qua điện
thoại, gặp mặt trực tiếp để đàm phán.

12
1.1.3.4. Kí kết hợp đồng ngoại thương
Việc giao dịch, đàm phán thành công sẽ dẫn tới việc ký kết hợp đồng ngoại
thương. Hợp đồng thể hiện rõ ràng những gì hai bên đã thỏa thuân trong quá trình
giao dịch , đàm phán, cũng như quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
1.1.3.5. Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu
Sau khi hợp đồng mua bán ngoại thương được ký kết, đơn vị kinh doanh nhập
khẩu- với tư cách là một bên ký kết- phải tổ chức thực hiện hợp đồng đó. Đây là một
công việc rất phức tạp, thực hiện qua nhiều bước. Trình tự thực hiện hợp đồng có các
bước sau:
1.1.3.5.1. Xin giấy phép nhập khẩu (nếu có)
Giấy phép nhập khẩu là vấn đề quan trọng đầu tiên về mặt pháp lý để tiến
hành các khâu trong quá trình nhập khẩu hàng hoá.
Đối với những mặt hàng cần có giấy phép nhập khẩu doanh nghiệp phải xin
giấy phép từ các bộ quản lí trước khi nhập khẩu. Các doanh nghiệp Việt Nam căn cứ
theo Nghị định 12/2006/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư 17/2008/TT-BCT của Bộ
công thương để xác định những mặt hàng nhập khẩu cần có giấy phép và thực hiện
xin giấy phép.
1.1.3.5.2. Mở L/C (nếu thanh toán bằng L/C)
Nếu hai bên thỏa thuận thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ (L/C) thì
bên nhập khẩu phải mở L/C. Doanh nghiệp phải thực hiện những công việc sau:
- Làm đơn mở L/C và thực hiện đầy đủ các quy định của ngân hàng về
thủ tục xin mở L/C. Tùy vào loại L/C là trả ngay hay trả chậm, doanh nghiệp
sẽ chuẩn bị những giấy tờ phù hợp.
- Ký quỹ mở L/C: Việc kỹ quỹ mở L/C tùy thuộc vào quy định của Ngân
hàng Nhà nước theo từng thời kì và thường mỗi ngân hàng có mức ký quỹ ấn
định khác nhâu đối với từng đối tượng khách hàng.
1.1.3.5.3. Thuê phương tiện vận tải
Việc thuê phương tiện chở hàng được tiến hành dựa vào ba căn cứ sau: Những
điều khoản của hợp đồng mua bán ngoại thương, đặc điểm hàng mua bán và điều

kiện vận tải.
13
Người nhập khẩu thuê phương tiện vận tải nếu trong hợp đồng ngoại thương
thỏa thuận việc mua bán hàng hóa theo điều kiện thương mại quốc tế thuộc nhóm E
(EXW), nhóm F (FCA, FAS, FOB).
Có nhiều loại phương tiện tham gia vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu như:
Máy bay, tàu biển, tàu hỏa, ôtô. Ngày nay, tàu biển là phượng tiện vận tải được sử
dụng nhiều nhất. Có các phương thức thuê tàu phổ biến sau: thuê tàu chợ, thuê tàu
chuyến và thuê tàu định hạn.
1.1.3.5.4. Mua bảo hiểm hàng hóa
Khi mua hàng theo điều kiện nhóm E (EXW), nhóm F (FCA, FAS, FOB) và
điều kiện CRF, CPT thì nhà nhập khẩu nên mua bảo hiểm hàng hóa cho chính mình
để nếu có rủi ro, thiệt hại xảy ra trong quá trình vận chuyển sẽ được công ty bảo hiểm
bồi thường.
Người nhập khẩu lựa chọn điều kiện bảo hiểm căn cứ vào các yếu tố: Tính
chất hàng hóa, tính chất bao bì và phương tiện xếp dỡ, lọai phương tiện vận chuyển,
khoảng cách và thời gian vận chuyển, hành trình chuyên chở, những rủi ro bất trắc có
thể xảy ra trong quá trình chuyên chở.
1.1.3.5.5. Nhận hàng
Sau khi nhận được giấy báo hàng đến, nhà nhập khẩu chuẩn bị những chứng
từ và thực hiện những thủ tục cần thiết để nhận hàng. Tùy vào phương thức nhận
hàng là đường biển, đường hàng không hay đường bộ thì sẽ có những chứng từ và
thủ tục phù hợp.
1.1.3.5.6. Làm thủ tục hải quan
Hàng hoá vận chuyển qua biên giới quốc gia để xuất khẩu hay nhập khẩu đều
phải làm thủ tục hải quan. Thủ tục hải quan là công cụ để quản lý hành vi buôn bán
theo pháp luật của Nhà nước.
Những việc nhà nhập khẩu phải thực hiện khi làm thủ tục hải quan:
- Lên tờ khai hải quan hàng nhập khẩu
- Lập bộ hồ sơ tờ khai

- Đăng kí làm thủ tục hải quan
14
- Làm nghĩa vụ đóng thuế
1.1.3.5.7. Kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
Khi hàng hóa về đến cửa khẩu, nhà nhập khẩu phải thực hiện đúng và đầy đủ
các quy định và thủ tục về kiểm tra hàng nhập khẩu theo Quyết định số 50/2006/QĐ
của Thủ tướng Chính phủ về sản phẩm hàng hóa phải kiểm tra chất lượng.
1.1.3.5.8. Khiếu nại (nếu có)
Trong trường hợp có tổn thất, hư hỏng hàng hóa, nhà nhập khẩu có thể khiếu
nại các bên sau:
- Nhà xuất khẩu: Nhà nhập khẩu có quyền khiếu nại khi người xuất khẩu
không giao hàng đúng hạn, giao thiếu hoặc phẩm chất hàng hóa không phù
hợp với quy định của hợp đồng
- Người chuyên chở: Nhà nhập khẩu sẽ khiếu nại người chuyên chở nếu
hàng hóa bị hư hại, mất mát, thiếu hụt,…do lỗi của người chuyên chở.
- Người bảo hiểm: Nhà nhập khẩu có quyền khiếu nại công ty bảo hiểm để
đòi bồi thường nếu có tổn thất xảy ra cho đối tượng bảo hiểm mà tổn thất đó
thuộc phạm vi trách nhiệm của công ty bảo hiểm.
1.1.3.5.9. Thanh toán
Thanh toán là nghĩa vụ của nhà nhập khẩu trong thực hiện hợp đồng ngoại
thương. Tùy theo từng phương thức thanh toán, việc thanh toán sẽ khác nhau.
Các phương thức thanh toán quốc tế thường dùng:
- Nhờ thu trơn.
- Nhờ thu kèm chứng từ (D/A hoặc D/P).
- Chuyển tiền (T/T hoặc M/T)
- Đổi chứng từ trả tiền (CAD)
- Tín dụng chứng từ (L/C)
1.2. Cơ sở lí luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu
1.2.1. Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu
15

Phân tích hiệu quả kinh doanh là tiến trình đánh giá kết quả và hiệu quả kinh
doanh nhập khẩu của doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng cùng xu hướng vận
động của chúng để làm cơ sở cho việc xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh
doanh và đề xuất những biện pháp thúc đẩy và nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập
khẩu của doanh nghiệp.
1.2.2. Nhiệm vụ của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu
Trong môi trường kinh tế toàn cầu hóa hiện nay, các doanh nghiệp cần phải
phân tích hiệu quả và hạch toán kinh doanh đầy đủ, chính xác để thích nghi với biến
động của môi trường hoạt động. Cùng với kế toán, việc phân tích hiệu quả kinh
doanh là cung cụ quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh nhập khẩu của doanh
nghiệp.
Việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu có những nhiệm vụ
chính sau:
- Đánh giá chính xác và cụ thể những kết quả đạt được so với kế hoạch đề ra
hoặc so với kết quả đã thực hiện được ở kì trước, so với các doanh nghiệp tiêu
biểu cùng ngành hoặc các chỉ tiêu bình quân nội ngành, các thông số thị
trường.
- Xác định, phân tích và lượng hóa các nhân tố nội tại và khách quan đã và
sẽ ảnh hưởng đến kết quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Dựa trên các kết quả phân tích được, đưa ra những dự báo và đề xuất
những giải pháp nâng cao kết quả, hiệu quả kinh doanh nhập khẩu của doanh
nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp xây dựng những phương án kinh doanh mới hợp
lí và hiệu quả.
1.2.3. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu
1.2.3.1. Số lượng và giá trị
Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ được phân tích ở hai mặt sản lượng và
giá trị.
1.2.3.1.1. Số lượng
16
Phân tích mặt số lượng để xem xét chi tiết từng mặt hàng và sự ảnh hưởng của

các nhân tố nội tại và khách quan.
Để xác định ảnh hưởng của số lượng mua vào và dự trữ đến việc thực hiện số
lượng bán ra, khi phân tích cần chú ý tới quan hệ cân đối giữa tồn đầu kỳ, nhập trong
kỳ và tồn cuối kỳ về mặt số lượng trong đẳng thức kế toán sau:
Tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ = Xuất trong kỳ + Tồn cuối kỳ
Bằng cách thực hiện phương pháp so sánh, chúng ta sẽ có được chênh lệch
giữa thực hiện và kế hoạch tiêu thụ về mặt số lượng.
1.2.3.1.2. Giá trị
Phân tích mặt giá trị để đánh giá tổng quát tình hình hoạt động, mức độ hoàn
thành chung về kế hoạch tiêu thụ.
Khi phân tích chúng ta cũng cần chú ý tới quan hệ cân đối giữa tồn đầu kỳ,
nhập trong kỳ và tồn cuối kỳ về mặt giá trị trong đẳng thức kế toán:
Tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ = Xuất trong kỳ + Tồn cuối kỳ
Bằng cách thực hiện phương pháp so sánh, chúng ta sẽ có được chênh lệch
giữa thực hiện và kế hoạch tiêu thụ về mặt giá trị.
Phân tích theo hình thức số lượng, giá trị và chỉ tiêu tồn kho giúp doanh
nghiệp đánh giá một cách liên tục nhiều kỳ cho từng mặt hàng và có quyết định kinh
doanh phù hợp
1.2.3.2. Phân tích doanh thu
1.2.3.2.1. Tổng doanh thu
Doanh thu nhập khẩu là tổng số tiền doanh nghiệp được khách hàng thanh
toán và chấp nhận thanh toán từ hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ nhập khẩu.
Phân tích tổng doanh thu nhập khẩu nhằm đánh giá tổng quát tình hình kinh
doanh nhập khẩu của doanh nghiệp.
Công thức tính tổng doanh thu:
R = ∑q
R = ∑q
i
i
*p

*p
i
i
Trong đó: R: Tổng doanh thu.
17
q: Sản lượng tiêu thụ.
p: Giá bán sản phẩm.
Trong phân tích tổng doanh thu, chúng ta sẽ tiến hành phân tích biến động
tuyệt đối và tương đối của tổng doanh thu giữa kỳ nghiên cứu và kì gốc.
1.2.3.2.2. Doanh thu nhập khẩu theo kết cấu
Phân tích doanh thu nhập khẩu theo kết cấu là đánh giá biến động doanh thu
nhập khẩu của doanh nghiệp (giá trị và tỉ trọng) theo các bộ phận cấu thành, như: mặt
hàng, nguồn hàng, thị trường nhập khẩu, phương thức nhập khẩu,…
Trong phân tích doanh thu nhập khẩu theo kết cấu, chúng ta tiến hành phân
tích biến động tuyệt đối và tương đối của các yếu tố kết cấu về giá trị và về tỉ trọng.
Việc phân tích doanh thu nhập khẩu theo kết cấu nhằm xác định các trung tâm
nhập khẩu cần phát triển, các khâu yếu cần được cải tiến, thu hẹp hoặc cắt bỏ. từ đó,
xây dựng, điều chỉnh kế hoạch nhập khẩu, các kế hoạch khác của doanh nghiệp và
lựa chọn các phương án nhập khẩu.
1.2.3.3. Phân tích chi phí kinh doanh
Chi phí là toàn bộ số tiến doanh nghiệp bỏ ra để mua sắm máy móc, thiết bị,
nhà xưởng, trả lương, bảo hiểm xã hội cho người lao động, dịch vụ thuê ngoài, nộp
thuế cho Nhà nước.
Việc phân tích chi phí kinh doanh nhằm đánh giá tình hình biến động và quản
lý sử dụng chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời, phát hiện những bất hợp
lý trong việc quản lý và sử dụng chi phí, xác định những nguyên nhân biến động chi
phí và khả năng tiềm tàng cho phép giảm thiểu chi phí kinh doanh. Từ đó, có cơ sở
để xây dựng kế hoạch quản lý, sử dụng chi phí và đề xuất những biện pháp hạ thấp
chi phí.
Các chỉ tiêu phân tích chi phí kinh doanh như sau:

1.2.3.3.1. Tổng chi phí
Đây là chỉ tiêu khái quát tình hình thực hiện chi phí trong kỳ nghiên cứu. Đối
với doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu, chi phí hoạt động kinh doanh chịu ảnh
hưởng của tỉ giá nên một phần chi phí được hạch toán bằng nội tệ và phần còn lại
được hạch toán bằng ngoại tệ.
18
TC = C
v
+ C
u
Trong đó: TC: Tổng chi phí kinh doanh
C
v:
Chi phí hạch toán bằng nội tệ.
C
u:
Chi phí được hạch toán bằng ngoại tệ.
Trong phân tích tổng chi phí kinh doanh, chúng ta tiến hành phân tích biến
động tuyệt đối, tương đối của tổng chi phí giữa kỳ nghiên cứu và kỳ gốc.
1.2.3.3.2. Tỉ suất chi phí
Chỉ tiêu này phản ánh cần bao nhiêu chi phí để tạo ra một đồng doanh thu.
TC
P
c
=


* 100%
* 100%
R

Trong đó: P
c
: Tỉ suất chi phí
TC: Tổng chi phí kinh doanh
R: Tổng doanh thu.
Trong phân tích tỉ suất chi phí, chúng ta tiến hành phân tích biến động tuyệt
đối của tỉ suất chi phí giữa kỳ nghiên cứu và kỳ gốc.
1.2.3.3.3. Tiết kiệm chi phí
Chỉ tiêu này phản ánh mức chi phí tiết kiệm được trong kỳ kinh doanh.
Chỉ tiêu này được tính bằng công thức:
E = R
1
* (P
C 1
– P
C 0
)
Trong đó: E: Mức tiết kiệm chi phí.
R
1
: Tổng doanh thu kỳ nghiên cứu.
P
C 1
: Tỉ suất chi phí kỳ nghiên cứu.
P
C 0
: Tỉ suất chi phí kỳ gốc.
- Nếu E < 0: Tiết kiệm.
- Nếu E > 0: Lãng phí.
Trong phân tích mức tiết kiệm chi phí, chúng ta tiến hành phân tích biến động

tuyệt đối của mức tiết kiệm chi phí giữa kỳ nghiên cứu và kỳ gốc.
19
Tuy nhiên, trong thực tế hiện nay chỉ tiêu tiết kiệm chi phí ít được sử dụng vì
chưa loại trừ được yếu tố khách quan của việc tăng, giảm giá cả.
1.2.3.4. Phân tích lợi nhuận
Lợi nhuận là nhân tố quyết định khả năng tái sản xuất mở rộng của doanh
nghiệp, do đó quyết định sự tồn vong và phát triển của doanh nghiệp. Việc phân tích
lợi nhuận của doanh nghiệp nhằm đánh giá lợi nhuận, đồng thời phát hiện khả năng
tiềm tàng có thể khai thác để nâng cao lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi
nhuận của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu phân tích lợi nhuận như sau:
1.2.3.4.1. Tổng lợi nhuận
Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu hoặc thu nhập trừ đi tổng
chi phí của doanh nghiệp sau khi đã tính đến yếu tố bảo toàn vốn.
LN = R – TC
Trong đó: LN : Tổng lợi nhuận
R: Tổng doanh thu
TC: Tổng chi phí
- Lợi nhuận trước thuế: LN
tth
= LN
kd
+ LN
k
Trong đó: LN
tth
: Tổng lợi nhuận trước thuế.
LN
kd
: Tổng lợi nhuận kinh doanh.
LN

k
: Tổng lợi nhuận khác
- Lợi nhuận sau thuế: LN
sth
= LN
tth
- T
tn
Trong đó: LN
sth
: Tổng lợi nhuận sau thuế.
LN
tth
: Tổng lợi nhuận trước thuế.
T
tn
: Thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.2.3.4.2. Tỉ suất lợi nhuận
- Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu: Phản ánh có bao nhiêu đồng lợi
nhuận được tạo ra trên một đồng doanh thu.
LN
P
LN/ DT
=


* 100%
* 100%
DT
20

Trong đó: P
LN/DT
: Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu.
LN : Tổng lợi nhuận.
DT: Tổng doanh thu.
- Tỉ suất lợi nhuận trên vốn: Phản ánh có bao nhiêu đồng lợi nhuận
được tạo ra trên một đồng vốn.
LN
P
LN/ V
=


* 100%
* 100%
V
Trong đó: P
LN/ V
: Tỉ suất lợi nhuận trên vốn.
LN : Tổng lợi nhuận.
V: Vốn kinh doanh.
- Tỉ suất lợi nhuận trên chi phí: Phản ánh có bao nhiêu đồng lợi
nhuận được tạo ra trên một đồng chi phí.
LN
P
LN/ TC
=


* 100%

* 100%
TC
Trong đó: P
LN/ TC
: Tỉ suất lợi nhuận trên chi phí.
LN : Tổng lợi nhuận.
TC: Tổng chi phí.
Trong phân tích lợi nhuận, chúng ta tiến hành phân tích tình hình biến động
của tổng lợi nhuận và lợi nhuận theo kết cấu.
1.2.4. Phân loại các loại hình phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập
khẩu
1.2.4.1. Căn cứ vào thời kỳ tiến hành phân tích
- Phân tích thường xuyên: Là loại phân tích được tiến hành hàng ngày,
hàng tuần nhằm đánh giá tiến độ thực hiện dự án, kế hoạch kinh doanh.
21
- Phân tích định kỳ: Là loại phân tích được tiến hành vào các khoảng thời
gian đã định (tháng, quý, năm) nhằm đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện dự
án, kế hoạch trong từng thời kỳ.
1.2.4.2. Căn cứ vào phạm vi phân tích
- Phân tích toàn diện: Là loại phân tích được tiến hành trên tất cả các
lĩnh vực kinh doanh và các bộ phận của doanh nghiệp nhằm đánh giá một
cách toàn diện tình hình kinh doanh của công ty.
- Phân tích bộ phận: Là loại phân tích được tiến hành theo một lĩnh
vực kinh doanh hoặc một bộ phận kinh doanh nhất định trong doanh nghiệp.
1.2.4.3. Căn cứ vào thời điểm hoạt động phân tích
- Phân tích trước kinh doanh: Là phân tích trước khi tiến hành hoạt
động kinh doanh (Phân tích dự án, kế hoạch,..).
- Phân tích hiện hành: Là phân tích tiến hành đồng thời với quá trình
kinh doanh nhằm kiểm định tính đúng đắn của dự án, kế hoạch và đưa ra
những điều chỉnh (nếu có).

- Phân tích sau kinh doanh: Là phân tích kết quả thực hiện dự án, kế
hoạch…nhằm đánh giá hiệu quả kinh doanh.
1.2.4.4. Căn cứ vào mục đích nghiên cứu
- Phân tích dự báo: Là phân tích dựa vào những kết quả đã xảy ra và kết
quả nghiên cứu thị trường để dự báo xu hướng phát triển trong tương lai.
- Phân tích thực hiện: Là phân tích dựa vào kết quả đã xảy ra và tình hình
hiện tại để đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ kế hoạch của doanh nghiệp.
1.2.5. Phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu
Ba phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh nhập khẩu là phương pháp so sánh, phương pháp thay thế liên hoàn và
phương pháp hồi quy.
1.2.5.1. Phương pháp so sánh
22
Là phương pháp nhằm xem xét trình độ phát triển của các chỉ tiêu phân tích
bằng cách so sánh kết quả thực hiện các chỉ tiêu phân tích đó ở kỳ nghiên cứu so với
giá trị ở kỳ gốc.
Tùy vào mục đích phân tích, kỳ gốc sẽ là:
- Kỳ gốc là năm trước: nếu doanh nghiệp muốn thấy được xu hướng phát
triển của chỉ tiêu phân tích.
- Kỳ gốc là kế hoạch: nếu doanh nghiệp muốn thấy việc thực hiện theo các
định mức đã đề ra có đúng theo dự kiến hay không.
- Kỳ gốc là chỉ tiêu trung bình của ngành: nếu doanh nghiệp muốn biết vị trí
và khả năng đáp ứng thị trường của doanh nghiệp.
Để phép so sánh có ý nghĩa thì các chỉ tiêu phân tích phải đảm bảo được các
điều kiên: Được tính trong cùng một khoảng thời gian hạch toán như nhau (tháng,
quý, năm), phải cùng phản ánh một nội dung kinh tế, phải cùng phương pháp tính
toán, phải cùng đơn vị đo lường. Đồng thời, các chỉ tiêu đó phải đựơc quy đổi về
cùng quy mô tương tự nhau (bộ phận, phân xưởng,…).
Có hai kĩ thuật so sánh là so sánh tuyệt đối và so sánh tương đối:
- So sánh tuyệt đối: Xác định mức chênh lệch giữa chỉ tiêu phân tích ở kỳ

nghiên cứu so với giá trị gốc được lựa chọn để so sánh.
Ví dụ:
Δ
Δ
R
R
= R
= R
1
- R
- R
0


Trong đó:
Δ
Δ
R:
R:
Chênh lệch tổng doanh thu.
.
.
R
R
1: Tổng doanh thu kỳ nghiên cứu.
R
R
0
:
: Tổng doanh thu kỳ gốc.

- So sánh tương đối: Xác định quan hệ tỉ lệ giữa chỉ tiêu phân tích ở kỳ
trước so với giá trị gốc được lựa chọn để so sánh.
Ví dụ:


R
R
1
I
I
R
R
=
=

23
R
R
0
Trong đó: I
Trong đó: I
R:
R:
Tỉ lệ giữa tổng doanh thu kỳ nghiên cứu và tổng doanh thu
kỳ gốc.
R
R
1: Tổng doanh thu kỳ nghiên cứu.
R
R

0
:
: Tổng doanh thu kỳ gốc
1.2.5.2. Phương pháp Phân tích nhân tố
Phương pháp phân tích nhân tố là phương pháp phân tích trong đó sự biến
động của chỉ tiêu phân tích được giải thích bằng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
cấu thành nó.
Các dạng phân tích nhân tố:
- Phương pháp thay thế liên hoàn: Là phương pháp phân tích nhân
tố, trong đó các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích có quan hệ tích số
với nhau và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích được
xác định bằng cách thay thế lần lượt các giá trị của các nhân tố theo một quy
luật nhất định.
Quy luật thay thế của phương pháp này như sau: Từ nhân tố số lượng đến
chất lượng; Từ nhân tố chủ yếu đến thứ yếu; Từ nhân tố hình thành trước đến
nhân tố hình thành sau; Từ giá trị kỳ gốc đến giá trị kỳ nghiên cứu.
- Phương pháp số chênh lệch: Là phương pháp phân tích nhân tố,
trong đó mức độ ảnh hưởng tuyệt đối của một nhân tố nào đó được xác định
bằng tích số giữa số chênh lệch của nhân tố đó với các nhân tố còn lại.
- Phương pháp cân đối: Là phương pháp phân tích nhân tố, trong
đó các nhân tố và chỉ tiêu phân tích có mối quan hệ cân đối với nhau thông
qua một phương trình kinh tế. Một lượng thay đổi của một nhân tố nào đó sẽ
làm chỉ tiêu phân tích thay đổi một lượng tương ứng.
1.2.5.3. Phương pháp hồi quy và tương quan
24
Phương pháp hồi quy là phương pháp xác định chỉ tiêu phân tích (tiêu thức kết
quả) theo sự biến thiên của các tiêu thức nguyên nhân thông qua mối quan hệ tương
quan hàm số.
Các dạng tương quan:
- Căn cứ vào tính chất biến thiên của tiêu thức kết quả và nguyên

nhân, gồm: Tương quan thuận và tương quan nghịch.
- Căn cứ vào số lượng biến nguyên nhân, gồm: Tương quan đơn (hồi
quy đơn) và tương quan bội (hồi quy bội).
Trong thực tế, một chỉ tiêu kinh tế chịu tác động cùng một lúc của rất nhiều
nhân tố thuận chiều hoặc trái chiều, chính vì vậy dạng tương quan bội được sử dụng.
Trong phân tích hoạt động kinh doanh, hồi quy là một công cụ phân tích quan trọng
và hiệu quả. Đây là phương pháp dùng để ước lượng, dự báo những sự kiện xảy ra
trong tương lai dựa trên những quy luật quá khứ.
25

×