Tải bản đầy đủ (.pptx) (51 trang)

Công nghệ Hàn Mig Mag (Gas Metal Arc Welding) Powerpoint

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 51 trang )

BÀI GIẢNG :
HÀN MIG-MAG
(GAS METAL ARC WELDING)

GV: HOÀNG HUY LỘC


NỘI DUNG:

1

KHÁI NIỆM CHUNG

2

SỰ CHUYỂN DỊCH KIM LOẠI KHI HÀN

3

4

5

THIẾT BỊ HÀN MIG - MAG

VẬT LIỆU HÀN DÙNG TRONG MIG - MAG

THÔNG SỐ HÀN MIG - MAG


1. KHÁI NIỆM CHUNG



Phương pháp này có tên gọi là hàn hồ quang kim loại trong môi trường khí bảo vệ.
Hoặc tên thông dụng là hàn dây, hàn CO2. Tên gọi quốc tế là GMAW (Gas Metal
Arc Welding).

Các thuật ngữ:


MIG (Metal inert gas): khí "trơ" sử dụng khi hàn thép hợp kim và kim loại màu.



MAG (Metal active gas): khí "hoạt hóa" khi hàn thép thường, thép hợp kim
thấp.



1. KHÁI NIỆM CHUNG

Ba bộ phận kiểm soát quá trình hàn:


Súng hàn và cáp hàn



Thiết bị cấp dây




Nguồn điện hàn

GMAW có thể được thực hiện bán tự động hoặc tự động.



1. KHÁI NIỆM CHUNG

Ưu điểm:


Năng suất cao



Giá thành thấp



Năng lượng hàn thấp, ít biến dạng
nhiệt



Hàn được hầu hết các kim loại



Dễ tự động hóa



2. SỰ DỊCH CHUYỂN KIM LOẠI KHI HÀN MIG-MAG

Chuyển dịch ngắn mạch (Short Circuiting Transfer)



Cường độ dòng hàn trung bình: 50 đến 150 A.



Bề dày chi tiết: 0,5 đến 2 mm.


2. SỰ DỊCH CHUYỂN KIM LOẠI KHI HÀN MIG-MAG

Chuyển dịch ngắn mạch (Short Circuiting Transfer)

Thích hợp cho các ứng dụng sau:


Áp dụng khi hàn lớp ngấu



Áp dụng khi hàn trên tôn mỏng

Cần đảm bảo:



Đầu contact tube được nhô ra khỏi miệng mỏ phun từ 5 đến 10 mm khi hàn
lớp ngấu



Độ nhú điện cực (ESO) 5 mm



Góc nghiêng mỏ hàn từ 65° đến 70°


Biểu đồ giao động hồ quang có kiểu chuyển dịch ngắn mạch


Sơ đồ sự chuyển dịch ngắn mạch


2. SỰ DỊCH CHUYỂN KIM LOẠI KHI HÀN MIG-MAG

Chuyển dịch cầu (Globular Transfer):



Cường độ dòng hàn trung bình: 150 đến 300 A.



Bề dày chi tiết: 2 đến 6 mm.


Trong kiểu chuyển dịch này hồ quang CO2 thường không ổn định và khi hàn phát ra
âm thanh như tiếng cành cây gãy.


2. SỰ DỊCH CHUYỂN KIM LOẠI KHI HÀN MIG-MAG

Chuyển dịch cầu (Globular Transfer):

Thích hợp cho các ứng dụng sau:


Dùng để hàn lớp phủ



Hàn tôn có bề dày lớn



Hàn ở tư thế phẳng


2. SỰ DỊCH CHUYỂN KIM LOẠI KHI HÀN MIG-MAG

Chuyển dịch cầu (Globular Transfer):


2. SỰ DỊCH CHUYỂN KIM LOẠI KHI HÀN MIG-MAG

Chuyển dịch phun (Axial Spray Transfer):




Cường độ dòng hàn trung bình: > 300 A.



Bề dày chi tiết: > 6 mm.

Xảy ra khi khí bảo vệ có hơn 80% argon. Hồ quang cháy êm và ổn định, kết quả là
hàn ít văng tóe hơn, mặt đường hàn phẳng phiu hơn.


2. SỰ DỊCH CHUYỂN KIM LOẠI KHI HÀN MIG-MAG

Chuyển dịch phun (Axial Spray Transfer):

Được ứng dụng khi hàn phủ hoặc lớp hoàn tất


Hàn trên tôn dày



Sử dụng khi hàn phẳng

Cần đảm bảo:


Đầu contact tube phải nằm trong mỏ phun




Độ nhú điện cực (ESO) khoảng 20 mm



Góc nghiêng mỏ hàn từ 75° đến 85°


2. SỰ DỊCH CHUYỂN KIM LOẠI KHI HÀN MIG-MAG

Chuyển dịch phun (Axial Spray Transfer):


2. SỰ DỊCH CHUYỂN KIM LOẠI KHI HÀN MIG-MAG

Chọn khí bảo vệ để có kiểu chuyển dịch:


3. THIẾT BỊ HÀN MIG – MAG

Các trang bị cơ bản gồm có:


Súng hàn



Bộ cấp dây hàn




Bộ điều khiển



Nguồn điện hàn



Van giảm áp



Các trang bị cần thiết cho dây điện cực – giá đở cuộn dây, contact tip, ống dẫn
hướng



Cáp điện và các đường dẫn khí bảo vệ, nước làm nguội.


3. THIẾT BỊ HÀN MIG – MAG


3. THIẾT BỊ HÀN MIG – MAG

Súng hàn bao gồm các chi tiết sau:



Ống dây dẫn và contact tip



Mỏ phun khí



Ống dẫn dây điện cực



Ống dẫn khí bảo vệ



Ống dẫn nước làm nguội (đối với loại làm nguội bằng nước).



Dây dẫn điện hàn



Công tắc điều khiển.


3. THIẾT BỊ HÀN MIG – MAG



3. THIẾT BỊ HÀN MIG – MAG

Contact tip thường được chế tạo bằng đồng hoặc
hợp kim đồng nó có nhiệm vụ tiếp điện cho dây hàn..


3. THIẾT BỊ HÀN MIG – MAG

Mỏ phun khí bảo vệ có nhiệm vụ cung
cấp dòng khí bảo vệ vũng hàn.


3. THIẾT BỊ HÀN MIG – MAG

Ống dẫn dây hàn là bộ phận định vị
và hướng dẫn dây hàn từ bánh xe cấp
dây đến contact tip.


×