CÁC DẠNG THUỐC RẮN
DÙNG QUA ĐƯỜNG UỐNG
Solid oral dosage forms
w Thuốc bột- cốm (4t)
w Viên nén (9t)
w Thuốc nang (3t)
w Kiểm tra (test)
3/7/19
BM Bào chế
TÀI LIỆU HỌC TẬP
1. Bộ Y Tế (2006), Kỹ thuật bào chế và sinh
dược học các dạng thuốc, tập 2, nhà xuất
bản Y học.
2. Bộ môn Bào chế (2012), Thực tập bào chế,
Trường đại học Dược Hà Nội.
3. Bộ môn Bào chế (2013), Bộ câu hỏi trắc
nghiệm môn Bào chế và SDH, Trường đại
học Dược Hà Nội.
3/7/19
BM Bào chế
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH
1. David Jones (2008), Pharmaceutics- Dosage
form and design, London- Chicago
3/7/19
BM Bào chế
Phần 1:
THUỐC BỘT- THUỐC CỐM
3/7/19
BM Bào chế
THUỐC BỘT
Mục tiêu học tập (cụ thể):
w Trình bày được vai trò, vị trí của bột thuốc trong các dạng thuốc
rắn.
w Trình bày được phân loại; ưu, nhược điểm; các tá dược sử
dụng trong thuốc bột.
w Nêu được các đặc tính của bột thuốc vận dụng trong kỹ thuật
bào chế và sinh dược học các dạng thuốc rắn.
w Mô tả được quá trình bào chế bột thuốc qua 2 giai đoạn: nghiền
và rây.
w Nêu được kỹ thuật bào chế bột kép qua 2 giai đoạn: nghiền bột
đơn và trộn bột kép.
w Phân tích được một số công thức thuốc bột.
3/7/19
BM Bào chế
Thuốc bột
Định nghĩa (DĐVN V):
“Là dạng thuốc rắn, gồm các hạt nhỏ, khô tơi,
có độ mịn xác định, có chứa một hay nhiều
loại dược chất”…
Phân biệt 2 khái niệm: Bột thuốc - Thuốc bột
3/7/19
BM Bào chế
6!
Thuốc bột
Mối liên hệ giữa thuốc bột- bột thuốc- các dạng thuốc rắn:
Viªn nÐn
Viªn trßn
Bét thuèc
H¹t
Thuèc bét
Viªn nang
Bµo chÕ
3/7/19
Gi¶i phãng
BM Bào chế
Một số đặc tính của tiểu phân chất rắn vận dụng
trong bào chế
(thuốc bột, viên nén, viên nang cứng)
1.
2.
3.
4.
3/7/19
Kích thước tiểu phân (KTTP)
Hình dạng tiểu phân
Lực liên kết tiểu phân
Dạng thù hình
BM Bào chế
KÍCH THƯỚC TIỂU PHÂN
1. KTTP ảnh hưởng đến sinh khả dụng
KTTP
Phương trình Noyes- Whitney:
Dc/ dt= K. S. (Cs- C)
DTBM TX
Tốc độ tan
Tốc độ hấp thu
3/7/19
BM Bào chế
1. KTTP ảnh hưởng đến sinh khả dụng
Ứng dụng:
Dạng bột siêu mịn (micronise/ micronisé)
Ví dụ: Viên nén Griseofulvin
Ø Micronize/ microcrystaline: 500 mg (Grifulvin V)
Ø Ultramicronize/ Ultramicrocrystaline: 330 mg
(FULVICIN® P/G)
3/7/19
BM Bào chế
2. KTTP ảnh hưởng đến khả năng trơn chảy
v KTTP > 250mcm:
Bột chảy tốt
KTTP < 100 mcm:
Khó chảy
KTTP < 10 mcm:
Không chảy được
v Cách đo độ trơn chảy:
KTTP
DTBM TX
Lực LKTP
Độ trơn chảy
Gãc nghØ
α!
(α lớn: trơn chảy kém)
3/7/19
BM Bào chế
11
Đo góc nghỉ
3/7/19
BM Bào chế
I
Table 14.2
Apparatus
3/7/19
Methods of measuring angle of repose
Method
Angle defined
Fixed height
cone
Apparatus
Method
Angle defined
Angle of repose
Ledge
Drained angle
of repose
Fixed base cone
Angle of repose
Crater
Drained angle of
repose
Tilting table
Angle of repose
Platform
Drained angle of
repose
Rotating cylinder
Dynamic angle of
repose
BM Bào chế
<
3. KTTP ảnh hưởng đến KLR và độ xốp
Lç
xèp
VC
VCS
V chøa trong bao
b×
V chøa trong bao
b× -V bét
Lç
xèp
V thật = VC- VCS
3/7/19
BM Bào chế
14!
3/7/19
BM Bào chế
Hình dạng tiểu phân
(a)
(b)
(d)
(c)
(e)
(f)
• Các tiểu phân càng gần hình cầu càng dễ trơn chảy (a), (b).
• Rìa tiểu phân càng nhẵn càng dễ trơn chảy (a), (b).
• Dạng hình khối, hình phiến, hình kim khó trơn chảy và dễ gãy
vỡ biến dạng (c), (d), (e), (f).
3/7/19
BM Bào chế
16
LỰC LIÊN KẾT TIỂU PHÂN
- Lực kết dính: tiểu phân- tiểu phân
- Lực bám dính: tiểu phân- thành phễu
- Lực tĩnh điện: trong quá trình chảy
3/7/19
BM Bào chế
17!
the partially amorphous form survives.
Amorphous forms have a characteristic temperature at which there is a major change in properties.
This is called the glass transition temperature (Tg). If
the sample is stored below the Tg the amorphous
form will be brittle and is described as the glassy
state. If the sample is above its Tg it becomes
rubbery. The Tg, although not well understood, is a
hìnhpoint
dễwhere
tan the
hơn
dạngin kết
tinhexhibit a
molecules
the glass
major change in mobility. The lack of mobility when
the sampleloại
is glassy allows the amorphous form to
có nhiều
exist for longer, whereas when Tg is below the
DẠNG THÙ HÌNH
- Dạng vô định
- Dạng kết tinh
example, it is
by hydrolysi
when crysta
antibiotic wh
ent levels of c
Table 9.1; th
the amorpho
In Figure
form absorb
50% RH, af
reason for w
Crystallizatio
has plasticize
7g has drop
allowed suffi
cules are abl
lost during
occur in the
Table 9.1 T
sodium relat
sample. Data
Sample
Crystalline
Freeze dried
3/7/19
Fig. 9.6 The disruption of a crystal (represented as a brick
wall), giving the possibility for water vapour absorption in the
BM Bào chế
amorphous region
Freeze dried
Spray dried
DẠNG THÙ HÌNH
SOLID-STATE PROPERTIES
3/7/19
not necessarily make all materials partially amorphous, the chance of seeing disruption to the crystalline lattice will increase with the amount of energy
used in the milling.
The fact that processing can make crystalline
materials partially amorphous means that it is possible for very complex materials to form that contain
different metastable states. For example, in Figure
9.3 the plasma levels of two polymorphs of chloramphenicol palmitate were shown, however if the j3polymorph were milled it is possible that it might also
become partially amorphous, which could make the
plasma level even higher than when the crystalline
form were used. However, milling the /3-polymorph
couldFig.
also9.7provide
the necessary energy to convert it
(a) A water sorption isotherm for crystalline lactose
to themonohydrate.
stable a-polymorph,
which
the
The quantity of
water would
adsorbedreduce
to the crystal
effective
plasma
level.
Equally,
milling
could
disrupt
surface
is small,
(b) Water
sorption
isotherm
for amorphous
lactose,
showing
a
rise
to
about
11%
water
content
due to
the a-polymorph, giving a partially amorphous form
absorption,
followed
by
water
loss
as
the
sample
crystallizes
that might have a higher bioavailability than the
(a) crystalline lactose monohydrate,
and the absorbed water is expelled.
crystal.
In other words, the effect of processing on the
(b) amorphous lactose. physical form can be very complicated, and often
unpredictable.
It is possible
to produce
physical
into the crystalline
state.
However,a some
water is
form retained
that is partially
amorphous
and
partially
crysin this example (Fig. 9.7(a) and (b)),
talline.
The crystalline
component
then be The
because
lactose is able
to form could
a monohydrate.
amount of water required to form a monohydrate
with lactose is 5% w/w (calculated from the moleBM Bào chế
VD: Hỗn dịch tiêm insulin- kẽm tác dụng chậm
(Novo nordisk)
Công thức:
Insulin
Methyl parahydroxy benzoat
Natri acetat
Natri clorid
Kẽm acetat
Nước để pha tiêm vđ
400 IU
10 mg
14 mg
70 mg
0,8 mg
10 ml
T có tác dụng
(h)
T kéo dài
(h)
Tên
Dạng Insulin
Semilente
Vô định hình
1,5
16
Lente
30%
VĐH-70% KT
2,5
24
Ultralente
Kết tinh
4
36
3/7/19
BM Bào chế
Đặc tính của tiểu phân chất rắn vận dụng trong bào chế
KTTP
Hình dạng TP
Lực LKTP
Độ
hoà tan
Tốc độ
Độ
hoà tan trơn chảy
Xát hạt
Tốc độ
hấp thu
TD dính
Xát hạt
Rây
3/7/19
TD trơn
Hấp thu
PP xát hạt
Tầng
sôi
Dạng thù hình
Rây
đục lỗ
BM Bào chế
Độ
Ổn định
KỸ THUẬT BÀO CHẾ THUỐC BỘT
Hai giai đoạn: - Nghiền bột đơn
- Trộn bột kép
a. Nghiền bột đơn
- Bột có khối lượng lớn nghiền trước, khối lượng
nhỏ nghiền sau
- Bột có tỷ trọng lớn nghiền mịn hơn bột có tỷ
trọng nhỏ.
b. Trộn bột kép
- Nguyên tắc đồng lượng
- 3/7/19
Bột bay bụi (d nhỏ) trộn
sau cùng
BM Bào chế
22!
w Đóng gói thuốc bột:
Trong túi với liều 1 lần
Chai có vạch để chứa thể tích thêm
nước.
Lọ đựng bột có nắp đục lỗ
3/7/19
BM Bào chế
Bài tập 1
PAPS
(Laboratoires M. RICHARD SA)
Lưu huỳnh
8,5 g
Kẽm undecylenat
1,0 g
- CD: Bột dùng
Bismuth gallat base
0,5 g
ngoài điều trị
eczema, nấm da
Menthol
0,5 g
Camphor
1,0 g
Acid salicylic
0,5 g
- Pha chế:
Kẽm oxyd
9,0 g
+ Nghiền bột đơn
Acid boric
9,0 g
Tinh dầu thơm
Talc
3/7/19
vđ
0,25 g
+ Trộn bột kép
100,0 g
+ Phun chất thơm
BM Bào chế
24
Bài tập 2
Bột pha hỗn dịch
1 chai chứa:
Amoxicilin trihydrat
1500,00 mg (≈ 1250 mg amoxicilin)
Kali clavulanat
393,60 mg
Gôm xanthan
150,00 mg
Hydroxy propyl methyl cellulose
1800,00 mg
Natri saccharin
150,00 mg
Silic dioxyd dạng keo khan
300,00 mg
Acid succinic
10,00 mg
Tá dược hương đào
183,60 mg
Tá dược hương dâu
236,40 mg
Tá dược hương chanh
731,14 mg
3/7/19
BM Bào chế
Một chai pha được
60 ml hỗn dịch; 5
ml hỗn dịch chứa
125 mg amoxicilin
và 31,25 mg acid
clavulanic (tính qui
đổi).