HÓA TRỊ LIỆU
DƯỢC LÝ CÁC THUỐC KHÁNG VIRUS
Nguyễn Hoàng Anh
Bộ môn Dược lực, trường Đại học Dược Hà nội
Mục tiêu học tập
Phân loại được các nhóm thuốc kháng virus chính theo cơ chế tác
dụng.
Trình bày được cơ chế tác dụng, dược động học, chỉ định và tác dụng
không mong muốn của aciclovir.
Phân loại được các thuốc điều trị HIV/AIDS theo cơ chế tác dụng.
Trình bày được các tác dụng không mong muốn, độc tính của các thuốc
trong phác đồ bậc 1 điều trị HIV/AIDS của Bộ Y Tế: tenofovir (TDF),
lamivudin (3TC), efavirenz (EVF), nevirapin (NVP), zidovudin (AZT).
SƠ ĐỒ CẤU TẠO VIRUS GÂY BỆNH
VIRUS GÂY BỆNH CHÍNH TRÊN NGƯỜI
Loại virus
Bệnh
Virus ADN
Virus Herpes: HSV 1 và 2, VZV, Nhiễm Herpes da, sinh dục, thần kinh, bệnh
EBV, CMV
thủy đậu và Zona (Herpes-Zoster), tăng bạch
cầu đơn nhân, nhiễm trùng cơ hội ở BN
HIV/AIDS
Virus HBV
Viêm gan B
Virus ARN
Virus cúm A, B
Bệnh cúm, nhiễm virus đường hô hấp cấp
Virus HCV
Viêm gan C
Virus HIV
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
(HIV/AIDS)
CHU KỲ TÁI BẢN CỦA VIRUS VÀ VỊ TRÍ TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Sự nhân lên của virus phụ thuộc vào
quá trình sinh tổng hợp của tế bào chủ
Thuốc kháng virus tác động vào các
giai đoạn: 1) gắn kết và xâm nhập; 2)
thoát vỏ; 3) tổng hợp acid nucleic
(ARN, ADN); 4) tổng hợp protein cấu
trúc giai đoạn sau và 5) trưởng thành
và phóng thích mảnh virus
CHU KỲ TÁI BẢN CỦA VIRUS ADN (VÍ DỤ VIRUS HERPES) VÀ VỊ TRÍ
TÁC DỤNG CỦA THUỐC
CHU KỲ TÁI BẢN CỦA VIRUS ARN (VÍ DỤ VIRUS CÚM) VÀ VỊ TRÍ
TÁC DỤNG CỦA THUỐC
CÁC THUỐC KHÁNG VIRUS SỬ DỤNG TRONG ĐIỀU TRỊ
PHÂN LOẠI THUỐC KHÁNG VIRUS THEO CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Nhóm thuốc
Chỉ định điều trị
Ức chế enzym sao chép ngược nucleotid (NRTI):
abacavir, adefovir, didanosin, emtricitabin,
lamivudin, stavudin, tenofovir, zalcitabin, zidovudin
Nhiễm HIV, phối hợp với các
thuốc kháng virus khác
Viêm gan B (lamivudin, adefovir)
Ức chế enzym sao chép ngược không nucleotid
(NNRTI): efavirenz, nevirapin
Nhiễm HIV, phối hợp với các
thuốc kháng virus khác
Ức chế protease (PI): amprenavir, atazanavir,
indinavir, lopinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir
Nhiễm HIV, phối hợp với các
thuốc kháng virus khác
Ức chế ADN polymerase: aciclovir*, cidofovir#,
famciclovir*, foscanet*, ganciclovir#, idoxuridin*,
ribavirin$, valaciclovir*#, valganciclovir#
Nhiễm Herpes*, cytomegalovirus
(CMV)#, viêm gan C hoặc nhiễm
virus cự bào hô hấp$
Ức chế hòa màng tế bào vật chủ của virus HIV:
enfurvitid
Nhiễm HIV, phối hợp với các
thuốc kháng virus khác
Ức chế thoát vỏ và ức chế neuraminidase:
amantadin*, oseltamivir, zanamivir
Nhiễm cúm A* hoặc cúm A và B
Chất điều biến sinh học và miễn dịch: interferon-,
interferon- pegylat hóa, inosin pranoben*,
palivizumab$
Viêm gan B và C, nhiễm Herpes*,
nhiễm virus cự bào đường hô
hấp$
CÁC BỆNH LÝ NHIỄM HERPES CHÍNH
Zona
Herpes môi
Thủy đậu
ĐIỀU TRỊ NHIỄM VIRUS HERPES
Bệnh
Virus
Thuốc
HSV1-2 simplex
Tổn thương da niêm (miệng, mắt, sinh aciclovir (Zovirax)
dục); herpes da/sinh dục
famciclovir (Famvir)
valaciclovir (Valtrex)
foscarnet (Foscavir)
HSV3 (VSV)
Thủy đậu, zona
HSV4 (EBV)
Tăng bạch cầu đơn nhân
HSV5
cytomegalovirus
(CMV)
Nhiễm trùng tăng bạch cầu đơn nhân,
viêm võng mạc ở BN HIV/AIDS
aciclovir (Zovirax)
famciclovir (Famvir)
valaciclovir (Valtrex)
ganciclovir (Cytovene)
foscarnet (Foscavir)
cidofovir (Vistide)
valganciclovir (Valcyte)
THUỐC KHÁNG HERPES: CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Dẫn chất guanosin
Dẫn chất cytidin
Dẫn chất pyrophosphat
THUỐC KHÁNG HERPES: DẪN CHẤT NUCLEOSID
THUỐC KHÁNG HERPES: CƠ CHẾ TÁC DỤNG
ACICLOVIR: CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Cấu trúc tương tự
guanosin, ức chế cạnh
tranh ADN polymerase
Đề kháng: virus thiếu hụt
thymidine kinase
THUỐC KHÁNG HERPES: TIỀN THUỐC NUCLEOSID
CẢI THIỆN SINH KHẢ DỤNG ĐƯỜNG UỐNG VỚI TIỀN THUỐC
ACICLOVIR: DƯỢC ĐỘNG HỌC/TÁC DỤNG KMM
Hấp thu đường uống kém: F = 15-20% (aciclovir)
Chuyển tiền thuốc: aciclovir penciclovir
Tại chỗ (da, âm đạo) và truyền tĩnh mạch
Phân bố tốt trong cơ thể bao gồm cả dịch não tủy
Thải trừ qua thận hiệu chỉnh liều ở BN suy thận,
bổ sung nước, tránh truyền nhanh (< 60 phút) để tránh
lắng đọng tại thận
t1/2 ngắn (2- h) dùng 3-5 lần/ngày
Tác dụng KMM:
Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn/nôn): đường uống
Kích thích tại chỗ, viêm tĩnh mạch tại vị trí truyền
Độc tính trên TKTW: đau đầu, co giật, ảo giác
Suy thận có hồi phục
VIRUS HIV VÀ NHIỄM HIV/AIDS
Cấu tạo virus HIV: lớp vỏ glycoprotein:
gp41 và gp120; 2 dây đơn ARN, 3
enzym quan trọng: reverse
transcriptase (RT), protease và
integrase
Tích hợp của virus với tế bào chủ
(lympho TCD4+) thông qua chemokin
coreceptor CCR-5
VIRUS HIV VÀ NHIỄM HIV/AIDS
CHU KỲ SAO CHÉP CỦA
VIRUS HIV TRONG TẾ BÀO
CHỦ VÀ VỊ TRÍ TÁC DỤNG
CỦA CÁC NHÓM THUỐC
CHU KỲ SAO CHÉP CỦA VIRUS HIV TRONG TẾ BÀO CHỦ VÀ
VỊ TRÍ TÁC DỤNG CỦA CÁC NHÓM THUỐC
CÁC NHÓM THUỐC KHÁNG VIRUS HIV (ARV) CHÍNH
PHÁC ĐỒ ARV CHO BỆNH NHÂN NHIỄM HIV/AIDS
Nguồn: Quyết định số 5418/QĐ-BYT ngày 01/12/2017 về việc ban hành “Hướng dẫn điều trị
và chăm sóc HIV/AIDS” của Bộ trưởng Bộ Y tế.
PHÁC ĐỒ ARV CHO BỆNH NHÂN NHIỄM HIV/AIDS
Nguồn: Quyết định số 5418/QĐ-BYT ngày 01/12/2017 về việc ban hành “Hướng dẫn điều trị
và chăm sóc HIV/AIDS” của Bộ trưởng Bộ Y tế.