Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

dược lý các thuốc kháng sinh nhóm macrolid

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 28 trang )

DƯỢC LÝ CÁC THUỐC
KHÁNG SINH NHÓM
MACROLID
- Bộ môn Dược lý
-
1. Nguyễn Hải An
2. Nguyễn Thị Trang
3. Cao Thị Duyên
4. Nguyễn Cảnh Dương
5. Phùng Công
6. Lê Thị Tân
7. Nguyễn Thị Uyên
Tổ 2 Lớp N1K66
M c tiêuụ
1.Trình bày đ c: c ch tác d ng, ph kháng khu n, ượ ơ ế ụ ổ ẩ
c ch đ kháng kháng sinh c a vi khu n, m i liên ơ ế ề ủ ẩ ố
quan gi a đ c tính d c đ ng h c/d c l c h c, ch ữ ặ ượ ộ ọ ượ ự ọ ỉ
đ nh lâm sàng, tác d ng không mong mu n chính, ị ụ ố
t ng tác thu c, m t s đ i di n chính c a nhóm.ươ ố ộ ố ạ ệ ủ
2.Phân tích đ c s khác bi t v đ c tính d c lý ượ ự ệ ề ặ ượ
c a các đ i di n quan tr ng trong nhóm ủ ạ ệ ọ
(erythromycin, clarithromycin và azithromycin).
A- Đặt vấn đề
B - Đặc điểm chung nhóm kháng sinh Macrolid

Cơ chế tác dụng

Phổ tác dụng

Kháng thuốc


Dược động học

Chỉ định

Tác dụng không mong muốn

Tương tác thuốc
C - So sánh một số thuốc đại diện của nhóm
D – Kết luận
NỘI DUNG
Macrolid đầu tiên: streptomycin, được phân lập năm 1952 từ
streptomyces erythreus, được FDA phê duyệt và đưa vào sử dụng 1956.
Clarithromycin và azithromycin là những macrolid mới( 1991) được BTH
dựa trên cấu trúc erythromycin nhằm khắc phục những nhược điểm của
erythromycin:
- Cải thiện DĐH.
Tăng khả năng thâm nhập mô.
Mở rộng phổ td trên vk G(-).
Đặt vấn đề
A
Nhắc lại kiến thức
Gắn vào phần 50S của
ribosom => ngăn cản sự
chuyển vị peptidyl –tARN
từ vị trí tiếp nhận sang vị
trị cho => các aminoacyl-
ARNt mới không thể vào
vị trị tiếp nhận => aa
không thể gắn vào chuỗi
peptid đang thành lập =>

gián đoạn qt tổng hợp
protein của vk => td kìm
khuẩn.
Đặc điểm chung nhóm kháng
sinh Macrolid
B
1. Cơ chế tác dụng:
Trung bình tương tự Penicillin
Phổ tác dụng

Chủ yếu G(+)

Một số vi khuẩn G(-).
Có tác dụng với:
Ưu điểm so với
các nhóm KS
khác

Vi khuẩn nội bào: Mycoplasma, Clamydia,Riskettsia,….

Xoắn khuẩn: Treponema pallidum, Borrelia burgdorferi.

Vi khuẩn cơ hội: Mycobacterium kansasii.
2. Phổ kháng khuẩn
3. Kháng thuốc
Thay
đổi
cấu
trúc
đích

tác
dụng
- Đột biển điểm: methyl
hóa của adenine trong
tiểu đơn vị nhỏ 23S
rRNA của tiểu đơn vị
lớn 50S (nucleotid thứ
2058 trong E.coli )
- Methyl hóa ribosom.
3. Kháng thuốc
Tạo bơm tống thuốc do
gene mef (A) quy định
3. Kháng thuốc
Enzym biến đổi hóa học=>
thuốc mất hoạt tính.
- Macrolide erythromycin
esterase => thủy phân
erythromycin.
- Nhóm macrolid
2‘phosphotransferase
[MPH(2 ')] chuyển phosphate γ
của ATP vào nhóm 2'-OH của
macrolid

Gồm MPH (2') I và MPH (2 ') II được
mã hóa bởi mphA và mphB
3. Kháng thuốc
Click to edit Master text styles
Second level
Third level

Fourth level
Fifth level
- Erythromycin bị mất hoạt tính bởi acid dịch vị.
Nhóm 6- OH proton hóa nhóm 9
– CO tạo dạng hemiacetal
=>mất hoạt tính.
- Erythromycin => ester, muối or viên bao tan
trong ruột.
- Clarythromycin, azithromycin bền hơn trong
acid dịch vị
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
4. Dược động học
4. Dược động học
Hấp thu

Uống cách xa bữa ăn do thức ăn ảnh hưởng đến hấp thu.
Phân bố

Rộng, khắp các mô và dịch cơ thể (azithromycin nồng độ thuốc trong tế
bào cao hơn trong huyết tương => điều trị nhiễm khuẩn nội bào tốt).

Không vào dịch não tủy.
Chuyển hóa

Ở Gan (Clarithromycin, sản phẩm chuyển hóa còn hoạt tính).

Thải trừ

Thải trừ chủ yếu qua phân qua phân (trừ clarithromycin: chủ yếu qua
nước tiểu => nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục).
4. Dược động học
5. Chỉ định

Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn thuộc phổ tác dụng gây ra.
Viêm niệu đạo
do Chlamydia
Nhiễm
Toxoplasma ở phụ
nữ có thai
Nhiễm khuẩn hô hấp
do S.pneumoniae,
Legionella Pneumophila

Phòng viêm nội tâm mạc ở bệnh nhân tim, nhổ răng, phòng
viêm màng não do não mô cầu (trường hợp dị ứng Penicilin).

Thay thế Penicillin cho bệnh nhân bị dị ứng Penicillin khi
nhiễm tụ cầu, liên cầu, hoặc phế cầu, dự phòng thấp khớp.

Diệt H.pylori.
6. Tác dụng không mong muốn:
Rối loạn tiêu hóa (Nôn, tiêu chảy, )
Độc thính giác có hồi phục
Viêm gan ứ mật
Loạn nhịp tim (Rất hiếm)
Dị ứng ngoài da

Các amin bậc ba của desosamine được chuyển hóa ở nitroso-ankan,
tạo thành phức CYP3A4- sắt-chất chuyển hóa không hoạt động => ức
chế hoạt tính xúc tác của CYP3A4.
8. Tương tác thuốc
8. Tương tác thuốc

Ức chế mạnh
mẽ CYP3A4.
1

Ức chế CYP3A4
yếu hơn.
2

Dường như
không ảnh
hưởng đến
CYP450.
3
8. Tương tác thuốc
8. Tương tác thuốc
8. Tương tác thuốc
Thuốc ức chế HMG coA reductase :các statin-
macrolid => hội chứng tiêu cơ vân cấp .
Thuốc chẹn kênh calcium- macrolid => huyết
áp hạ đến mức nguy hiểm.
Cisaprid-macrolid => khoảng cách Q – T trên
ĐTĐ kéo dài, xoắn đỉnh, rung thất.
So sánh một số thuốc đại diện của nhóm
C

Erythromycin Clarithromycin Azithromycin
1. DƯỢC ĐỘNG HỌC
Erythromycin Clarithromycin Azithromycin
Hấp thu Không bền với acid
-> viên bao tan ở
ruột dạng stearate,
estotat, succinat.
Thức ăn cản trở hấp
thu
-> uống khi đói.
T1/2 1.6h 3-7h 68h
Số lần/ngày 4 2 1
Phân phối mô + ++ +++
Thải trừ Mật Thận Mật
2. PHỔ TÁC DỤNG
Tương tự Penicilin
Mạnh trên Gram
(+) và ít trên Gram
(-)
Phổ A > C > E
Erythromycin Clarithromycin Azithromycin
3. TƯƠNG TÁC THUỐC
Erythromycin và
Clarithromycin ức chế
Cyp450 gan nên ức chế
chuyển hóa
theophylline, digoxin,
cabamazepin,
astemizol và
tersenadin.

Azithromycin có công
thức khác các Macrolid
khác nên ít có tương
tác trên.

×