CƠ CHẾ CỦA TƯƠNG TÁC THUỐC BẤT LỢI
TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG
Nguyễn Hoàng Anh
Trung tâm DI & ADR Quốc gia
Bộ môn Dược lý, trường Đại học Dược Hà nội
NỘI DUNG
Tầm quan trọng của tương tác thuốc
Cơ chế tương tác thuốc: tương tác Dược động
học, tương tác Dược lực học
Áp dụng cơ chế trong quản lý tương tác thuốc
trong thực hành: phát triển thuốc mới và xử trí
tương tác
TƯƠNG TÁC THUỐC
Ca lâm sàng 1: Xoắn đỉnh (Torsades de Pointes)
Monahan BP et al. JAMA 1990;264(21):2788–2790.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng terfenadin
Bệnh nhân nữ 39 tuổi, được kê đơn terfenadin 60
mg x 2 lần/ngày và cefaclor 250 mg x 3 lần/ngày
trong 10 ngày
Tự dùng ketoconazol 200 mg x 2 lần/ngày điều trị
nấm âm đạo
Sau 2 ngày, xuất hiện ngất
Tim nhanh, hôn mê, xoắn đỉnh (QT 655 msec)
Monahan BP et al. JAMA 1990;264(21):2788–2790.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Triệu chứng
Medroxyprogesterone
Ketoconazole
Cefaclor
H
Terfenadine
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Ngày sử dụng
Monahan BP et al. JAMA 1990;264(21):2788–2790.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Ca lâm sàng 2
Bệnh nhân nam 76 tuổi, rung nhĩ mạn tính kèm
hẹp động mạch chủ
Kê đơn ban đầu
Bisoprolol
Digoxin
Warfarin
Doxycyclin
Acid fusidic
Prednisolon
Esomeprazol
Pravastatin
Fluconazol
Kahri J et al. Rhabdomyolysis in a patient receiving atorvastatin and
fluconazole. Eur J Clin Pharmacol 2005;60:905–907.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Ca lâm sàng 2
Liều dùng của pravastatin tăng từ 40 mg lên 80
mg
Sau đó chuyển pravastatin sang atorvastatin 40
mg/ngày
Sau 7 ngày, bệnh nhân rất mệt
Sau 3 tuần, bệnh nhân nhập viện do khó thở
Creatinin huyết thanh 1,36 mg/dl
CK 910 UI
Chẩn đoán: suy thận cấp, tử vong
Kahri J et al. Rhabdomyolysis in a patient receiving atorvastatin and
fluconazole. Eur J Clin Pharmacol 2005;60:905–907.
TƯƠNG TÁC THUỐC
HỘI CHỨNG TIÊU CƠ VÂN CẤP
Sinoway L, Li J. J Appl Physiol 2005;99:5–22.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Kahri J et al. Rhabdomyolysis in a patient receiving atorvastatin and
fluconazole. Eur J Clin Pharmacol 2005;60:905–907.
Tương tác thuốc: thay đổi hiệu quả điều trị hoặc độc tính
khi dùng đồng thời 2 hoặc nhiều thuốc
THUỐC
Thức ăn
THUỐC
THỨC ĂN
Nuôi dưỡng qua sonde
Thực phẩm chức năng
KHÁC
VD: thuốc-dược liệu, thuốc-rượu, thuốc-xét nghiệm, thuốc-bệnh lý…
Tương tác
có ý nghĩa lâm sàng
Tương tác có YNLS: tương tác làm thay đổi hiệu quả
điều trị/độc tính của thuốc cần hiệu chỉnh liều, tăng
cường giám sát bệnh nhân hoặc thậm chí chống chỉ
định không phối hợp
Chống chỉ định
Khuyên không nên phối hợp
Thận trọng khi phối hợp
Cân nhắc khi phối hợp
The European Agency for the Evaluation of Medicinal products (1995),
Note for guidance on the investigation of drug interactions
Bộ Y tế (2006), Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định, NXB Y học
Tương tác thuốc: vấn đề thường gặp trên lâm sàng
Tương tác thuốc: nguyên nhân 4,6% phản ứng
có hại trong thời gian nằm viện
KHOA CẤP CỨU, ICU
Tỷ lệ gặp tương tác thuốc: 70,3%
1. Classen DC et al. JAMA 1997;277:301-306.
2. Jankel CA et al. DICP 1990;24:982-989.
Tương tác thuốc: vấn đề thường gặp trên lâm sàng
0,6% số bệnh nhân nhập viện do gặp
các ADR liên quan đến tương tác thuốc
Becker ML et al. Pharmacoepidemiol Drug Saf. 2007;16:641-651.
2,8% biến cố bất lợi phòng tránh được ghi nhận trên
bệnh nhân nội trú liên quan đến tương tác thuốc
Kanjanarat P et al. Am J Health Syst Pharm. 2003;60:1750-59
Tương tác thuốc: vấn đề thường gặp trên lâm sàng
Khoa Nội Tim mạch: 70,3% bệnh án có tương tác,
58,8% bệnh án có tương tác có YNLS
Cặp tương tác
Hậu quả có thể xảy ra
Mức độ
tương tác
Số lượng
(%, n = 165)
Atropin - kali chlorid
Nguy cơ loét đường tiêu hóa
CCĐ
2 (1,21)
Perindopril - kali chlorid
Tăng kali máu
Nặng
88 (53,3)
Fenofibrat - atorvastatin
Tăng nguy cơ bệnh cơ, tiêu cơ vân
Nặng
2 (1,21)
Clopidogrel - enoxaparin
Tăng nguy cơ chảy máu
Nặng
2 (1,21)
Amiodaron - bisoprolol
Nguy cơ hạ huyết áp, chậm nhịp
Nặng
1 (0,61)
Amiodaron - digoxin
Tăng nguy cơ độc tính trên tim
Nặng
1 (0,61)
Spironolacton - perindopril
Tăng kali máu
Nặng
1 (0,61)
Spironolacton - digoxin
Ngộ độc digoxin (nôn, buồn nôn, loạn nhịp)
Nặng
1 (0,61)
Spironolacton – kali chlorid
Tăng kali máu
Nặng
1 (0,61)
Aspirin - ginkgo biloba
Tăng nguy cơ chảy máu
Nặng
1 (0,61)
Amiodaron clarithromycin
Tăng nguy cơ độc tính trên tim (kéo dài
khoảng QT, xoắn đỉnh, ngừng tim)
Nặng
1 (0,61)
Diazepam - codein
Hiệp đồng ức chế hô hấp
Nặng
1 (0,61)
Perindopril - losartan
Tăng nguy cơ hạ huyết áp, ngất, tăng kali
máu, thay đổi chức năng thận, suy thận cấp
Nặng
1 (0,61)
Nguyễn Hoàng Anh và cộng sự. Tạp chí Nghiên cứu Dược và Thông tin thuốc 2012, 3, tr 90-94
Tương tác thuốc: vấn đề thường gặp trên lâm sàng
Đơn xuất viện và ngoại trú: 17,8% đơn có tương tác,
2,9% đơn có tương tác có YNLS
Cặp tương tác
Hậu quả của tương tác
Mức độ tương tác
Cefpodoxim - canxi
Giảm hiệu quả của kháng sinh
Trung bình
Fluoroquinolon - Mg/Zn/Fe/Ca
Giảm hiệu quả của kháng sinh
Trung bình
Cefpodoxim - famotidin
Giảm hiệu quả của kháng sinh
Trung bình
Fluoroquinolon - methylprednisolon
Tăng nguy cơ đứt gân
Trung bình
Enalapril - spironolacton
Tăng kali máu
Acid folic - phenobarbital
Số tương tác (%, N = 1502)
50 (3,3)
28 (1,9)
18 (1,2)
14 (0,9)
Nặng
14 (0,9)
Giảm hiệu quả của barbiturat
Trung bình
12 (0,8)
Digoxin - furosemid
Tăng nguy cơ ngộ độc digoxin
Trung bình
Digoxin - spironolacton
Tăng nguy cơ ngộ độc digoxin
Nặng
12 (0,8)
Chẹn kênh canxi - magie
Hạ huyết áp
Trung bình
11 (0,7)
Digoxin – muối canxi
Tăng nguy cơ loạn nhịp
Nặng
10 (0,7)
12 (0,8)
Nguyễn Hoàng Anh và cộng sự. Tạp chí Dược học 2012, 5, tr 7-13
Tương tác thuốc: vấn đề thường gặp trên lâm sàng
Các thuốc bị rút SĐK do tương tác thuốc
Terfenadine (Seldane®)
02/1998
Mibefradil (Posicor®)
06/1998
Astemizole (Hismanal®)
07/1999
Grepafloxacin (Raxar®)
10/1999
Cisapride (Propulsid®)
01/2000
Cerivastatin (Baycol®)
08/2001
Levomethadyl (Orlaam®)
08/2003
Tương tác thuốc: vấn đề thường gặp trên lâm sàng
Domperidon: bổ sung cảnh báo
Domperidon
Cơ chế tương tác thuốc
TT DƯỢC ĐỘNG HỌC
TƯƠNG TÁC
THUỐC
TT DƯỢC LỰC HỌC
TT THUỐC - THỨC ĂN
Cơ chế tương tác thuốc
Tương tác dược động học
Hấp thu
ảnh hưởng đến hấp thu, phân bố,
chuyển hóa và thải trừ thuốc
Không ngoại suy được giữa các
thuốc trong cùng nhóm
Tương tác dược lực học
Hiệp đồng tăng tác dụng KMM,
độc tính
Đối lập làm giảm tác dụng
Ngoại suy được giữa các thuốc
trong cùng nhóm
Phân bố
Chuyển hóa
Thải trừ
Tương tác Dược động học
Tương tác do thay đổi hấp thu: tốc độ và mức độ hấp thu
Sucralfate, sữa,
antacids, muối sắt
Giảm hấp thu kháng sinh
quinolon, tetracyclin và
azithromycin
Ức chế bơm proton,
kháng H2
Giảm hấp thu
ketoconazol, tetracyclin
Didanosine (viên đệm)
Giảm hấp thu
ketoconazol
Cholestyramin
Gắn và giảm hấp thu
hormon tuyến giáp,
digoxin
Tương tác Dược động học
30% số đơn có
levofloxacin
(uống) dùng
đồng thời với ion
kim loại hóa trị 2
và hóa trị 3
Barton et al. Control. Hosp.
Epidemiol. 2005; 26: 93-99
Ảnh hưởng của antacid lên sinh khả dụng của ciprofloxacin
Nguồn: Frost et al. Antimicrob. Agents Chemother. 1992; 36: 830 - 832
Tương tác Dược động học
Tương tác do thay đổi hấp thu
Tình huống lâm sàng: Bệnh nhân A dùng levothyroxin 50 g
mỗi ngày vào buổi sáng lúc đói. Bệnh nhân cũng dùng
thêm Calci Sandoz 500 mg, 1 viên sáng, 1 viên tối
Kết hợp 2 thuốc:
1. Làm giảm tốc độ hấp thu levothyroxin
2. Làm giảm mức độ hấp thu levothyroxin
3. Thay đổi phân bố calci trong cơ thể
4. Tăng thải trừ levothyroxin
Tương tác Dược động học
Ảnh hưởng của sucrafat và ranitidin lên sinh khả dụng của ketoconazol
Nguồn: Piscitelli S et al. Antimicrob. Agents Chemother. 1991; 35: 1765 - 1771
AZOL KHÁNG NẤM: TƯƠNG TÁC THUỐC
Tăng hấp thu khi được hòa
tan trong môi trường acid
Ketoconazol
Voriconazol
Hấp thu tốt
kể cả ở pH
trung tính
Tương tác với antacid, thuốc kháng H2, ức chế bơm proton: giảm
hấp thu ketoconazol, itraconazol, posaconazol
Hấp thu fluconazol, voriconazol không bị ảnh hưởng bởi pH dịch vị