Tải bản đầy đủ (.pdf) (187 trang)

Đánh giá tác động của vốn xã hội đến hoạt động của các ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 187 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
---------------------------

VŨ CẨM NHUNG

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA VỐN XÃ HỘI ĐẾN HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 9.34.02.01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.,TS. NGUYỄN THỊ NHUNG
TS. HUỲNH THANH ĐIỀN

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


i

LỜI CAM ĐOAN

Đề tài nghiên cứu này là công trình nghiên cứu do chính tác giả thực hiện, có
tính độc lập riêng, không sao chép của ai. Tất cả nội dung trong đề tài chƣa đƣợc
công bố ở bất kỳ đâu.


Tất cả những phần thông tin tham khảo đều đƣợc trích dẫn và ghi nguồn cụ
thể minh bạch trong danh mục tài liệu tham khảo.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 01 năm 2019
Tác giả luận án

VŨ CẨM NHUNG


ii

LỜI CẢM ƠN

Luận án này đƣợc hoàn thành với sự hƣớng dẫn, hỗ trợ, góp ý và động viên
rất nhiều của thầy cô hƣớng dẫn, gia đình, quý thầy/cô, bạn bè đồng nghiệp trong
suốt thời gian qua. Tác giả xin chân thành cảm ơn:
-

Cô hƣớng dẫn, PGS. TS Nguyễn Thị Nhung và thầy hƣớng dẫn, TS. Huỳnh
Thanh Điền đã dành nhiều thời gian để định hƣớng, hƣớng dẫn tận tình và
góp ý cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án.

-

Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy/cô trƣờng Đại học Ngân hàng
Tp.HCM nói chung và khoa Kinh tế Quốc tế nói riêng, đã truyền đạt tri thức
và kinh nghiệm trong quá trình tôi học tập nghiên cứu tại trƣờng.

-


Xin cảm ơn ban lãnh đạo các chi nhánh ngân hàng tại Tp.Hồ Chí Minh đã hỗ
trợ tôi thu thập số liệu và chia sẻ các kinh nghiệm chuyên môn giúp tôi hoàn
thành luận án.

-

Xin cảm ơn đơn vị tôi đang công tác, bạn bè, đồng nghiệp đã hỗ trợ tôi trong
thời gian làm luận án.

-

Cuối cùng đó chính là gia đình, chỗ dựa vững chắc để tôi có thể thực hiện
luận án.
Xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2019
Tác giả luận án

VŨ CẨM NHUNG


iii

TÓM TẮT
Luận án nghiên cứu tác động của vốn xã hội tới hoạt động của các NHTM
Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở lần đầu tiên tích hợp giữa
chất lƣợng và cấu trúc mạng lƣới bên ngoài, bên trong và của lãnh đạo ngân hàng.
Bên cạnh đó, luận án cũng lần đầu tiên kiểm chứng mối quan hệ giữa vốn xã hội và
các hoạt động của NHTM Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Luận án
đã đạt các kết quả nghiên cứu nhƣ sau:

Thứ nhất, luận án đã xây dựng đƣợc thang đo đảm bảo giá trị nội dung và độ
tin cậy, bao gồm: thang đo vốn xã hội là thang đo đa hƣớng bậc ba với các thành
phần bậc hai là vốn xã hội của lãnh đạo, vốn xã hội bên ngoài, vốn xã hội bên trong
ngân hàng; Các hoạt động của ngân hàng là các thang đo đơn hƣớng, bao gồm hoạt
động nguồn vốn, sử dụng vốn và cung ứng dịch vụ.
Thứ hai, luận án cũng đã khẳng định những đóng góp tích cực của vốn xã hội
đối với các hoạt động của NHTM (bao gồm các tác động trực tiếp và gián tiếp của
vốn xã hội trong ngân hàng đến các hoạt động của NHTM thông qua việc chấp nhận
giả thuyết với hệ số hồi quy chuẩn hóa đƣợc chấp nhận ở mức ý nghĩa 1%).
Thứ ba, luận án cũng chỉ ra những hiệu ứng tích cực và tiêu cực của vốn xã
hội đối với ngành ngân hàng từ đó làm cơ sở cho việc gợi ý các chính sách hạn chế
các hiệu ứng tiêu cực của vốn xã hội cho ngành ngân hàng.
Thứ tƣ, luận án có đóng góp quan trọng về mặt lý thuyết là bổ sung các đặc
trƣng và vai trò của vốn xã hội trong ngành ngân hàng mà các nghiên cứu trƣớc đó
còn bị khiếm khuyết.
Với những kết quả đạt đƣợc từ mô hình thực nghiệm, về mặt học thuật, luận
án mang lại đóng góp mới trên cơ sở bổ sung vào khoảng trống nghiên cứu thông
qua việc cung cấp các bằng chứng thực nghiệm về tác động của vốn xã hội đến các
hoạt động của các NHTM Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Xét


iv

trong bối cảnh Việt Nam nói riêng, luận án đã mang lại đóng góp mới về phƣơng
pháp tiếp cận và đóng góp những bằng chứng thực nghiệm khẳng định vai trò quan
trọng của vốn xã hội đối với việc nâng cao kết quả hoạt động của NHTM.
Thứ năm, luận án có đóng góp quan trọng về hàm ý chính sách, giúp ngân
hàng nhận diện và đo lƣờng vốn xã hội đồng thời sử dụng vốn xã hội phục vụ cho
các hoạt động của ngân hàng. Đồng thời gợi ý chính sách vĩ mô hỗ trợ ngân hàng
phát huy hiệu ứng tích cực và hạn chế hiệu ứng tiêu cực của vốn xã hội.



v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu .......................................................4
1.3. Đối tƣợng, phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu.................................................4
1.4. Ý nghĩa của nghiên cứu........................................................................................5
1.5 Bố cục của đề tài .................................................................................................6
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ..............................................................................................7
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...........................................................................8
2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VỐN XÃ HỘI VÀ VỐN XÃ HỘI TRONG NGÂN
HÀNG .........................................................................................................................8
2.1.1 Quan niệm vốn xã hội ........................................................................................8
2.1.2 Những nghiên cứu trƣớc có liên quan đến nội dung đề tài: .............................11
2.1.3 Vốn xã hội trong ngân hàng .............................................................................17
2.1.3.1 Khái niệm vốn xã hội trong ngân hàng .........................................................17
2.1.3.2 Ý nghĩa của vốn xã hội đối với ngân hàng....................................................19
2.1.3.3 Tính chất cơ bản của vốn xã hội trong hoạt động của các ngân hàng thƣơng
mại .............................................................................................................................21
2.1.4 Thành phần cơ bản của vốn xã hội trong ngân hàng........................................26
2.1.4.1 Vốn xã hội của lãnh đạo ngân hàng ..............................................................27
2.1.4.2 Vốn xã hội bên ngoài ngân hàng ...................................................................31
2.1.4.3 Vốn xã hội bên trong ngân hàng ...................................................................36
2.2 CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..............42

2.3 KHUNG PHÂN TÍCH CỦA NGHIÊN CỨU.....................................................50


vi

TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ............................................................................................53
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................54
3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu.....................................................................................54
3.1.1 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................54
3.1.2 Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................56
3.2 Phƣơng pháp xây dựng và kiểm định thang đo ...................................................57
3.2.1 Phƣơng pháp xây dựng thang đo......................................................................57
3.2.2 Phƣơng pháp đánh giá sơ bộ thang đo .............................................................59
3.2.3 Phƣơng pháp kiểm định thang đo cho nghiên cứu điển hình ...........................60
3.3 Giả thuyết và mô hình nghiên cứu ......................................................................60
3.3.1

Phƣơng pháp phát triển giả thuyết và mô hình nghiên cứu ..........................60

3.3.2 Phƣơng pháp kiểm định giả thuyết và mô hình nghiên cứu cho trƣờng hợp
điển hình ....................................................................................................................61
3.4 THIẾT KẾ MẪU NGHIÊN CỨU ......................................................................62
3.4.1 Thiết kế mẫu cho xây dựng và đánh giá thang đo sơ bộ ..................................62
3.4.2

Phƣơng pháp thiết kế mẫu cho kiểm định thang đo và mô hình lý thuyết cho

nghiên cứu điển hình .................................................................................................62
3.5 XÂY DỰNG THANG ĐO VỐN XÃ HỘI CỦA NGÂN HÀNG VÀ CÁC
HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ....63

3.5.1

Xây dựng thang đo vốn xã hội của lãnh đạo ngân hàng ...............................63

3.5.2 Xây dựng thang đo vốn xã hội bên ngoài ngân hàng .......................................67
3.5.3

Xây dựng thang đo vốn xã hội bên trong ngân hàng ....................................71

3.5.4 Xây dựng thang đo về các hoạt động của NHTM............................................75
3.5.5 Đánh giá sơ bộ thang đo ...................................................................................79
3.5.5.1 Hệ số tin cậy (Cronbach‟s alpha) ..................................................................80
3.5.5.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ...............................................................80


vii

3.6 GIẢ THUYẾT VỀ TÁC ĐỘNG CỦA VỐN XÃ HỘI TỚI CÁC HOẠT ĐỘNG
CỦA NHTM ..............................................................................................................83
3.6.1 Đối với vốn xã hội của lãnh đạo ngân hàng .....................................................83
3.6.2 Đối với xã hội bên ngoài ..................................................................................84
3.6.3 Đối với vốn xã hội bên trong ...........................................................................86
3.7 MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU ............................................................................90
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................93
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................94
4.1 KIỂM ĐỊNH THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ TIN CẬY VÀ PHÂN TÍCH NHÂN
TỐ KHÁM PHÁ .......................................................................................................94
4.2 KIỂM ĐỊNH THANG ĐO BẰNG PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH
(CFA) ........................................................................................................................94
4.2.1 Kiểm định các thang đo bậc ba của khái niệm vốn xã hội ...............................95

4.2.1.1 Kiểm định thang đo vốn xã hội của lãnh đạo ngân hàng ..............................95
4.2.1.2 Kiểm định thang đo vốn xã hội bên ngoài ngân hàng ...................................96
4.2.1.3 Kiểm định thang đo vốn xã hội bên trong ngân hàng ...................................99
4.2.3 Phân tích nhân tố khẳng định chung cho các thang đo vốn xã hội, các hoạt
động của NHTM ....................................................................................................102
4.3. KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY TỔNG HỢP VÀ PHƢƠNG SAI TRÍCH ..........104
4.4 MÔ TẢ CÁC ĐẶC TRƢNG CỦA CÁC NHÂN TỐ VÀ HIỆU CHỈNH MÔ
HÌNH NGHIÊN CỨU .............................................................................................105
4.4.1

Mô tả đặc trƣng của vốn xã hội ...................................................................105

4.4.2

Mô hình nghiên cứu điều chỉnh ..................................................................106

4.5 KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .........................................................106
4.5.1 Ƣớc lƣợng mô hình nghiên cứu .....................................................................106
4.5.2

Kiểm định các giả thuyết.............................................................................108

4.6 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH ..................................109


viii

4.6.1 Vốn xã hội của ngân hàng tác động đến hoạt động nguồn vốn của NHTM ..110
4.6.2 Vốn xã hội của ngân hàng tác động đến hoạt động sử dụng vốn của NHTM ......113
4.6.3 Vốn xã hội của ngân hàng tác động đến hoạt động cung ứng dịch vụ của

NHTM .....................................................................................................................115
4.6.4 Mối liên hệ giữa các hoạt động của NHTM...................................................117
4.6.5 Hiệu ứng tích cực và tiêu cực của vốn xã hội đối với NHTM .......................120
4.6.5.1 Hiệu ứng tích cực của vốn xã hội đối với ngành ngân hàng .......................120
4.6.5.2 Hiệu ứng tiêu cực của vốn xã hội đối với ngành ngân hàng .......................123
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ..........................................................................................127
CHƢƠNG 5 ............................................................................................................128
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................128
5.1 KẾT LUẬN .......................................................................................................128
5.1.1 Kết quả xây dựng và kiểm định thang đo vốn xã hội của ngân hàng ............128
5.1.2 Kết quả xây dựng và kiểm định thang đo các hoạt động của NHTM ............129
5.1.3 Kết quả ƣớc lƣợng và kiểm định mô hình nghiên cứu ...................................129
5.2 KHUYẾN NGHỊ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM
THÔNG QUA SỬ DỤNG VỐN XÃ HỘI..............................................................131
5.2.1 Nhận thức về tầm quan trọng của vốn xã hội trong chiến lƣợc phát triển của
NHTM .....................................................................................................................132
5.2.2 Thiết lập mục tiêu đo lƣờng vốn xã hội trong ngân hàng ..............................133
5.2.3 Phát triển vốn xã hội của lãnh đạo ngân hàng................................................138
5.2.4 Phát triển vốn xã hội bên ngoài ngân hàng ....................................................139
5.2.5 Phát triển vốn xã hội bên trong ngân hàng.....................................................142
5.2.6 Gợi ý chính sách vĩ mô hỗ trợ ngân hàng phát triển vốn xã hội tạo hiệu ứng
tích cực và hạn chế hiệu ứng tiêu cực trong môi trƣờng hoạt động ngân hàng ......143
5.2.6.1 Gợi ý chính sách vĩ mô hỗ trợ ngân hàng phát huy hiệu ứng tích cực của vốn
xã hội .......................................................................................................................144


ix

5.2.6.2 Gợi ý chính sách vĩ mô và vi mô hỗ trợ ngân hàng hạn chế hiệu ứng tiêu cực
của vốn xã hội .........................................................................................................144

5.3 NHỮNG ĐÓNG GÓP CHÍNH CỦA LUẬN ÁN ............................................146
5.3.1 Đóng góp về mặt khoa học.............................................................................146
5.3.2

Đóng góp về mặt thực tiễn ..........................................................................147

5.4 HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .......148
5.4.1 Hạn chế của luận án .......................................................................................148
5.4.2 Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ...........................................................................149
TÓM TẮT CHƢƠNG 5 ..........................................................................................150
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ.....................153
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................155
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 173


x

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CFA

: Phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analysis)

CFI

: Chỉ số so sánh phù hợp (comparative fit index)

CMIN/df

: Giá trị Chi – bình phƣơng chia cho bậc tự do (


Cronbach‟s alpha

: Hệ số tin cậy Cronbach‟s alpha

Df

: Bậc tự do (degrees of freedom)

EFA

: Phân tích nhân tố khám phá ((Exploratary Factor Analysis)

ES

: Lý thuyết cấu trúc hiệu quả

NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTW

: Ngân hàng trung ƣơng

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

MP


: Lý thuyết sức mạnh thị trƣờng

RMSEA

: Xấp xỉ của sai số bình phƣơng trung bình (Root mean square

)

error of approximation)
SEM

: Mô hình cấu trúc tuyến tính (Structural Equation Modeling)

TCKT

: Tổ chức kinh tế

TLI

: Chỉ số Tucker & Lewis

TP.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh
: Giá trị Chi-bình phƣơng (chi-square)


xi

DANH MỤC BẢNG

STT

BẢNG

TÊN

TRANG

1

Bảng 3.1

Phƣơng pháp xây dựng thang đo

57

2

Bảng 3.2

Các mạng lƣới quan hệ của lãnh đạo ngân hàng

64

3

Bảng 3.3

Thang đo vốn xã hội của lãnh đạo ngân hàng


65

4

Bảng 3.4

Các mạng lƣới quan hệ bên ngoài ngân hàng

68

5

Bảng 3.5

Thang đo vốn xã hội bên ngoài ngân hàng

69

6

Bảng 3.6

Các mạng lƣới quan hệ bên trong ngân hàng

72

7

Bảng 3.7


Thang đo vốn xã hội bên trong ngân hàng

73

8

Bảng 3.8

Thang đo các hoạt động của NHTM

77

9

Bảng 3.9

Mẫu điều tra của đề tài so với tổng thể

88

10

Bảng 4.1

Hệ số tƣơng quan giữa các thành phần của vốn
xã hội của lãnh đạo ngân hàng

93

11


Bảng 4.2

Hệ số tƣơng quan giữa các thành phần của vốn
xã hội bên ngoài ngân hàng

96

12

Bảng 4.3

Hệ số tƣơng quan giữa các khái niệm bậc hai
của vốn xã hội

99

13

Bảng 4.4

Hệ số tin cậy tổng hợp và phƣơng sai trích của
các khái niệm

102

14

Bảng 4.5


Các tham số mô tả các thành phần bậc hai của
vốn xã hội

103

15

Bảng 4.6

Hệ số hồi quy (đã chuẩn hóa) của các mối quan
hệ

106

16

Bảng 4.7

Tác động của vốn xã hội tới các hoạt động của
NHTM

108

17

Bảng 5.1

Mục tiêu, tiêu chí đo lƣờng vốn xã hội của
NHTM


133


xii

DANH MỤC HÌNH

STT

BẢNG

TÊN

TRANG

1

Hình 2.1

Khung phân tích mối liên hệ giữa vốn xã hội
với các hoạt động của NHTM

51

2

Hình 3.1

Quy trình nghiên cứu của đề tài


55

3

Hình 3.2

Thành phần vốn xã hội của lãnh đạo ngân
hàng trƣớc khi đánh giá sơ bộ

66

4

Hình 3.3

Thành phần vốn xã hội bên ngoài ngân hàng
trƣớc khi đánh giá sơ bộ

70

5

Hình 3.4

Thành phần vốn xã hội bên trong ngân hàng
trƣớc khi đánh giá sơ bộ

74

6


Hình 3.5

Thang do vốn xã hội của ngân hàng sau khi
đánh giá sơ bộ

80

7

Hình 3.6

Mô hình lý thuyết tác động của vốn xã hội tới
hoạt động của các NHTM Việt Nam

89

8

Hình 4.1

Kết quả CFA (đã chuẩn hóa) thang đo vốn xã
hội của lãnh đạo ngân hàng

94

9

Hình 4.2


Kết quả CFA (đã chuẩn hóa) của thang đo vốn
xã hội bên ngoài ngân hàng

97

10

Hình 4.3

Kết quả CFA (đã chuẩn hóa) của thang đo vốn
xã hội bên trong ngân hàng

98

11

Hình 4.4

Kết quả CFA (đã chuẩn hóa) của thang đo vốn
xã hội

99

12

Hình 4.5

Kết quả CFA (đã chuẩn hóa) giữa các khái
niệm trong mô hình nghiên cứu


101

13

Hình 4.6

Kết quả SEM mô hình nghiên cứu (đã chuẩn
hóa)

105


1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Theo báo cáo của NHNN (2016), các NHTM Nhà nƣớc vẫn đang thống trị cả
thị phần huy động lẫn thị phần tín dụng, điều này đƣợc giải thích do nhiều nguyên
nhân, trong đó có thể kể đến việc các NHTM Nhà nƣớc nhiều khi nhận đƣợc vốn ƣu
đãi từ chính phủ để cho vay các khu vực kinh tế đƣợc trợ cấp hoặc theo một chƣơng
trình kích thích kinh tế nào đó. Những nguồn vốn này thƣờng có chi phí thấp. Trong
khi đó, vốn ƣu đãi tài trợ cho các khu vực kinh tế đƣợc trợ cấp chủ yếu đƣợc thực
hiện dựa trên chức năng, quy mô, mạng lƣới của ngân hàng, và theo quyết định cấp
vốn của cơ quan quản lý nhà nƣớc đƣợc phân công. Do vậy, việc lựa chọn ngân
hàng để cấp vốn tài trợ cho các khu vực kinh tế hoặc chƣơng trình kích thích kinh
tế, (ngoài việc các ngân hàng phải thể hiện đƣợc năng lực của mình) thì còn phụ
thuộc rất nhiều vào các mối quan hệ cá nhân của lãnh đạo ngân hàng với cá nhân
lãnh đạo của cơ quan quản lý nhà nƣớc.
Ngoài ra, do NHTM Nhà nƣớc có mạng lƣới rộng khắp, và có uy tín vì có sự
bảo trợ của Nhà nƣớc. Các nhà đầu tƣ an tâm giao dịch với NHTM Nhà nƣớc bởi

NHTM Nhà nƣớc dễ dàng nhận đƣợc sự hỗ trợ trong những giai đoạn khó khăn từ
Nhà nƣớc, dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn với lãi suất thấp, dễ dàng tìm kiếm các
đối tác tín dụng lớn từ các Tổng công ty Nhà nƣớc. Kết quả này phù hợp với kết
quả nghiên cứu của Bonin và ctg (2005); Gursoy và Aydogan (2002); Najid và
Rahman (2011).
Bên cạnh đó, hoạt động của NHTM bị ảnh hƣởng bởi cách NHNN điều
hành chính sách tiền tệ (báo cáo NHNN 2016). Mặc dù các chính sách đƣợc ban
hành nhiều nhƣng việc tiếp cận vốn của các NHTM và thụ hƣởng sự hỗ trợ từ chính
sách còn chƣa đồng đều. Đối với các NHTM, nhất là NHTM Nhà nƣớc thì trong
việc tiếp cận vốn và tiếp cận thông tin, mối quan hệ giữa cá nhân của lãnh đạo ngân
hàng với các cá nhân cơ quan quản lý nhà nƣớc sẽ ảnh hƣởng rất lớn. Điều này
cũng là phù hợp tại Việt Nam, khi mà các quan hệ cá nhân rất đƣợc chú trọng


2

(Nguyễn Văn Thắng 2015). Do đó, các NHTM cần nhận thức đầy đủ về vai trò của
mối quan hệ của lãnh đạo ngân hàng, để giúp ngân hàng hoạch định chính sách
phục vụ cho các họat động kinh doanh.
Không chỉ là mối quan hệ của bản thân ngƣời lãnh đạo, mà tất cả mạng lƣới
quan hệ xã hội đều quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp nói chung và
NHTM nói riêng. Trong quá trình hoạt động của mình, ngân hàng nào có khả năng
liên kết với khách hàng, các đối tác, các dự án, chƣơng trình tốt thì việc huy động
vốn, cho vay, đầu tƣ…cũng thuận lợi hơn.
Ngoài mặt tích cực, thì các mối quan hệ cũng thể hiện mặt tiêu cực, trong
giai đoạn vừa qua, hiện tƣợng thâu tóm lẫn nhau giữa các ngân hàng, tranh thủ các
mối quan hệ với các quan chức để phục vụ cho lợi ích của nhóm cá nhân, gây lũng
đoạn thị trƣờng và tâm lý bất an cho các chủ thể tham gia thị trƣờng (Nguyễn Đức
Chiện 2013). Các vụ án kinh tế trong thời gian qua liên quan đến các vị lãnh đạo
ngành ngân hàng đã gây thất thoát hàng ngàn tỷ đồng cho nền kinh tế, một phần

nguyên nhân xuất phát từ các mối quan hệ xã hội, bao gồm cả mối quan hệ của lãnh
đạo ngân hàng. Đồng thời, vẫn còn những hiện tƣợng nhƣ nội bộ thông đồng lấy
quỹ, lập hồ sơ giả lấy tiền tiết kiệm, tiền vay…gây mất uy tín cho ngân hàng và ảnh
hƣởng đến sự phát triển của ngân hàng. Đặc biệt việc gian lận trong cho vay ở các
nền kinh tế đang phát triển nhƣ Việt Nam xác suất xảy ra khá cao, gây ảnh hƣởng
đến kết quả ngân hàng một cách sâu sắc (Leonard Onyiriuba 2016). Sau khủng
hoảng 2007-2009, niềm tin vào ngành dịch vụ tài chính bị giảm sút nghiêm trọng
(Benamati et al. 2010) mà niềm tin là nền tảng quan trọng cho sự phát triển bền
vững của ngân hàng. Niềm tin cũng là cốt lõi căn bản để xây dựng và phát triển
mạng lƣới quan hệ (vốn xã hội) (Dasgupta 2002; Koniordos 2005 trích trong Crystal
Holmes Zamanian & Lisa Åström 2014). Việc nghiên cứu vốn xã hội cho ngành ngân

hàng trong bối cảnh mức độ tin cậy thấp nhƣ ngành ngân hàng (một trong những
ngành ít đƣợc tin cậy nhất với 49% so với công nghệ, hoặc sản xuất điện tử với 7073% trong xếp hạng thế giới (Edelman Trust Barometer 2013) là vấn đề cần thiết và
nghiên cứu này cũng là tiềm năng để làm sáng tỏ vốn xã hội cho ngành dịch vụ tài


3

chính và đóng góp cho ngữ cảnh hiện tại, khi niềm tin bị ảnh hƣởng sau khủng
hoảng (Maskell 2000).
Các mối quan hệ xã hội vừa thể hiện mặt tích cực và tiêu cực. Đặc biệt thời
gian qua tiêu cực trong ngành ngân hàng đang là vấn đề lớn của xã hội, do đó bản
thân ngân hàng và Chính phủ rất cần một khung lý thuyết để nhận thức rõ sự tác
động của các mối quan hệ này tới các hoạt động của ngân hàng cũng nhƣ có những
giải pháp để phát huy hiệu ứng tích cực và hạn chế hiệu ứng tiêu cực từ các mối
quan hệ xã hội này. Từ đó giúp các NHTM sử dụng hiệu quả các mối quan hệ này
trong hoạt động kinh doanh.
Bên cạnh đó, đã có những nghiên cứu về mối liên hệ giữa vốn xã hội trong
lĩnh vực ngân hàng nhƣ nghiên cứu của Xie Wenjing (2013), khám phá mối quan hệ

giữa vốn xã hội và rủi ro ngân hàng; Crystal Holmes Zamanian and Lisa Åström
(2014) phân tích về việc đầu tƣ vốn xã hội của ngân hàng; Heru Sulistyo và ctg
(2015), kiểm định vai trò của vốn xã hội đối với lòng trung thành của các khách
hàng trong ngân hàng; Justin Yiqiang & ctg (2017), nghiên cứu về mối quan hệ giữa
vốn xã hội và sự ổn định của ngân hàng. Các công trình nghiên cứu hầu hết mang
tính định tính và chỉ mới giải quyết một số khía cạnh về mối quan hệ giữa vốn xã
hội và ngân hàng, chƣa có nghiên cứu đánh giá mối quan hệ giữa vốn xã hội và các
hoạt động của ngân hàng. Đó là khoảng trống cho tác giả nghiên cứu.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
tác động của vốn xã hội đến hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại trên địa
bàn Tp.HCM”. Theo đó, nếu đề tài này đƣợc thực hiện thành công sẽ là công cụ
giúp các NHTM khai thác và sử dụng hiệu quả mối quan hệ này trong hoạt động
kinh doanh. Về khía cạnh học thuật, kết quả nghiên cứu sẽ đóng góp và làm phong
phú thêm nguồn tài liệu nghiên cứu về khai thác và tận dụng vốn xã hội trong phát
triển các hoạt động của ngân hàng. Trong hoạt động giảng dạy và nghiên cứu, đề tài
kỳ vọng sẽ là nguồn tài liệu tham khảo có giá trị.


4

1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu tác động của vốn xã hội tới hoạt động của các NHTM Việt Nam
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đƣợc thực hiện nhằm góp phần đáp ứng yêu
cầu từ thực tiễn, với các mục tiêu nghiên cứu nhƣ sau:
Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá mức độ tác động của vốn xã hội đến hoạt động kinh doanh của
NHTM, nhằm khai thác vai trò tích cực và hạn chế tác động tiêu cực của vốn xã hội
đối với hoạt động kinh doanh của các NHTM trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Mục tiêu cụ thể:
-


Khám phá và đo lƣờng thành phần của vốn xã hội của ngân hàng và các
hoạt động trong quá trình kinh doanh của các NHTM Việt Nam.

-

Kiểm định thang đo và mô hình nghiên cứu về vốn xã hội của ngân hàng
tác động tới hoạt động của các NHTM Việt Nam, trƣờng hợp điển hình:
các NHTM tại thành phố Hồ Chí Minh.

-

Đề xuất những gợi ý chính sách giúp các NHTM trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh đẩy mạnh hoạt động kinh doanh thông qua sử dụng vốn xã
hội. Đồng thời gợi ý chính sách giúp các nhà hoạch định chính sách và
Chính phủ hỗ trợ các NHTM Việt Nam phát triển các hình thức liên kết
xã hội tích cực và hạn chế các hình thức liên kết xã hội tiêu cực.

Để đạt đƣợc các mục tiêu đã nêu ở trên, đề tài phải trả lời các câu hỏi nghiên
cứu sau:
-

Vốn xã hội của ngân hàng và các hoạt động của NHTM Việt Nam đƣợc
nhận diện và đo lƣờng nhƣ thế nào?

-

Mô hình nghiên cứu về vốn xã hội tác động tới hoạt động của các NHTM
Việt Nam đƣợc xây dựng nhƣ thế nào?


-

Những gợi ý chính sách nào giúp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của
NHTM thông qua sử dụng vốn xã hội?

1.3. Đối tƣợng, phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu:


5

Đối tƣợng nghiên cứu là nghiên cứu tác động của vốn xã hội đến hoạt động
của các NHTM trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Đối tƣợng đƣợc khảo sát là
lãnh đạo (giám đốc/phó giám đốc chi nhánh) các NHTM trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh.
Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu đƣợc giới hạn đối với các NHTM hoạt động trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh trong khoảng thời gian từ tháng 6/2015 đến tháng 12/2016.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt đƣợc những mục tiêu nghiên cứu và trả lời đƣợc những câu hỏi
nghiên cứu do đề tài đặt ra, luận án kết hợp sử dụng hai phƣơng pháp nghiên cứu:
định tính và định lƣợng.
Phƣơng pháp nghiên cứu định tính: sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn sâu và
thảo luận nhóm với chuyên gia để xây dựng thang đo và giả thuyết nghiên cứu.
Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: đề tài khảo sát dữ liệu sơ cấp (thông
qua bảng câu hỏi khảo sát). Dữ liệu thu thập đƣợc, sau khi kiểm tra, gạn lọc ban
đầu, sẽ xử lý bằng phần mềm SPSS. Đề tài sẽ kiểm định giả thuyết nghiên cứu bằng
mô hình SEM với sự trợ giúp của phần mềm SPSS và Amos.
1.4. Ý nghĩa của nghiên cứu
 Ý nghĩa khoa học

Đã có những nghiên cứu nỗ lực đo lƣờng vốn xã hội của doanh nghiệp
nhƣng không phải thuộc ngành ngân hàng nên vẫn chƣa chỉ ra đƣợc vốn xã hội của
ngân hàng có tác động tới các hoạt động của NHTM. Do đó, nếu mục tiêu nghiên
cứu của đề tài hoàn thành dự kiến sẽ có những ý nghĩa nhƣ sau:
- Xây dựng đƣợc thang đo vốn xã hội của ngân hàng, đảm bảo giá trị nội
dung và độ tin cậy để có thể kế thừa cho các nghiên cứu tiếp theo có liên quan.
- Xây dựng đƣợc thang đo các hoạt động của NHTM đảm bảo giá trị nội
dung và độ tin cậy để khẳng định giá trị kế thừa cho các nghiên cứu có liên quan tại
Việt Nam.


6

- Chỉ ra những tác động của vốn xã hội tới các hoạt động của NHTM. Từ đó
khẳng định vốn xã hội là một trong những nguồn lực cần đƣợc bổ sung trong việc
đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của NHTM. Đồng thời gợi mở cho những nghiên
cứu tiếp theo về mối liên hệ giữa vốn xã hội và các hoạt động trong quá trình kinh
doanh không chỉ trong ngành ngân hàng, và còn trong các ngành kinh tế khác.
 Ý nghĩa thực tiễn
Tác giả luận án kỳ vọng sẽ có những đóng góp về mặt thực tiễn cho các
NHTM và các cơ quan quản lý nhà nƣớc đối với ngành ngân hàng Việt Nam nhƣ
sau:
- Giúp các NHTM nhận dạng đƣợc khuôn khổ tạo lập, duy trì và sử dụng vốn
xã hội trong NHTM. Qua đó, NHTM xây dựng các chính sách phát triển và sử dụng
vốn xã hội để đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh.
- Thông qua việc xây dựng đƣợc thang đo các hoạt động của NHTM, từ đó
giúp NHTM đánh giá đƣợc kết quả của các hoạt động này trong ngân hàng của họ
đƣợc hoàn thiện hơn.
- Chỉ ra đƣợc tác động tiêu cực và tích cực của các hình thức liên kết vốn xã
hội của các NHTM Việt Nam. Từ đó sớm có những chính sách phát huy các hình

thức liên kết vốn xã hội tích cực, đồng thời hạn chế các hình thức liên kết vốn xã
hội tiêu cực trong ngành ngân hàng.
1.5 Bố cục của đề tài
Bố cục của đề tài đƣợc trình bày trong 5 chƣơng gồm:
Chƣơng 1: Giới thiệu. Chƣơng này sẽ tập trung giới thiệu tổng quan về vấn
đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, đối
tƣợng nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, ý nghĩa của nghiên cứu và bố cục của
nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và khung phân tích về mối liên hệ giữa vốn xã hội
và các hoạt động của NHTM. Chƣơng này trình bày tổng quan cơ sở lý thuyết về
vốn xã hội trong ngân hàng và các hoạt động của ngân hàng thƣơng mại đồng thời
điểm qua các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc có liên quan đến đề tài nghiên cứu.


7

Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng này trình bày quy trình nghiên
cứu, phƣơng pháp nghiên cứu để xây dựng thang đo và mô hình nghiên cứu.
Chƣơng 4: Kiểm định mô hình nghiên cứu và thảo luận. Chƣơng này sẽ trình
bày kết quả kiểm định thang đo, mô hình nghiên cứu và thảo luận các kết quả
nghiên cứu.
Chƣơng 5: Kết luận và khuyến nghị. Chƣơng này trình bày tóm tắt các kết
quả nghiên cứu đã đạt đƣợc, đề xuất các gợi ý chính sách. Đồng thời nêu những
đóng góp mới, những hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo.

TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Chƣơng 1 của luận án đã chỉ ra tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu và câu hỏi
nghiên cứu; đối tƣợng, phạm vi, phƣơng pháp nghiên cứu; ý nghĩa nghiên cứu và bố
cục của đề tài.



8

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Nội dung chương 2 sẽ hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về vốn xã hội và các hoạt
động của ngân hàng thương mại từ đó xây dựng khung phân tích của nghiên cứu.
Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu của luận án, chương 2 sẽ lược khảo các
nghiên cứu trong và ngoài nước về vốn xã hội để xác định vốn xã hội trong ngân
hàng và các thành phần của vốn xã hội trong ngân hàng. Tiếp theo là các nghiên
cứu về các hoạt động của ngân hàng để chỉ ra các nhóm hoạt động của ngân hàng.
Cuối cùng, trên cơ sở kết hợp hai khía cạnh trên để xây dựng khung phân tích về
mối liên hệ giữa vốn xã hội và các hoạt động của NHTM.
2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VỐN XÃ HỘI VÀ VỐN XÃ HỘI TRONG
NGÂN HÀNG
2.1.1 Quan niệm vốn xã hội
Quan niệm vốn xã hội đƣợc nhắc đến đầu tiên vào năm 1916, bởi Lyda
Judson Hanifan, một nhà giáo dục Mỹ. Ông dùng khái niệm vốn xã hội để chỉ tình
thân hữu, sự thông cảm lẫn nhau, cũng nhƣ tƣơng tác giữa các cá nhân hay gia đình.
Sau đó, vốn xã hội đƣợc nhiều nhà nghiên cứu tìm hiểu nhƣ Jane Jacob (1961) phân
tích vốn xã hội trong mối tƣơng quan của đời sống ở thành phố. Theo Bourdieu. P
(1986), vốn xã hội là các nguồn lực tồn tại trong các mối liên hệ giữa các cá nhân
hoặc tổ chức (gọi chung là chủ thể), thông qua đó mang lại lợi ích cho các chủ thể
nhƣ thuận lợi trong việc huy động các nguồn lực. Tuy nhiên, chƣa thể dựa trên quan
điểm này để xây dựng tiêu chí đo lƣờng vốn xã hội do các yếu tố chất lƣợng và cấu
trúc của mạng lƣới quan hệ chƣa đƣợc đề cập tới.
Coleman (1988, 1990) cho rằng thông qua mối liên hệ giữa ngƣời và ngƣời,
vốn xã hội đƣợc hình thành và phát triển. Ông đồng nhất vốn xã hội với lòng tin,
quy tắc hành xử và cho rằng đó là điều kiện tiên quyết để mỗi cá nhân có đƣợc vốn
xã hội. Điều này giúp cho mọi cá nhân trong mạng lƣới sẵn sàng hỗ trợ, giúp đỡ
nhau, vì không phải lúc nào cũng có hợp đồng ràng buộc trách nhiệm lẫn nhau. Vốn



9

xã hội sẽ không tồn tại nếu tình trạng cơ hội, lợi dụng lẫn nhau xảy ra giống nhƣ
“Lý thuyết trò chơi” đã phân tích: chỉ đạt đƣợc điểm cân bằng hợp tác khi mỗi
ngƣời chơi tin tƣởng vào sự hợp tác của bạn cùng chơi với mình. Đồng thời,
Coleman cũng chỉ ra đƣợc ba khía cạnh biểu hiện chất lƣợng của vốn xã hội, bao
gồm: sự kỳ vọng, thông tin lẫn nhau và chuẩn mực tồn tại giữa các quan hệ xã hội.
Đây cũng là điểm tiến bộ trong nghiên cứu của Coleman so với của Bourdieu.
Tƣơng tự quan điểm của Bourdieu và Coleman là Nahapiet & Ghosal
(1998), các tác giả cho rằng vốn xã hội là nguồn lực tồn tại bên trong các mạng lƣới
quan hệ xã hội của tổ chức hoặc cá nhân (gọi chung là chủ thể), thông qua mạng
lƣới quan hệ xã hội này giúp các chủ thể trong xã hội dễ dàng huy động đƣợc các
nguồn lực hơn. Đồng thời, Nahapiet & Ghosal (1998) cũng chỉ ra ba khía cạnh của
vốn xã hội gồm (1) khía cạnh cấu trúc mạng lƣới: chủ thể và tần suất kết nối giữa
các chủ thể trong mạng lƣới; (2) khía cạnh quan hệ: biểu hiện chất lƣợng của các
mối quan hệ nhƣ sự tín cẩn, kỳ vọng và chia sẻ lẫn nhau giữa các chủ thể trong
mạng lƣới; và (3) khía cạnh nhận thức: là những quy định, quy tắc…để giao tiếp và
hành xử với nhau trong mạng lƣới quan hệ. Tuy đã chỉ ra các khía cạnh của vốn xã
hội nhƣng cấu trúc mạng lƣới xã hội vẫn chƣa đƣợc làm rõ.
Cohen và Prusak (2001) cho rằng vốn xã hội bao gồm phần lớn sự hợp tác
trên cơ sở sự tin tƣởng, sự hiểu biết và chia sẻ giữa các chủ thể. Ngân hàng thế giới
(1999), trích trong A. Krishna & E. Shrader (1999), khi nhắc đến vốn xã hội trong
tổ chức cũng xác định vốn xã hội là những gì liên quan đến các cơ sở, các mối quan
hệ và những giá trị truyền thống.
Theo Aslaninan (2011, trang 70), vốn xã hội là giá trị đƣợc tạo ra khi các cá
nhân tham gia cùng nhau trong một nhóm hoặc mạng, một mạng xã hội, nơi tài
nguyên và các thông tin đƣợc đầu tƣ.
Với những ý kiến đa dạng của các nhà nghiên cứu, có thể hình dung vốn xã

hội là mạng lƣới liên kết giữa con ngƣời (hội tụ và kết tinh các giá trị tinh thần
trong mạng lƣới xã hội), hình thành một thứ nguồn lực vô hình tạo ra sức mạnh cho
phát triển kinh tế xã hội.


10

So với các loại vốn thông dụng, hữu hình khác gắn với các hình thái vật chất
cụ thể nhƣ vốn lƣu động, vốn cố định, vốn vật chất, vốn nhân lực…cho thấy rõ ràng
có những điểm tƣơng đồng và khác biệt rõ nét giữa vốn xã hội và các loại vốn khác
(Hans & Bolton 2003). Giống nhƣ các loại vốn khác, mục đích của vốn xã hội là
thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh (Coleman 1988). Nếu nhƣ vốn vật chất tồn
tại với hình thức vốn hoàn toàn hữu hình, vốn nhân lực ít hữu hình thì vốn xã hội là
hình thức vốn ít hữu hình nhất (vô hình). Vốn xã hội là một nguồn tài nguyên vô
hình, có giá trị, không giống nhƣ vốn tài chính, và không thể dễ dàng đƣợc trao đổi
(Herreros 2004, trang 20). Cũng theo Herreros (2004), vốn xã hội không phải là tài
sản duy nhất của một thành viên trong mạng, nó là một tài nguyên đƣợc chia sẻ bởi
tất cả các thành viên trong và ngoài nhóm có một số hình thức kết nối với nhau.
Tƣơng tự là quan điểm của Lin (2001, trang 19).
Khi đo lƣờng nguồn của cải thế kỷ 21, các chuyên gia cho rằng, vốn xã hội là
một trong những thành tố cơ bản của vốn vô hình (bao gồm vốn con ngƣời, lao
động thô, vốn xã hội và chất lƣợng của các thể chế) (Ngân hàng thế giới 2008 trang
31, trích trong Hoàng Bá Thịnh 2009).
Nếu nhƣ vốn vật chất đƣợc hình thành do sự thay đổi trong vật liệu để tạo ra
những công cụ lao động phục vụ cho sản xuất; vốn nhân lực đƣợc phát triển khi có
sự thay đổi tiến bộ trong con ngƣời đem lại những khả năng nhận thức và kỹ năng
nghề nghiệp phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh; thì vốn xã hội đƣợc
tích lũy thông qua những thay đổi trong các mạng lƣới mối quan hệ giữa con ngƣời
với nhau để phục vụ cho các hoạt động đƣợc trôi chảy, thuận lợi hơn.
Vốn xã hội chủ yếu gắn với các yếu tố tinh thần nhƣ các mối quan hệ qua lại

trong xã hội, sự tin cậy lẫn nhau và hệ thống các giá trị, quy tắc và chuẩn mực ứng
xử đƣợc coi là thƣớc đo đánh giá để khuyến khích hay chế tài trong các ứng xử xã
hội (Lê Khắc Trí 2007).
Nói tóm lại, có thể hiểu vốn xã hội là nguồn lực của cá nhân hoặc nhóm hoặc
tổ chức (gọi chung là chủ thể) đƣợc hình thành và phát triển trên cơ sở các mạng


11

lƣới quan hệ qua lại với sự tin cậy, tƣơng hỗ lẫn nhau (các mạng lƣới quan hệ có
chất lƣợng).
2.1.2 Những nghiên cứu trƣớc có liên quan đến nội dung đề tài:
Các nghiên cứu thực nghiệm liên quan vốn xã hội tác động đến phát triển
kinh tế
Nghiên cứu ngoài nước:
Để phân tích vai trò của vốn xã hội trong lĩnh vực kinh tế vi mô, Grootaert
(1999) trong một nghiên cứu “Vốn xã hội với sự thịnh vƣợng và đói nghèo của các
hộ gia đình ở Indonesia”, tác giả chỉ ra rằng tình trạng đói nghèo của các hộ gia
đình có thể giảm đi thông qua vốn xã hội, cụ thể là nhờ tiếp cận dịch vụ tín dụng
giúp tạo ra thu nhập ổn định và lâu dài cho các hộ gia đình.
Hơn nữa, qua một loạt các nghiên cứu của mình, Woolcock và Narayan đã
khẳng định vai trò của vốn xã hội đối với phát triển kinh tế, cụ thể là việc huy động
các nguồn lực nhằm thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. “ Vốn xã hội và phát triển kinh tế:
hƣớng tới một sự tổng hợp lý thuyết và khung chính sách” (Woolcock 1998); “Vốn
xã hội: hệ quả đối với lý thuyết phát triển, nghiên cứu và chính sách” (Woolcock &
Narayan 2000), và “Vị trí của vốn xã hội trong việc lý giải những kết quả kinh tế và
xã hội” (Woolcock 2001).
Nghiên cứu trong nước:
Nghiên cứu của Trần Hữu Dũng (2003), “ Vốn xã hội và kinh tế”. Tác giả đề
cập đến các quan điểm lý thuyết của Pierre Bourdieu, James Coleman, Robert

Putnam, Fracis Fukuyama, Hernando de Soto. Ông cho rằng cần làm rõ hơn đặc
điểm của vốn xã hội trong mối quan hệ với các loại vốn khác. Trong một bài viết
khác “ Vốn xã hội và phát triển kinh tế” (Trần Hữu Dũng 2006) tác giả đã chỉ ra
mối quan hệ giữa vốn xã hội và phát triển kinh tế, vốn xã hội và chính sách kinh tế.
Bằng cách điểm lại các luận điểm đã có, ông nhấn mạnh rằng vốn xã hội giúp tiết
kiệm phí giao dịch, nâng cao mức đầu tƣ.
Lê Ngọc Hùng (2008), trong một nghiên cứu về vốn xã hội, vốn con ngƣời
và mạng lƣới xã hội tại Việt Nam đã chỉ ra vai trò của vốn xã hội và các mạng lƣới


12

quan hệ xã hội trong việc tìm kiếm và huy động các nguồn lực kinh tế, cung cấp các
thông tin, hỗ trợ cho kinh tế phát triển.
Các nghiên cứu thực nghiệm liên quan vốn xã hội tác động đến hoạt động
của doanh nghiệp
Có thể nói vốn xã hội đã dần khẳng định vai trò của mình đối với sự phát
triển của doanh nghiệp. Tầm quan trọng của vốn xã hội đã đƣợc đề cập trong các
nghiên cứu của nhiều tác giả khác nhau trên thế giới cũng nhƣ tại Việt Nam.
Nghiên cứu ngoài nước:
Lin (1999), quan hệ xã hội có thể cung cấp thông tin hữu ích về các cơ hội và
lựa chọn trong thị trƣờng không hoàn hảo. Vốn xã hội cao giúp các nhà quản lý của
các ngân hàng thuận lợi trong việc ra quyết định và hiểu rõ hơn về các công ty.
Adler & Kwon (2002); Garriga & Melé (2004) đã lập luận các doanh nghiệp
có thể đảm bảo sự sống còn và tăng trƣởng lâu dài thông qua tích luỹ vốn xã hội.
Đã có những nghiên cứu chứng minh vốn xã hội tác động có ý nghĩa đến
hoạt động doanh nghiệp, chẳng hạn nhƣ tác động của vốn xã hội đến sự đổi mới
trong doanh nghiệp (Yuan K.Chou 2003; Alguezaui.S & Filieri.R 2010); tác động
của vốn xã hội trong việc tạo ra các liên doanh mới ( Ferri & ctg 2009); vốn xã hội
ảnh hƣởng đến hiệu suất kinh tế (Dess & Shaw 2001; Woolcock 2001; Dasgupta

2002, Soo Gwan Do 2009). Trong các nghiên cứu này cho thấy nếu vận dụng vốn
xã hội hiệu quả thì hiệu suất doanh nghiệp sẽ đƣợc cải thiện.
Nghiên cứu của Stephen. J Appold và Thanh Quy Nguyen (2004) đã chỉ ra
vai trò của vốn xã hội trong các doanh nghiệp nhỏ ở Hà Nội. Các tác giả cho biết
vốn xã hội có vai trò quan trọng giúp các doanh nghiệp vay vốn để khởi nghiệp.
Bên cạnh đó, tầm quan trọng của vốn xã hội trong cải thiện kết quả tổ chức
đã đƣợc thực hiện bởi nhiều nhà nghiên cứu, bao gồm hiệu suất của các doanh
nghiệp nhỏ (Stam, Arzlanian & Elfring 2014); tổ chức đổi mới (Sanchez-Famoso,
Maseda & Iturralde 2014); cam kết và thực hiện (Ellinger 2013; Leana 2006),
(Ellinger et al.2013).


×