Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Giáo án dạy thêm toán 7 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (681.02 KB, 115 trang )

Ngày soạn:
TIẾT 1 + 2 + 3 : ÔN TẬP VỀ CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ.
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và các tính chất
của các phép toán này trong Q.
- Kỹ năng: Rèn luyện cho HS thành thạo hơn kỹ năng vận dụng các quy tắc và tính
chất của các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ vào làm bài tập.
- Thái độ: Tập trung, chú ý, tự giác, tích cực, chủ động học tập. Khơi gợi sự tò mò
ham hiểu biết và đam mê học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Gi¸o ¸n, SGK, SBT, STK to¸n 7, thíc th¼ng, phÊn mµu.
2. HS: Ôn tập lại các kiến thức liên quan đã học về quy tắc và các tính chất của các
phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, ôn tập lại các dạng bài tập đã chữa trên lớp;
SGK, SBT, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp
7A1
7A2
7A3

Sĩ số

Tên HS vắng

Ghi chú

2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV nêu các câu hỏi:


C©u 1: Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ - HS trả lời các câu hỏi của GV.
ta làm thế nào?
C©u 2: Phép cộng, trừ hai số hữu tỉ
có những tính chất gì?
Câu 3: Hãy nêu nội dung quy tắc
chuyển vế? Viết dạng TQ của quy tắc?
* GV nhận xét và lưu ý thêm HS:
Trong Q, ta cũng có những tổng đại số
được áp dụng các phép biến đổi như các
tổng đại số trong Z.
Câu 4: Muốn nhân, chia hai số hữu tỉ
ta làm thế nào?
C©u 5: Phép nhân, chia hai số hữu
tỉ có những tính chất gì?
* GV nhận xét và lưu ý thêm HS:
Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số
hữu tỉ y ( y �0 ) gọi là tỉ số của x và y, ký
1


x

hiệu là y hay x:y.
- GV khắc sâu và lưu ý HS các kiến thức - HS: ghi nhớ, khắc sâu.
liên quan đã nêu ở trên.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV hướng dẫn HS luyện tập củng cố
các kiến thức cộng, trừ, nhân, chia số

hữu tỉ.
Bài 1: Tính.
Bài 1:
3 2

;
21 7
6 21
c)  . ;
7 12

a)

� 4�
b) (4)  � �;

� 5�
� 5�
d) � �: (15) .
� 17 �

- GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét và
định hình cách làm, sau đó gọi 4 HS lên
bảng làm.
* GV lưu ý HS rút gọn kết quả (nếu có
thể).

- HS nhận xét rồi nêu hướng làm, sau đó 4
HS lên bảng làm:
Giải:

3 2 1 2 ( 1)  (2) 3





21 7
7
7
7
7
4

20
4

16
1
� �
 
 3
b) (4)  � �
5
5
5
� 5� 5
6 21 (6).21 (1).3 3
1



 1
c)  . 
7 12
7.12
1.2
2
2
5
1
1
� 5�


d) � �: (15)  
17.(15) 17.3 51
� 17 �

a)

- HS lớp nhận xét lời giải của các bạn ở
trên bảng.
- GV nhận xét, khắc sâu lại trình tự các - HS nghe, hiểu và ghi bài.
thao tác cần thiết trước khi làm và
những lưu ý cần thiết trong việc trình
bày bài làm.
Bài 2:
7
Bài 2: Viết số hữu tỉ
dưới các dạng
- GV gọi HS lớp nhận xét.


18

sau:
a) Tổng của hai số hữu tỉ âm;
b) Hiệu của hai số hữu tỉ dương;
c) Tổng của hai số hữu tỉ âm trong đó
một số là

1
.
6

- HS: Nêu định hướng làm từng phần theo
- Gọi HS nêu định hướng làm từng yêu cầu của GV.
phần.
- HS nghe, hiểu. Sau đó 3 HS lên bảng
- GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn trình bày.
HS làm từng phần. Sau đó gọi 3 HS lên
2


bảng làm đồng thời 3 phần.
- HS: Ứng với mỗi phần a, b sẽ có nhiều
* GV hỏi thêm: Ứng với mỗi phần a, b cách làm khác nhau.
sẽ có bao nhiêu cách làm khác nhau?
Giải:
7 1 6 1 1





18 18 18 18 3
7 11 18 11
   1
b) Ví dụ:
18 18 18 18
7 3 4 1 2




c) Ví dụ:
18 18 18 16 9

a) Ví dụ:

- HS lớp nhận xét.
- HS nghe, hiểu, khắc sâu cách làm dạng
- GV gọi HS lớp nhận xét.
- GV nhận xét, khắc sâu cách làm dạng bài tập này.
bài tập này.
Bài 3:
Bài 3: Viết số hữu tỉ

7
dưới các dạng
18

sau:

a) Tích của hai số hữu;
- HS: Nêu định hướng làm từng phần theo
b) Thương của hai số hữu tỉ.
yêu cầu của GV tương tự như bài tập 2 đã
- Gọi HS nêu định hướng làm từng
làm.
phần.
- HS nghe, hiểu. Sau đó 2 HS lên bảng
trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn
HS làm từng phần. Sau đó gọi 2 HS lên
- HS: Ứng với mỗi phần sẽ có nhiều cách
bảng làm đồng thời 2 phần.
làm khác nhau.
* GV hỏi thêm: Ứng với mỗi phần sẽ có
Giải:
bao nhiêu cách làm khác nhau?
7 7 1

.
a) Ví dụ:
18
2 9
7 7

:9
b) Ví dụ:
18
2


- HS lớp nhận xét.
- GV gọi HS lớp nhận xét.
- GV nhận xét, khắc sâu cách làm dạng - HS nghe, hiểu, khắc sâu cách làm dạng
bài tập này.
bài tập này.
Bài 4: Thực hiện phép tính một cách Bài 4:
hợp lý (nếu có thể).
3 � 4�� 3�
�
 � �
 �;
5 � 3�� 4�

3 �
� 5 � �1 2 �
 � �  �
b)  �

�;
4 �
12 9 �
� 3� �

1 3 1 13
c) .  .
;
7 8 7 8
7 �2 1 � 7 �1 5 �
d) : �  � : �  �.
8 �9 18 � 8 �36 12 �


a)

3


- GV lưu ý HS cần xét xem các phân số - HS theo dõi GV hướng dẫn, lưu ý.
có mặt trong các phép tính xem đã tối
giản hay chưa, có phân số nào giống
nhau hay đối nhau hay không, chú ý quy
tắc dấu ngoặc và vận dụng hợp lý các
tính chất của các phép toán cộng, trừ,
nhân, chia số hữu tỉ.
- 4 HS lên bảng trình bày.
- GV gọi 4 HS lên bảng làm.
Giải:
a)
3 � 4�� 3� 3 4 3
�
 � �
 �  
5 � 3�� 4� 5 3 4
36  80  45 89
29


 1
60
60
60


b)
� 3 �

3 �
8 �
� 5 � �1 2 �
� 5 � �3
�
 � �  �
 �
 � �  �




4 �
12 9 �
� 3��
� 3 � �36 36 �
� 4 �

3 � 5 11 � 3 �
(60)  11 � 3 71
 �
  �  �
 

4 � 3 36 � 4 � 36
� 4 36

27  71 98
13


2
36
36
18

c)
1 3 1 13 1 �3 13 �
.  .
 .� 

7 8 7 8
7 �8
8 �
1 16 1
2
 .
 .( 2) 
7 8
7
7

d)

- GV nhận xét, khắc sâu kiến thức.
Bài 5: Tìm x, biết:
2 4

;
3 5
11 �2
� 2
b)  �  x � ;
12 �5
� 3
2
4
c) x 
;
3
27
3 1
2
d)  : x  .
4 4
5

a) x  

7 �2 1 � 7 �1 5 � 7 4  1 7 1  15
: �  � : �  � :
 :
8 �9 18 � 8 �36 12 � 8 18 8 36
7 3 7 14 7 1 7 7
.
 :  :
 :  :
8 18 8 36 8 6 8 18

7
7 18 21 9 21  ( 9) 12
 .6  .
 


3
8
8 7 4
4
4
4

- HS ghi nhớ, khắc sâu cách làm.
Bài 5:
- HS theo dõi GV hướng dẫn, sau đó 4 HS
lên bảng trình bày.
Giải:
a)
2 4
4 2
  x   
3 5
5 3
12  10
2
x
 x 
15
15

x

4


- GV lưu ý HS cách làm rồi gọi 4HS lên b)
11 �2
11 2
2
bảng làm.
� 2
 �  x �    x 
12 �5
12 5
3
� 3
11 2 2
55  24  40
x     x 
12 5 3
60
9
3
x
 x 
60
20

c)


2
4
4 2
x
 x 
: 
3
27
27 3
4 3
2
x
.  x 
27 2
9

d)

3 1
2
1
2 3
1
8  15
 : x   : x    : x 
4 4
5
4
5 4
4

20
1
7
1 7
1 20
5
:x
 x  :
 x  .
 x 
4
20
4 20
4 7
7

- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, khắc sâu kiến thức.

- HS lớp nhận xét.
- HS nghe, hiểu, khắc sâu kiến thức.

4. Củng cố, hệ thống bài học:
- Khắc sâu lại các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và các tính chất của các
phép toán này trong Q.
- Khắc sâu cách làm các dạng bài đã luyện tập trong buổi học.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm chắc các kiến thức cơ bản (lý thuyết) liên quan.
- Xem và tự giải lại các bài đã chữa trên lớp.
- Tự làm lại và đối chiếu kết quả mình đã làm với kết quả đã chữa của các bài tập đã

luyện tập trên lớp.
- Tiếp tục tự luyện tập (tự làm) với các bai tập về phần này trong SBT.
- Ôn tập trước về: Hai góc đối đỉnh. Hai đường thẳng vuông góc.

Ngày soạn:
TIẾT 4 + 5 + 6: ÔN TẬP VỀ HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH. HAI ĐƯỜNG THẲNG
VUÔNG GÓC.
5


I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố, khắc sâu thêm cho HS về đ/n và tính chất hai góc đối đỉnh, đ/n
hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Kỹ năng: Rèn luyện cho HS thành thạo hơn kỹ năng vẽ hình, phân tích và “đọc”
hình vẽ, phán đoán, suy luận có căn cứ. Rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức đã
học về hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng vuông góc vào làm bài tập.
- Thái độ: Tập trung, chú ý, tự giác, tích cực, chủ động học tập. Khơi gợi sự tò mò và
đam mê học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, SGK, SBT, STK toán 7, thước thẳng, phấn màu, ê ke, thước đo góc.
2. HS: Ôn tập lại các kiến thức liên quan đã học về đ/n và tính chất hai góc đối đỉnh,
đ/n hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng, ôn tập lại các
dạng bài tập đã chữa trên lớp; SGK, SBT, thước thẳng, ê ke, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu:
- HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của

Câu 1: Nêu đ/n và tính chất của hai góc GV:
đối đỉnh?
Câu 2: Nêu đ/n hai đường thẳng vuông
góc?
Câu 3: Có mấy đường thẳng đi qua một
điểm O và vuông góc với một đường
thẳng a cho trước?
Câu 4: Nêu đ/n đường trung trực của
một đoạn thẳng?
- GV khắc sâu và lưu ý HS các kiến - HS: ghi nhớ, khắc sâu.
thức liên quan cần nhớ đã nêu ở trên.
3. Giảng bài mới:
Bài 1: a) Vẽ góc xAy có số đo bằng 350; Bài 1:
b) Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy;
c) Viết tên các góc có số đo bằng 350;
d) So sánh số đo các góc xAy’ và x’Ay?
- GV gọi 1HS lên bảng vẽ hình và làm
- 1 HS lên bảng vẽ hình và làm phần
phần a,b,c; HS lớp cùng vẽ hình.
a,b,c theo y/c của GV; HS lớp vẽ hình
*GV lưu ý lại HS về cách vẽ góc biết số vào vở.
đo trước.
- GV: gọi 2HS lên bảng làm, HS lớp làm Giải:
vào vở.
a), b) Vẽ hình:

6


y'

x
35

A
x'

- GV: Muốn so sánh số đo các góc xAy’
và x’Ay ta phải làm gì trước?

y

c) Hai góc có số đo bằng 350 là :
� và x�' Ay '
- GV: gọi HS nêu cách tính rồi lên bảng xAy
làm tiếp phần d.
- HS: Muốn so sánh số đo các góc xAy’
và x’Ay ta phải tính được số đo của các
góc này trước.
- HS: lên bảng làm phần d.
d) Vì góc xAy’ kề bù với góc xAy nên ta
�  xAy
� '  1800
có: xAy
� '  1800
hay 350  xAy
- GV gọi HS nhận xét.
0
0
0


- GV nhận xét, lưu ý và khắc sâu kiến � xAy '  180  35  145
Vì góc x’Ay đối đỉnh với góc xAy’ nên
thức.
� '  x�' Ay  1450
Bài 2: Hai đường thẳng MN và PQ cắt xAy
nhau tại I tạo thành góc MIP có số đo - HS nhận xét.
- HS ghi nhớ, khắc sâu kiến thức.
bằng 450.
a) Tính số đo góc NIQ;
Bài 2:
b) Tính số đo góc MIQ;
c) Viết tên các cặp góc đối đỉnh;
d) Viết tên các cặp góc bù nhau.
- GV gọi 1HS đứng tại chỗ nêu cách vẽ
hình (trình tự vẽ hình).
- GV nhận xét, sau đó gọi HS trên lên
bảng vẽ hình và làm phần a.
-1HS đứng tại chỗ nêu cách vẽ hình.
- HS lên vẽ hình và làm phần a.
Giải:
* Hình vẽ:
P

- GV gọi HS nhận xét phần a và gọi tiếp
3 HS khác lên bảng làm phần b, c, d.

45

I
N


M
Q

�  MIP
�  450 (hai góc đối đỉnh)
a) NIQ
- HS lớp nhận xét, sau đó 3 HS lên bảng

7


làm tiếp 3 phần b, c, d còn lại.
b) Vì hai góc MIQ và MIP là hai góc kề
�  MIQ
�  1800 ,
bù nên ta có: MIP
�  1800
hay 450  MIQ
�  1800  450  1350
Do đó: MIQ
c) Các cặp góc đối đỉnh là:
� ; MIQ


� và NIQ
và NIP
MIP
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, lưu ý và khắc sâu kiến d) Các cặp góc bù nhau là:

� ; MIP

� ; MIQ


thức.
và MIQ
và PIN

MIP
Bài 3: Hai đường thẳng AB và CD cắt QIN
� ; PIN

� và NIQ .
0

nhau tại O. Biết �
.
Tính
AOC  BOD  130
- HS nhận xét.
số đo của bốn góc tạo thành.
- HS ghi nhớ, khắc sâu kiến thức.
- GV hướng dẫn HS vẽ phác hình để
phân tích, suy luận tìm tòi đường lối Bài 3:
làm, sau đó gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
và trình bày.
- HS nghe, hiểu; 1HS lên bảng vẽ hình
và làm bài.
Giải:

C
B

A

O

D

Vì hai góc AOC và BOD là hai góc đối
� .
đỉnh nên �
AOC  BOD
�  1300 .
Mà �
AOC  BOD
0

�  130  650 .
AOC  BOD
Do đó �
2

- GV: gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, lưu ý và khắc sâu kiến
thức.

Vì hai góc AOC và COB là hai góc kề
�  1800 ,
bù �

AOC  COB
�  1800
hay 650  COB
�  1800  650  1150
Suy ra: COB
�  1150 (vì là hai góc đối
��
AOD  COB
đỉnh)
- HS nhận xét.
- HS ghi nhớ , khắc sâu kiến thức.

Bài 4: Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng
lời sau: Vẽ góc xOy có số đo bằng 500.
lấy điểm A trên tia Ox sao cho OA =
2cm, rồi vẽ đường thẳng d1 vuông góc
với Ox tại A. Lấy điểm B trên tia Oy sao Bài 4:
8


cho OB = 3cm, rồi vẽ đường thẳng d2
vuông góc với Oy tại B. Gọi giao điểm
của d1 và d2 là M. Vẽ đoạn thẳng OM.
- GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài rồi vẽ
phác hình ra nháp.
* GV quan sát HS vẽ phác hình và uốn
nắn những HS vẽ chưa đúng.
- GV gọi 1HS lên bảng vẽ hình, HS lớp
theo dõi.
- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, khắc sâu lại trình tự vẽ
và lưu ý HS.
Bài 5: Cho đoạn thẳng AB dài 5cm.
Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
ấy. Nói rõ cách vẽ.
- GV gọi 1HS đứng tại chỗ nêu trình tự
cách vẽ.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, sau đó gọi HS lên bảng
viết trình tự vẽ hình và vẽ hình.

- HS vẽ phác hình ra nháp theo nội dung
đề bài.
- 1HS lên bảng vẽ hình.
Giải:
x
d1
A

O

50

B
M

y

d2


- HS nhận xét.
- HS ghi nhớ.
Bài 5:
- 1HS đứng tại chỗ nêu trình tự vẽ hình.
- HS lớp nhận xét, sau đó 1HS lên bảng
viết lại trình tự vẽ hình và vẽ hình; HS
lớp vẽ ình vào vở.
Giải:
* Cách vẽ: Vẽ đường trung trực của
đoạn thẳng AB như sau:
- Dùng thước có chia khoảng vẽ đoạn
thẳng AB dài 5cm và trung điểm I của
đoạn AB.
- Dùng êke vẽ đường thẳng vuông góc
với AB tại I.
* Hình vẽ:

- GV nhận xét, khắc sâu đ/n đường
d
trung trực của đoạn thẳng và cách vẽ.
Bài 6: Hai đường thẳng cắt nhau tạo
thành một góc vuông. Vì sao các góc A
B
I
còn lại đều là góc vuông?
- GV gọi HS lên bảng vẽ hình và giải
thích; y/c HS lớp cùng làm.
- HS ghi nhớ , khắc sâu kiến thức.
Bài 6:
- 1HS lên bảng vẽ hình và trình bày, HS

lớp làm vào vở.
Giải:
* Hình vẽ:
9


C

A

B

O

D

* Giải thích:
Giả sử hai đường thẳng AB và CD cắt
nhau tạo thành góc COB có số đo bằng
- GV: gọi HS nhận xét.
900 (hình vẽ).
- GV: nhận xét, khắc sâu kiến thức về
�  1800 (hai góc kề bù)
Ta có: �
AOC  COB
t/c hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh.
Hay �
AOC  900  1800 .
Suy ra: �
AOC  1800  900  900

� �
� BOD
AOC  900 (hai góc đối đỉnh)

�  900 (hai góc đối đỉnh)
AOD  BOC
- HS nhận xét.
- HS ghi nhớ , khắc sâu kiến thức.
4. Củng cố, hệ thống bài học:
- Khắc sâu lại đ/n và tính chất hai góc đối đỉnh, đ/n hai đường thẳng vuông góc,
đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Khắc sâu cách làm các dạng bài đã luyện tập trong buổi học.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm chắc đ/n và tính chất hai góc đối đỉnh, đ/n hai đường thẳng vuông góc, đường
trung trực của một đoạn thẳng, luyện cách vẽ hình.
- Xem và tự giải lại các bài đã chữa trên lớp.
- Ôn tập trước kiến thức về giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ và cộng, trừ, nhân, chia
số thập phân.

Ngày soạn: 3/11/2016
TIẾT 7 + 8 + 9 : ÔN TẬP VỀ GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ.
10


CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN.
Ngày giảng:
Lớp; sĩ số:
7A1:
/
7A2:

/
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố, khắc sâu thêm về định nghĩa và quy tắc xác định giá trị tuyệt
đối của một số hữu tỉ. Củng cố lại các cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng quy tắc xác định GTTĐ của một số hữu tỉ
vào làm các bài toán tìm x, tìm GTLN, GTNN của một biểu thức. Rèn cho HS thành
thạo hơn trong việc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Hướng
dẫn lại HS cách sử dụng máy tính bỏ túi thành thạo.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì, lôgic, chính xác, chặt chẽ. Khơi dậy
sự yêu thích học tập bộ môn.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, SGK, SBT, STK toán 7, thước thẳng, phấn màu, MTBT.
2. HS: Ôn tập lại định nghĩa và quy tắc xác định GTTĐ của một số hữu tỉ, các cách
thực hiện cộng, trừ, nhân, chia số thập phân và các bài tập về phần này đã luyện tập
trên lớp; SGK, SBT, thước thẳng, MTBT.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV yêu cầu:
* HS thực hiện yêu cầu của GV
- Nêu khái niệm về giá trị tuyệt đối của - HS: Giá trị tuyệt đối của một số hữu
tỉ x, kí hiệu x là khoảng cách từ điểm x
một số hữu tỉ?
- GV: Viết công thức xác định GTTĐ đến gốc O trên trục số.
�x..nêu..x �0
của một số hữu tỉ?
- HS: x  �
 x..nêu..x �0


- GV: Muốn cộng, trừ, nhân, chia số
- HS: Muốn cộng, trừ, nhân, chia số
thập phân ta có thể làm như thế nào?
thập phân ta có thể viết chúng dưới dạng
phân số thập phân rồi làm theo quy tắc
- GV nhận xét và hỏi thêm: Ngoài cách các phép tính đã biết về phân số.
này ra thì trong thực hành ta thường làm - HS: Trong thực hành, ta thường cộng,
trừ, nhân hai số thập phân theo các quy
như thế nào?
tắc về GTTĐ và về dấu tương tự như
đối với số nguyên.
- GV khắc sâu và lưu ý HS các kiến
- HS: ghi nhớ, khắc sâu.
thức liên quan cần nhớ đã nêu ở trên.
3. Giảng bài mới:
* Dạng 1: Tính giá trị của biểu * Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức.
thức.
11


Bài 1: Tính.
a) 7,12 – 4,15 ;
b) 0,351 –
4,824 ;
c) -4,32 – 0,58 ;
d) - 3,415 +
1,256.
- GV gọi đồng thời 4HS lên bảng
làm, y/c HS lớp làm nháp.

* GV cho phép HS sử dụng MTBT
để kiểm tra kết quả.

Bài 1:
- 4HS lên bảng làm, HS lớp làm nháp.
Giải:
a) 7,12 – 4,15
= +  7,12  4,15   (7,12  4,15) = + 2,97
b) 0,351  4,82    4,82  0,351 
 (4,82  0,351)  4, 473

c) -4,32 – 0,58

   4,32  0,58   (4,32  0,58)  4,9

d) - 3,415 + 1,256
- GV gọi HS lớp nhận xét.
- GV nhận xét, lưu ý HS có thể làm
tắt một số bước và khắc sâu kiến
thức cho HS.
Bài 2: Tính giá trị của các biểu
thức sau:
a) A   37,1  4,5    4,5  37,1 ;
b)
B    315.4  275   4.315   10  275  ;
�3 3 � � 3 4 �
c) C   �  � �  �;
�7

8�� 8 7�

1 1
d) D  2, 75  3  .
2 4

- GV lưu ý HS quan sát, nhận xét
về các số hạng trong mỗi biểu thức
và liên hệ với các tính chất đã học
của các phép toán cùng với quy tắc
dấu ngoặc để định hình cách làm
cho từng phần.
- GV nhận xét, gọi đồng thời 4 HS
lên bảng làm, y/c HS lớp cùng làm
nháp (nếu HS học khá thì làm luôn
vào vở)

- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, lưu ý và khắc sâu
cách làm dạng bài tập này.
Bài 3: Tính nhanh.

   3, 415  1, 256   (3, 415  1, 256)  2,159

- HS nhận xét.
- HS ghi nhớ và khắc sâu kiến thức.
Bài 2:
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV và nêu
hướng làm.
- 4 HS lên bảng làm, HS lớp làm nháp.
Giải:
a)

A   37,1  4,5    4,5  37,1

 37,1  4,5  4,5  37,1  (37,1  37,1)  ( 4,5  4,5)
 00  0
b) B    315.4  275  4.315   10  275 
 315.4  275  4.315  10  275
 (315.4  4.315)  (275  275)  10  0  0  10  10
�3 3 � � 3 4 � 3 3 3 4
c) C   �7  8 � � 8  7 �  7  8  8  7

��

3 4 � 3 3� 7
 (  )  �
  �   0  1
7 7 �8 8� 7
1 1
1
d) D  2, 75  3   2,75  3  0, 25
2 4
2
1
1
 (2, 75  0, 25)  3  3  (3  )
2
2
1
1
 3  3     0,5
2

2

- HS nhận xét.
- HS ghi nhớ, khắc sâu kiến thức.
Bài 3:
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV và nêu
12


 7,5  4,3�
a)  4,3  �

�;

hướng làm.
- 4 HS lên bảng lam, HS lớp làm nháp.
2,8   56,9  �
 6,8  56,9 �
b) �

� �

�;
Giải:



2,5.0,375.0,
4


0,125.3,
25.

8




c)

� a)
d)
 4,3  �
 7,5   4,3�

�  4,3    7,5   4,3

 30, 27  .0,5   9, 73 .0,5�

�:

3,116.0,8   1,884  .0,8�



 4,3  �
 7,5   4,3�

�  4,3    7,5   4,3
2,8   56,9  �

 6,8  56,9 �
b) �

� �


- GV lưu ý HS quan sát, nhận xét
  6,8   56,9  2,8   56,9 
về các số hạng trong mỗi biểu thức
�
56,9   56,9  �
 6,8  2,8�

� �

� 4  0  4
và liên hệ với các tính chất đã học
0,125.3, 25.  8  �
của các phép toán cùng với quy tắc c)  2,5.0,375.0, 4   �


dấu ngoặc để định hình cách làm
  (2,5.0, 4).0,375  �
 8.0,125 .3, 25�


cho từng phần.
 1 .3, 25�

� 0,375  (3, 25)

- GV nhận xét, gọi đồng thời 4 HS   (1).0,375  �
lên bảng làm, y/c HS lớp cùng làm
nháp (nếu HS học khá thì làm luôn
vào vở)

 0,375  3, 25  2,875

: 3,116.0,8   1,884  .0,8�
 30, 27  .0,5   9, 73 .0,5��
d) �

��


�
:  3,116  1,884  .0,8 �
 30, 27  9,73 .0,5��

��

  (40).0,5 :  5.0,8   ( 20) : 4  5

- HS lớp nhận xét.
- HS: theo dõi, khắc sâu kiến thức và cách làm.

- GV gọi HS lớp nhận xét.
- GV nhận xét, lưu ý và khắc sâu
các t/c của các phép toán, thứ tự
thực hiện phép tính, quy tắc dấu
* Dạng 2: Tìm x.

ngoặc,...cho HS.
Bài 1:
* Dạng 2: Tìm x.
- HS: Dựa vào đ/n và quy tắc xác định GTTĐ
Bài 1: Tìm x, biết:
4
của một số hữu tỉ để làm.
a) x  3, 7 ;
b) x  và x > 0 ;
5
- HS nghe, hiểu. Sau đó 4HS lên bảng làm, HS
1
c) x  5 ; d) x  0, 425 và x < 0 lớp làm vào vở.
3
Giải:
- GV: Với bài này ta dựa vào kiến a) x  3, 7 , suy ra x = 3,7 hoặc x = -3,7 ;
thức gì để làm?
4
4
4
- GV nhận xét, lưu ý lại đ/n và quy b) x  5 , suy ra x = 5 hoặc x = - 5
tắc xác định GTTĐ của một số hữu
4

x
>
0
nên
x
=

.
tỉ rồi gọi 4HS lên bảng làm và y/c
5
HS lớp làm nháp.
c) x �0 với mọi x nên không có giá trị nào của
1
3

x thỏa mãn x  5 .
d) x  0, 425 , suy ra x = 0,425 hoặc x = -0,425.
Mà x < 0 nên x = -0,425.
- HS lớp nhận xét.
13


- GV yêu cầu HS nhận xét.
- HS ghi nhớ, khắc sâu kiến thức.
- GV nhận xét và khắc đ/n và quy
tắc xác định GTTĐ của một số hữu
tỉ.
Bài 2:
Bài 2: Tìm x, biết:
- HS nêu định hướng làm từng phần.
4 1
- HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4HS lên bảng
a) x  3,5  7,5 ;
b) x    0
làm, HS lớp làm nháp.
5 2
Giải:

c) 3, 6  x  0, 4  0 ;
a) x  3,5  7,5 , suy ra: x – 3,5 = 7,5
d) x  3,5  4,5  x  0 ;
hoặc x – 3,5 = -7,5.
- GV yêu cầu HS nêu định hướng
+) Nếu x – 3,5 = 7,5.Suy ra x = 7,5 + 3,5 = 11.
làm cho từng phần.
- GV nhận xét, lưu ý và hướng dẫn +) Nếu x – 3,5 = - 7,5.
HS làm từng phần. Sau đó gọi 4HS Suy ra x = - 7,5 + 3,5 = -4.
lên bảng làm, y/c HS lớp làm nháp. b) x  4  1  0 � x  4  1 � x  4  �1
5

2
5 2
5
2
4 1
+) Nếu x   , suy ra:
5 2
1 4
5 8
3
x    x    x 
2 5
10 10
10
4
1
+) Nếu x    , suy ra:
5

2
1 4
5 8
13
3
x     x 
  x 
 1
2 5
10 10
10
10
c) 3, 6  x  0, 4  0 � x  0, 4  3,6 � x  0, 4  �3, 6

+) Nếu x – 0,4 = 3,6, suy ra:
x = 3,6 + 0,4 => x = 4.
+) Nếu x – 0,4 = - 3,6, suy ra:
x = (- 3,6) + 0,4 => = - 3,2.
d) Vì x  3,5 �0 và 4,5  x �0 với mọi x �Q , do
đó: x  3,5  4,5  x  0 khi và chỉ khi x = 3,5 và
x = 4,5. Điều này không thể đồng thời xảy ra.
Vậy không tồn tại x thỏa mãn yêu cầu của đề
bài.
- GV gọi HS nhận xét.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, lưu ý và khắc sâu - HS ghi nhớ và khắc sâu cách làm.
kiến thức cho HS.
* Dạng 3: Tìm GTLN, GTNN của biểu thức.
* Dạng 3: Tìm GTLN, GTNN của
biểu thức.

Bài 1:
Bài 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của các - HS nêu định hướng làm.
biểu thức sau:
- HS nghe GV giảng, hướng dẫn. Sau đó 2 HS
A

3,
7

x

2,5
B

x

1,5

4,5
a)
;b)
lên bảng làm; HS lớp làm nháp.
- GV gọi HS đứng tại chỗ nêu Giải:
14


hướng làm.
- GV nhận xét, lưu ý lại HS nhận
xét
A �0 với mọi A (A là 1 biểu thức)

và hướng dẫn thêm (nếu cần), sau
đó gọi 2 HS lên bảng làm, HS lớp
làm nháp.

- GV khắc sâu lại cơ sở, cách suy
luận và trình bày dạng bài này.
Bài 2: Tìm GTLN của các biểu
thức sau:
a) A  1,5  x  1,1 ;
b) B  3, 7  1, 7  x .
- GV: Dựa vào cách làm của bài 1
của dạng này, hãy nêu định hướng
làm.
- GV nhận xét, sau đó gọi 2HS lên
bảng làm và y/c HS lớp làm nháp
(HS khá có thể làm luôn vào vở).

a) Vì 3, 7  x �0 với mọi x �Q , do đó
A  3, 7  x  2,5 �2,5 . Giá trị nhỏ nhất của A là
2,5, khi đó 3, 7  x  0
� 3,7 – x = 0 � x  3, 7 .
b) Vì x  1,5 �0 với mọi x �Q , do đó
B  x  1,5  4,5 �4,5 . Giá trị nhỏ nhất của B là 4,5, khi đó x  1,5  0
� x + 1,5 = 0 � x  ,15 .
- HS ghi nhớ, khắc sâu kiến thức.
Bài 2:
- HS nêu định hướng làm.
- 2HS lên bảng làm, HS lớp làm nháp.
Giải:
a) Vì x  1,1 �0 với mọi x �Q nên  x  1,1 �0

với mọi x �Q .
Do đó A  1,5  x  1,1 �1,5 với mọi x �Q
Giá trị lớn nhất của A là 1,5, khi đó
x  1,1  0 nên x = -1,1.
b) Vì 1, 7  x �0 với mọi x �Q nên  1, 7  x �0
với mọi x �Q .
Do đó A  3, 7  1, 7  x �3, 7 với mọi x �Q
Giá trị lớn nhất của B là - 3,7 khi đó
1, 7  x  0 nên x = 1,7.
- HS nhận xét.
- HS: ghi nhớ và khắc sâu cách suy luận, cách
làm và trình bày dạng bài tập này.

- GV: gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và lưu ý và khắc sâu
suy luận, cách làm dạng bài tập này
cho HS.
4. Củng cố, hệ thống bài học:
- Khắc sâu lại định nghĩa và quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, khắc
sâu lại các cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Khắc sâu lại cách làm các dạng bài tập đã luyện tập trong buổi học.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập để hiểu rõ và nắm vững hơn về định nghĩa và quy tắc xác định giá trị tuyệt
đối của một số hữu tỉ, cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Xem và tự giải lại các bài tập đã luyện tập trên lớp .

Ngày soạn: 9/11/2016.
15



TIẾT : 10 + 11 + 12 : ÔN TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ.
Ngày giảng:
Lớp; sĩ số:
7A1:
/
7A2:
/
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Ôn tập, củng cố lại các kiến thức cơ bản về luỹ thừa với số mũ tự nhiên
như: Lũy thừa bậc n của số hữu tỉ x, nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, …
- Kỹ năng: Rèn luyện tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa
cùng cơ số (tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số), lũy thừa của lũy thừa, lũy
thừa của một tích, lũy thừa của một thương.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc, chủ động, tích cực, chính xác, lô gic,
chặt chẽ. Khơi dậy niềm đam mê học tập bộ môn.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, SGK, SBT, STK toán 7, thước thẳng, MTBT.
2. HS: Ôn tập lại kiến thức về lũy thừa, phép nhân và phép chia hai lũy thừa cùng cơ
số (tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số), lũy thừa của lũy thừa, lũy thừa của
một tích, lũy thừa của một thương và các bài tập đã luyện tập trên lớp; SGK, SBT,
thước thẳng, MTBT.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức - HS nhắc lại các kiến thức về đ/n, các
về:
công thức tính lũy thừa của số hữu tỉ,…
+ Định nghĩa lũy thừa của một số hữu tỉ theo yêu cầu của GV.

+ Tích và thương của hai lũy thừa cùng
cơ số.
+ Lũy thừa của lũy thừa.
+ Lũy thừa của một tích.
+ Lũy thừa của một thương.
- GV khắc sâu và lưu ý HS các kiến
thức liên quan cần nhớ đã nêu ở trên.
- HS: ghi nhớ, khắc sâu.
3. Giảng bài mới:
* Dạng 1: Tính.
* Dạng 1: Tính.
Bài 1: Tính.
Bài 1:
0
2
- 4 HS lên bảng làm, yêu cầu HS lớp làm nháp.
� 1�
� 1�
a) � � ; b) �2 �;
Giải:
� 4�
� 3�
c)  0,5 

3

4

� 1�
; d) �1 �.

� 3�

0

� 1�
a) � � 1 (theo quy ước);
� 4�

- GV hướng dẫn HS làm (phần b,
d viết dưới dạng phân số rồi thực
16


hiện nâng lũy thừa), sau đó gọi
đồng thời 4 HS lên bảng làm, yêu
cầu HS lớp làm nháp (HS khá,
giỏi làm luôn vào vở).

49
4
� 1 � � 7 �  7 

5 ;
b) �2 � � �
2
9
9
� 3 � � 3 �  3 
2


c)  0,5  0,125 ;
3

256
13
� 1 � � 4 �  4 

3
d) �1 � � �
4
81
81
� 3 � � 3 �  3
4

- GV nhận xét, lưu ý và khắc sâu
các công thức đã vận dụng cho
HS.
Bài 2: Tính:
15

2

5

5

�3 � �9 �
b) � � : � � ;
�5 � �25 �


a) 27 : 3 ;
3

0

2

1

� � ��
c) 5  � � � �: 3 ;
� 11 � �3 �
0

�1 � � 2 1 �
d) 2  3. � � �
 2  : �.8 .
2�
�2 � �

- GV lưu ý HS quan sát, nhận xét
các phép tính, chú ý đến mối quan
hệ giữa các số mũ và giữa các cơ
số trong từng phép tính, đồng thời
cũng chú ý thực hiện đúng trình
tự thực hiện các phép tính (đối
với phép tính có chứa dấu ngoặc
hoặc không chứa dấu ngoặc).
- Gọi đồng thời 4 HS lên bảng

làm, yêu cầu HS lớp làm nháp
(HS khá, giỏi làm luôn vào vở).
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, khắc sâu kiến
thức.
2

�1

5

3

3�

b) �  � ;
�2 5 �
4

�10 � �6 �

c) � �. � � ;d)
� 3 � �5 �
3

2

- HS ghi nhớ, khắc sâu các công thức đã vận
dụng.
Bài 2:

- HS nghe GV hướng dẫn.
- 4HS lên bảng làm, HS lớp làm nháp.
Giải:
3
2
3
2
9
2
92
7
a) 27 : 3   3  : 3  3 : 3  3  3
b)
15
5
15
2
�3 � �9 � �3 � �
�3 ��
:

:
�� � � �� �
� ��
�5 � �25 � �5 � �
�5 ��
15

1510


10

5

�3 � �3 � �3 � �3 �
 � � :� �  � � � �
�5 � �5 � �5 � �5 �
0

2

1
1
1
� 5 � �1 �
c) 5  � � � �: 3  5  1  : 3  4   4
9
27
27
� 11 � �3 �

d)
0

1�
�1 � � 2 1 �
23  3. � � �
4: �
.8
 2  : �.8  8  3.1  �


2�
�2 � �
� 2�
 11  8.8  75

- HS nhận xét.
- HS ghi nhớ, khắc sâu các công thức liên quan
và cách trình bày từng phần.
Bài 3:
- HS đứng tại chỗ nhận xét, nêu hướng làm:…

Bài 3: Tính:
�4 1 �

4

4

5

3

a) �  � ;
�9 3 �

2

2


3

�3 � �3 � � 2 �
 �
� �: � �: �
�4 � �4 � � 3 �

- GV cho HS nhận xét, nêu định
hướng làm từng phần.
- GV nhận xét, lưu ý HS và

- 4HS lên bảng làm, HS lớp làm nháp.
Giải:
2

2

2

�4 1 � �4 3 � �7 � 49
a) �  � �  � � �
�9 3 � �9 9 � �9 � 81
3

3

3

�1 3 � �5 6 � �1 � 1
b) �  � �  � � �

10 10 � �
10 � 1000
�2 5 � �

c)

17


hướng dẫn, sau đó gọi đồng thời 4
HS lên bảng làm, yêu cầu HS lớp
làm nháp (HS khá giỏi có thể làm
vào vở luôn).

4 4
(2)5 .55.24.34
�10 � �6 �  ( 2).5 2 .3
. 4 
� �. � �
35
5
35.54
� 3 � �5 �
5

5

4

(2)5 .5.24 2560

1


 853
3
3
3

d)
3

2

3

3
2
3
�3 � �3 � � 2 � 3 3 (2)
:
:


:
:
���� � � 6 4
33
�4 � �4 � � 3 � 2 2




- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, lưu ý và khắc sâu
cách làm và các công thức tính
lũy thừa đã vận dụng trong mỗi
phần.
* Dạng 2: Tìm x.
Bài 1: Tìm x, biết rằng:
1

3

1

� �
a) x : � �  ; b)
� 3� 3
5

7

�4 �
�4 �
� �.x  � � ;
�5 �
�5 �
2

3
� 1� 1

c) �x  �
; d)  3x  1  27

� 2 � 16

.
- GV yêu cầu HS nêu định hướng
làm từng phần.
- GV nhận xét, lưu ý và hướng
dẫn HS, sau đó gọi đồng thời 4HS
lên bảng làm, đồng thời yêu cầu
HS lớp làm nháp (HS khá, giỏi có
thể làm vào vở luôn).
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, khắc sâu kiến
thức.

33 24 33
34
81
17
.
.


 2
6
2
3
2

3
2 3 ( 2)
2 .(2)
32
32

- HS nhận xét.
- HS ghi nhớ, khắc sâu cách làm và các công thức
tính lũy thừa đã vận dụng trong mỗi phần.
* Dạng 2: Tìm x.
Bài 1:
- HS đứng tại chỗ nêu hướng làm từng phần.
- 4HS lên bảng làm, đồng thời yêu cầu HS lớp
làm nháp (HS khá, giỏi có thể làm vào vở luôn).
Giải:
3

�1� 1
a) x : � � 
� 3� 3
3

4

� 1 �� 1 � � 1 � 1
x�
 �
.�
 � �
 �

� 3 �� 3 � � 3 � 81
5

7

�4 �
�4 �
b) � �.x  � �
�5 �
�5 �
7

5

2

�4 � �4 � �4 � 16
x  � �: � � � �
�5 � �5 � �5 � 25
2

� 1� 1
c) �x  �
� 2 � 16
2

2

1
1

� 1 � �1 �
�x  � � �� x   �
2
4
� 2 � �4 �
1 1
1 1
1
+ ) Với x   , ta có: x    
2 4
4 2
4
1
1
1 1  3
+) Với x    , ta có: x   
2
4
4 2 4

- HS nhận xét.
- HS ghi nhớ, khắc sâu cách làm.

Bài 2: Tìm các số nguyên x, biết:
18


a) 27 x : 3x  9 ;

b)


25
5 ;
5x

1
2

c) .2 x  4.2 x  9.25
- GV yêu cầu HS nhận xét, rồi
nêu định hướng làm từng phần.
- GV nhận xét, lưu ý và hướng
dẫn HS làm, sau đó gọi 4HS lên
bảng làm, yêu cầu HS lớp làm
nháp (HS khá, giỏi có thể làm vào
vở luôn).
- GV: gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, khắc sâu cách suy
luận và trình bày.

Bài 2:
- HS nhận xét rồi nêu hướng làm từng phần.
- HS nghe GV nhận xét, hướng dẫn, sau đó
4HS lên bảng làm, yêu cầu HS lớp làm nháp (HS
khá, giỏi có thể làm vào vở luôn).
Giải:
a )27 x : 3x  9   33  : 3x  9  33 x  x  32  32 x  32
x

� 2x  1 � x  1

25
b) x  5 � 5 x  25 : 5  5 � x  1
5
1
32
�1

c ) .2 x  4.2 x  9.25  2 x. �  4 � 32.25 � 2 x.  32.25
2
2
�2

x 1 2
2 5
x 1
5
� 2 .3  3 .2 � 2  2 � x  1  5 � x  6

- HS nhận xét.
- HS ghi nhớ, khắc sâu kiến thức.
4. Củng cố, hệ thống bài học:
- Khắc sâu lại các kiến thức cơ bản đã ôn tập đầu buổi học.
- Khắc sâu lại cách làm các dạng bài tập đã chữa trong buổi học.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập lại các kiến thức cơ bản đã ôn tập trong buổi học.
- Xem và giải lại các bài tập đã chữa trong buổi học.
- Ôn tập lại : Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song. Từ vuông góc đến song song.

19



Ngày soạn: 17/11/2016.
TIẾT 13 + 14 + 15 :
ÔN TẬP VỀ TỈ LỆ THỨC.
TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU.
Ngày giảng:
Lớp; sĩ số:
7A1:
/
7A2:
/
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố, khắc sâu lại cho học sinh về đ/n tỉ lệ thức và các khái niệm liên
quan (số hạng của tỉ lệ thức, ngoại tỉ, trung tỉ), các tính chất của tỉ lệ thức, tính chất
của dãy tỉ số bằng nhau.
- Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng thành thạo đ/n tỉ lệ thức, các tính chất
của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau vào làm bài tập.
- Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác, lô gic, chặt chẽ. Khơi dậy
niềm đam mê học tập bộ môn.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, SGK, SBT, STK toán 7, thước thẳng.
2. HS: Ôn tập lại đ/n tỉ lệ thức và các khái niệm liên quan (số hạng của tỉ lệ thức,
ngoại tỉ, trung tỉ), các tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và các
bài tập đã luyện tập trên lớp; SGK, SBT, thước thẳng.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV yêu cầu HS nhắc lại :

- HS thực hiện yêu cầu của GV:
1. Định nghĩa về tỉ lệ thức ?
1. Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số
- GV lưu ý thêm : Tỉ lệ thức là

a c

b d

a c
 .
b d

còn được viết là a :b = c :d.
2. Trong tỉ lệ thức a :b = c :d thì các số 2. Trong tỉ lệ thức a :b = c :d thì các số
a, b, c, d gọi là các số hạng của tỉ lệ
a, b, c, d gọi là gì ?
thức, a và d là các số hạng ngoài hay
ngoại tỉ, b và c là các số hạng trong hay
trung tỉ.
3. Tính chất của tỉ lệ thức ?
3. Các tính chất của tỉ lệ thức:
a) Tính chất 1: (Tính chất cơ bản của tỉ
lệ thức)
Nếu

a c
 thì a.d = c.b
b d


b) Tính chất 2:
Nếu ad = bc và a, b, c, d �0 thì ta có
- GV lưu ý : Từ một trong 5 đẳng thức các tỉ lệ thức:
trên ta có thể suy ra các đẳng thức còn a  c ; a  b ; d  c ; d  b
b d c d b a c a
lại.
20


4. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ?

4. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
a

c

e

Từ dãy tỉ số bằng nhau b  d  f ta suy
a

- GV giới thiệu k/n về số tỉ lệ :
Khi có dãy tỉ số

3. Giảng bài mới:
Bài 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ
bằng tỉ số giữa các số nguyên:

c)


3
: 0, 7 ;
8

1 2
3 3
1 1
d) 5 : 2
7 3

b) 2 : 4

- GV giải thích thêm yêu cầu của đề
bài rồi gọi 2 HS lên bảng làm (mỗi
HS làm 2 phần).
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, giải thích kết quả HS
trình bày và khắc sâu kiến thức.
Bài 2: Chỉ rõ ngoại tỉ và trung tỉ của
các tỉ lệ thức sau:
3

4, 2

a) 21  29, 4 ;

e

ace


ace

a b c
  , ta nói các số
2 3 5

a, b, c tỉ lệ với các số 2, 3, 5. Ta cũng
viết : a :b :c = 2 :3 :5.
- GV khắc sâu và lưu ý HS các kiến
thức liên quan cần nhớ đã nêu ở trên.

a) 3,7 : 4,5 ;

c

ra b  d  f  b  d  f  b  d  f  ...
(giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
- HS nghe, hiểu và ghi bài.

2
1
14
b) 23  32 ;
35
80
4
3
6

c) 5,5 : 2 = 11 : 4 .

- GV lưu ý lại cho HS về khái niệm
ngoại tỉ, trung tỉ và cách xác định
ngoại tỉ, trung tỉ trong một tỉ lệ thức
sau đó gọi 1HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, khắc sâu cách xác
định ngoại tỉ, trung tỉ trong một tỉ lệ

- HS: ghi nhớ, khắc sâu.

Bài 1:
- HS nghe, hiểu, sau đó 2HS lên bảng làm.
Giải:
a) 3,7 : 4,5 = 37 : 45
1
3

2
3

7 14 7 3
7 1
 .  
3 3 3 14 14 2
3
3 7 3 10 15
c) : 0, 7  :  . 
8
8 10 8 7 28
1 1 36 7 36 3 108
d) 5 : 2  :  . 

7 3 7 3 7 7 49

b) 2 : 4  :

- HS nhận xét
- HS ghi nhớ, khắc sâu kiến thức.
Bài 2:
- HS nghe, hiểu, ghi nhớ kiến thức, 1HS lên
bảng làm, HS lớp làm vào vở.
Giải:
a) Các ngoại tỉ là: -3 và 29,4.
Các trung tỉ là 21 và - 4,2.
1
2
và 80 .
2
3
3
2
Các trung tỉ là 35 và 14 .
4
3

b) Các ngoại tỉ là 6

c) Các ngoại tỉ là 5,5 và 4.
Các trung tỉ là 2 và 11.
- HS ghi nhớ.

21



thức.
Bài 3: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
1
3

a) 3x : 2, 7  : 2

1
; b) 3 : (0,4x) =
4

1:0,01
c) 1,35 : 0,2 = 1,25 : (0,1x);
1
d) 3 : 2, 4  0,35 x : 0,35 ;
3
9  x
x
3


4 .
e)
; f) x
27 x
49

- GV yêu cầu HS nêu hướng làm.

- GV nhận xét, hướng dẫn HS cách
làm rồi gọi 3 HS lên bảng làm.

Bài 3:
- HS nêu hướng làm.
- HS nghe, hiểu sau đó 3HS lên bảng làm
(mỗi HS làm 2 phần), HS làm nháp.
Giải:
1 1
3 4
1
1
9
27
3 x.2  2, 7.  3 x.  0,9 
x  0,9
4
3
4
4
27
4
2
x  0,9 :
 x  0,9.  x 
4
27
15

a) 3x : 2, 7  : 2


b) 3 : (0,4x) = 1:0,01
3 . 0,01 = (0,4x).1
0,03 = 0,4x
0, 03

3

0, 25

250

x = 0, 4  40
c) 1,35 : 0,2 = 1,25 : (0,1x)
1,35 . (0,1x) = 0,2. 1,25
0,135x = 0,25
x = 0,25 : 0,135
50

x = 0,135  135  27
1
3

d) 3 : 2, 4  0,35 x : 0,35
1
10 7
7 84
3 .0,35  2, 4.0,35 x  .  0,84 x  
x
3

3 20
6 100
7 84
7 100 25
x :
 x  .

6 100
6 84 18
x
3

e)
27 x
� x.x  (27).(3)  x 2  81  92 � x  �9
9  x

4
d) x
49
4
36
� x.( x)  (9).   x 2 
49
49
2

- GV lưu ý HS khi làm phần e, f: Hai
lũy thừa có số mũ chẵn bằng nhau thì
hai cơ số phải bằng nhau hoặc đối

nhau.
- GV nhận xét, khắc sâu cách suy
luận và trình bày cho HS.

36 �6 �
6
�x 
 � �� x  �
49 �7 �
7
2

- HS ghi nhớ, khắc sâu kiến thức.

22


Bài 4: Tìm hai số x, y biết:
a)

x y
 và x + y = - 32.
3 5

b) 5x = 7y và y – x = 18.
x y
 và xy = 192.
3 4
x y
d)  và x2 – y2 = 1.

5 4

c)

- GV yêu cầu HS nêu định hướng
làm, sau đó hướng dẫn (nếu cần) rồi
gọi 4 HS đồng thời lên bảng làm, HS
lớp làm nháp.

Bài 4:
- HS nêu hướng làm, sau đó 4HS lên bảng
làm, HS lớp làm nháp.
Giải:
a) Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau,
ta có:
x y x  y 32
 

 4
3 5 35
8

Suy ra : x = (- 4).3 = -12 ;
y = (- 4) . 5 = -20.
b) Từ 5x = 7y , suy ra ta có

x y

7 5


Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta
x
7

có: 

y y  x 18


 9
5 5  7 2

Suy ra : x = (- 9).7 = - 63 ;
y = (- 9) . 5 = - 45.
c) Đặt

x y
 = k.
3 4

Suy ra : x = 3k ; y = 4k, thay vào biểu thức
xy = 192, ta được :
(3k).(4k) =192 hay 12k2 = 192
� k 2  16 � k  �4

+ Với k = 4 thì ta có :
x = 3.4 = 12 ; y = 4.4 = 16
+ Với x = - 4 thì ta có :
x= 3.(- 4) = -12 ; y = 4. (- 4) = -16.
d) Đặt


x y
 = k.
5 4

Suy ra : x = 5k ; y = 4k, thay vào biểu thức
x2 – y2 = 1, ta được:
(5k)2 – (4k)2 = 1 hay 25k2 – 16k2 = 1
2

1 �1 �
1
� 9k  1 � k   � �� k  �
9 �3 �
3
1
+ Với k  thì ta có :
3
1 5
1 4
x = 5.  ; y  4. 
3 3
3 3
1
+ Với k   thì ta có :
3
� 1 � 5
� 1 � 4
x = 5. � �
; y  4. � �

� 3� 3
� 3� 3
2

- GV nhận xét, lưu ý, khắc sâu cách
suy luận và trình bày từng phần cho
HS.

23

2


Bài 5: Ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được
180 cây. Tính số cây trồng được của
mỗi lớp, biết rằng số cây trồng của
các lớp đó theo thứ tự tỉ lệ với 3, 4, 5.
- GV gọi HS đứng tại chỗ nêu cách
làm.
- GV nhận xét, lưu ý rồi gọi 1HS lên
bảng làm, yêu cầu HS lớp làm nháp
(HS khá, giỏi có thể làm luôn vào
vở).

- HS ghi nhớ, khắc sâu kiến thức.
Bài 5:
- HS nêu cách làm: …
- HS nghe, hiểu, 1 HS lên bảng làm theo
hướng dẫn, HS lớp làm nháp.
Giải:

Gọi số cây trồng được của ba lớp 7A, 7B, 7C
theo thứ tự lần lượt là x, y, z (cây).
Vì tổng số cây trồng được của ba lớp là 180
cây, nên ta có : x + y + z = 180 (1)
Vì số cây trồng được của mỗi lớp theo thứ tự
tỉ lệ với 3, 4, 5 nên ta có :
x y z
 
3 4 5

(2)

Từ (1), (2) và theo tính chất của dãy tỉ số
bằng nhau ta có :
x y z x  y  z 180
  

 15
3 4 5 3  4  5 12

Suy ra : x = 15.3 = 45
y = 15.4 = 60
z = 15.5 = 75
Vậy số cây mà lớp 7A, 7B, 7C theo thứ tự lần
lượt là 45, 60, 75 (cây).
- HS ghi nhớ, khắc sâu kiến thức.

- GV lưu ý thêm HS: x, y, z �Z 
- GV nhận xét, khắc sâu cách suy
luận và trình bày.

4. Củng cố:
- Khắc sâu lại cho học sinh về đ/n tỉ lệ thức và các khái niệm liên quan (số hạng của tỉ
lệ thức, ngoại tỉ, trung tỉ), các tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau.
- Khắc sâu lại cách suy luận, định hướng và trình bày lời giải các dạng bài đã luyện
tập trong buổi học.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Tiếp tục ôn tập lại đ/n tỉ lệ thức và các khái niệm liên quan (số hạng của tỉ lệ thức,
ngoại tỉ, trung tỉ), các tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Xem và giải lại các dạng bài tập đã luyện tập.
- Ôn tập trước các kiến thức: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai. Số thực.

24


Ngày soạn: 24/11/2016
TIẾT 16 + 17 + 18 : ÔN TẬP VỀ SỐ VÔ TỈ. KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI.
SỐ THỰC
Ngày giảng:
Lớp; sĩ số:
7A1:
/
7A2:
/
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố, khắc sâu lại cho học sinh về đ/n về số vô tỉ , khái niệm về căn
bậc hai, tập hợp số thực.
- Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính một số căn bậc hai đơn giản, nhận biết được
một số cho trước là căn bậc hai của một số khác, so sánh hai số vô tỉ đơn giản, so
sánh hai số thực đơn giản.

- Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác, lô gic, chặt chẽ. Khơi dậy
niềm đam mê học tập bộ môn.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, SGK, SBT, STK toán 7, thước thẳng.
2. HS: Ôn tập lại đ/n về số vô tỉ , khái niệm về căn bậc hai, tập hợp số thực và các bài
tập đã luyện tập trên lớp; SGK, SBTbài tập, thước thẳng.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- HS trả lời các câu hỏi
1. Số vô tỉ là gì ? Tập hợp các số vô tỉ được ký hiệu là của GV
gì ?
2. Nêu khái niệm về căn bậc hai ? Những số như thế
nào thì mới có căn bậc hai ?
3. Mỗi số dương a có mấy căn bậc hai, được ký hiệu
như thế nào ? Số 0 có mấy căn bậc hai, được viết như
thế nào ?
4. Nêu đ/n số thực và tập hợp các số thực được ký hiệu
như thế nào ?
5. Nêu cách so sánh số thực ?
6. Vì sao trục số lại được gọi là trục số thực?
- GV khắc sâu và lưu ý HS các kiến thức liên quan cần - HS ghi nhớ, khắc sâu.
nhớ đã nêu ở trên.
3. Giảng bài mới:
Bài 1: Tính:
Bài 1:
- HS nghe, hiểu, sau đó 3HS lên bảng làm

a) 49 ; b) 2500 ; c)  64
bài, HS lớp làm vào vở.
16
0, 25
d)
; e)  0, 09 ; f)
Giải:
81
225
25


×