Thuốc trị sốt rét
KST sốt rét
Plasmodium falciparum
Plasmodium vivax
Plasmodium ovale
Plasmodium malariae
Chu trình phát triển của KST sốt rét
Phân loại thuốc trị sốt rét
THUỐC DIỆT THỂ LIỆT BÀO TRONG HỒNG CẦU
1. Quinin
Tác động dược lực:
Trên KST sốt rét: tác động mạnh trên thể liệt bào trong hồng cầu, yếu trên
thể giao tử và không có tác động trên thể liệt bào ở gan
TKTW: hạ sốt, giảm đau
Tim mạch: ức chế tim, giãn mạch, hạ huyết áp ở liều cao
Tử cung: kích thích co bóp nhẹ
Liệt cơ vân nhẹ
Tiêu hóa: tiêu chảy, nôn mửa ở liều cao
Kích thích sự tiết insulin ở tụy tạng gây hạ đường huyết
THUỐC DIỆT THỂ LIỆT BÀO TRONG HỒNG CẦU
Cơ chế tác động: chưa rõ, có thể do ức chế tổng hợp ADN
1. Quinin
Dược động học:
Hấp thu nhanh qua đường uống
Chuyển hóa ở gan, đào thải qua nước tiểu
Không tích lũy trong cơ thể
Qua được nhau thai
Độc tính:
Giảm thị lực, hoa mắt, ù tai, điếc
Đau đầu, ảo giác, mê sảng, suy hô hấp và tim mạch
Nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy
Ngứa, ban đỏ, mề đay
Thiếu máu tiêu huyết
Hội chứng cinchonin
THUỐC DIỆT THỂ LIỆT BÀO TRONG HỒNG CẦU
1. Quinin
Sử dụng trị liệu: quinin sulfat (PO), quinidin dihdroclorid hoặc quinidin gluconat (IV)
Trị sốt rét nặng do P.falciparum kháng cloroquin và kháng đa thuốc:
Không sử dụng quinin để phòng ngừa sốt rét vì nhiều độc tính
Babesia: phối hợp với clindamycin
Chống chỉ định-Thận trọng: Dị ứng, ù tai, viêm thần kinh mắt, PNCT (trừ
trường hợp sốt rét đe dọa tính mạng), nhược cơ, loạn nhịp, sốt đen, thiếu men
G6PD
Tương tác thuốc: quinin làm tăng tác động của thuốc chống đông, ức chế thần
kinh cơ, digoxin/máu
THUỐC DIỆT THỂ LIỆT BÀO TRONG HỒNG CẦU
Cơ chế tác động: giống quinin
2. Cloroquin
Dược động học: hấp thu nhanh, thải trừ chậm qua nước tiểu, gắn giữ mạnh ở
các mô
Độc tính:
Ngứa, buồn nôn, ói mửa, nhức đầu
Liều cao: nhìn mờ, giảm thị lực, tổn thương da nặng, độc với cơ tim
Sử dụng trị liệu:
Phòng ngừa và điều trị sốt rét cấp tính do P.falciparum
Phối hợp với primaquin trong trường hợp nhiễm P.vivax
Amip ngoài ruột
Viêm khớp dạng thấp
Lupus ban đỏ
THUỐC DIỆT THỂ LIỆT BÀO TRONG HỒNG CẦU
Chống chỉ định-Thận trọng:
2. Cloroquin
Gan, thận
Thay đổi thị lực
Thiếu men G6PD
Bệnh về hệ tạo máu
PNCT (chỉ dùng khi cần thiết)
Tương tác thuốc:
Cimetidin làm giảm chuyển hóa cloroquin
Cloroquin làm giảm hiệu lực của vaccin ngừa dại nhưng không ảnh hưởng
đến hiệu quả của các vaccin khác
Dùng đồng thời cloroquin với proguanil có thể tăng tai biến loét miệng liên
quan đến proguanil
THUỐC DIỆT THỂ LIỆT BÀO TRONG HỒNG CẦU
Cơ chế tác động: giống quinin, cloroquin
3. Mefloquin
Dược động học: thuốc chỉ được sử dụng bằng đường uống, hấp thu nhanh, thải
trừ chậm qua nước tiểu
Độc tính: dung nạp tốt
Ít gặp: Buồn nôn, ói mửa, chóng mặt, nhức đầu
Liều cao: ảo giác, co giật, rối loạn thị giác, loạn nhịp tim
Sử dụng trị liệu:
Phòng ngừa và điều trị sốt rét do P. falciparum đề kháng cloroquin
Chống chỉ định-Thận trọng:
Tiền sử tâm thần, động kinh
Loạn nhịp tim
Không dùng chung với quinin, cloroquin, halofantrin vì có thể gây ngừng tim
THUỐC DIỆT THỂ LIỆT BÀO TRONG HỒNG CẦU
Các thuốc khác
Amodiaquin
Hydroxycloroquin
Halofantrin
Lumefantrin
THUỐC DIỆT THỂ LIỆT BÀO TRONG HỒNG CẦU
4. Thuốc ức chế tổng hợp acid folic
Thuốc ức chế dihydrofalat reductase
Dẫn chất của biguanid: Proguanil
Tác động chậm trên thể liệt bào trong hồng cầu
Ngăn chặn sự phát triển của giao tử trong dạ dày muỗi
Tác động trên thể liệt bào ở gan của P.falciparum
Sử dụng trị liệu: phòng ngừa và trị cơn sốt rét thể nhẹ
TDP: nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng, loét miệng, rụng tóc
Dẫn chất của diaminopyrimidin: Pyrimethamin, trimethoprim
Hiệu lực dài hơn proguanil
Thường phối hợp với sulfamid để phòng ngừa và trị liệu cơn sốt rét ác tính
Tác dụng phụ: mẫn ngứa, ban dỏ, giảm sự tạo máu
CCĐ: PNCT, suy tủy, thiếu máu
THUỐC DIỆT THỂ LIỆT BÀO TRONG HỒNG CẦU
4. Thuốc ức chế tổng hợp acid folic
Thuốc tương tranh với PABA
Thường phối hợp sulfamid với cloroquin hay pyrimethamin
Dạng phối hợp: hiệu lực tốt trên P.falciparum kháng cloroquin
Sử dụng trị liệu: phòng ngừa và điều trị sốt rét P.falciparum kháng cloroquin
Cần thận trọng khi sử dụng do dễ phát sinh đề kháng
THUỐC DIỆT THỂ LIỆT BÀO TRONG HỒNG CẦU
5. Thuốc sử dụng trong trường hợp kháng thuốc
Tetracyclin
Artemisinin (quinghaosu)
Piperaquin
Pyronaridin
Benflumetol
Atovaquon
THUỐC DIỆT THỂ LIỆT BÀO TRONG HỒNG CẦU
5. Thuốc sử dụng trong trường hợp kháng thuốc
Artemisinin (quinghaosu)
Phân lập từ cây Thanh cao hoa vàng Artemisia annua asteraceae
Tác dụng dược lý
Diệt thể liệt bào trong hồng cầu (P.falciparum kháng cloroquin)
Không có tác động trên giao tử và thể liệt bào ở gan
Không sử dụng để phòng ngừa sốt rét
Cơ chế tác động: phá vỡ màng KST bởi các gốc tự do hay alkyl hóa các
protein
Sử dụng trị liệu: cắt cơn sốt rét (artesunat, artemether)
Tác dụng phụ: chậm nhịp tim, độc tính trên thần kinh, rối loạn vận động,
nói lắp
THUỐC DIỆT THỂ TIỀM ẨN - THỂ GIAO TỬ
Primaquin
Tác động dược lý:
Tác động yếu trên thể liệt bào trong hồng cầu
Hiệu lực tốt trên thể liệt bào ở gan và các giao tử bào
Sử dung trị liệu: dùng đường uống để tiệt căn, chống tái phát (P. Vivax,
P. ovale), thường phối hợp với cloroquin
Độc tính: tiêu hóa (nôn, đau vùng thượng vị), thần kinh (buồn ngủ,
chóng mặt), loạn nhịp tim, trên máu (Met-Hb, thiếu máu tiêu huyết)
Chống chỉ định: PNCT và cho con bú, thiếu máu, suy tủy và thiếu men
G6PD
Khuyến cáo thay đổi thuốc khi bị đề kháng
Cloroquin
Quinin
+
Fansidar + Doxycyclin (Clindamycin)
Mefloquin
Atorvaquon + Proguanin
Artemether + Lumefantrin
Phác đồ điều trị theo Bộ Y Tế
Nhóm
người bệnh
Sốt rét do
P.falciparum
Sốt rét do
P.vivax/ovale
Sốt rét do
P.malariae
Sốt rét nhiễm
phối hợp có
P.falciparum
Dưới 3 tuổi
DHA-PPQ
Chloroquin
Chloroquin
DHA-PPQ
Từ 3 tuổi trở
lên
DHA-PPQ
+ primaquin
Chloroquin
+ primaquin
Chloroquin
DHA-PPQ
+ primaquin
PNCT trong 3
tháng
Quinin+
clindamycin
Chloroquin
Chloroquin
Quinin+
clindamycin
PNCT trên 3
tháng
DHA-PPQ
Chloroquin
Chloroquin
DHA-PPQ
DHA: dihydroartemisinin
PPQ: piperaquin phosphat