Thuốc trị lỵ amip
(Entamoeba histolytica)
Dịch tể học
Bệnh do Entamoeba hystolytica gây ra tỷ lệ tử vong dứng thứ 3
trong các bệnh kí sinh trùng trên toàn thế giới
Mỗi năm có gần 500 triệu người bị nhiễm và có đến 100.000 người
chết
Tỷ lệ nhiễm bệnh ở các nước đang phát triển cao do điều kiện vệ
sinh thấp
Chu trình phát triển của lỵ mip
Amip não
Dạng hoạt động
(histolytica)
Amip phổi
Dạng không gây bệnh
(minuta)
Amip gan
Amip thành ruột
Bào nang
ở lòng ruột
Phân loại thuốc trị lỵ amip
Thuốc tác động trên dạng amip lòng ruột: tác động trên dạng minuta
hay dạng nang ở lòng ruột của amip, hiệu lực yếu đối với thể amip
ngoài ruột
Thuốc tác động trên dạng amip ngoài ruột: tác động trên thể hoạt
động của amip, ít hay không có tác động đáng kể đối với thể amip
mạn tính (bào nang)
độc tính cao nên ít sử dụng
Thuốc tác động hỗn hợp
Diệt amip thể tự dưỡng và dạng nang
Tác dụng trên dạng ngoài ruột như thể áp – xe gan
Ít độc đối với cơ thể
THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN DẠNG AMIP NGOÀI RUỘT
Thuốc
Tác dụng dược lý
Liều lượng
Emetin
Tích lũy lâu trong cơ thể
Emetin clohydrat SC 4-
RLTH, thần kinh (co cứng cơ, suy
6cg/ngàyx8 ngày, nếu tái
nhược), tăng huyết áp, suy tim mạch
phát thì dùng lại sau 15 ngày
Dehydroemetin
Hiệu lực tương tự nhưng độc tính 2-8 cg/ngày , 10-15 ngày
thấp hơn
Dễ hấp thu và thải trừ nhanh hơn
Conessin
Cloroquin
Tích lũy lâu trong cơ thể, độc tính
clohydrat hay bromhydrat
thấp hơn
5 ngày đầu: 0,5 g/ngày
Liều cao: kích thích niêm mạc dạ dày
7 ngày sau: 0,3 g/ngày
và gây rối loạn tâm thần
Dùng lại sau 20-30 ngày
Trong trường hợp chống chỉ định hay
1g/ngày x 2 ngày, sau đó
vô hiệu khi chữa trị bằng metronidazol
500mg/ngày trong 2-3 tuần
THUỐC DIỆT AMIP Ở LÒNG RUỘT
Hợp chất hữu cơ arsenic
•
Acetarsol
•
Diphetarsol
•
Carbasol
Không còn sử dụng (độc tính trên tủy xương)
Dẫn xuất 8-hydroxyquinolein
•
Cloroiodoquinin = clioquinol
•
Diiodohydroxyquinolein= iodoquinol
Điều trị thể amip mạn tính không triệu chứng
Phối hợp metronidazol trong điều trị amip ruột cấp tính
Do độc tính với thần kinh thị giác nên việc sử dụng bị giới hạn
THUỐC DIỆT AMIP Ở LÒNG RUỘT
Diloxanid furoat
Dẫn xuất furoat có tác động trong một vài trường hợp lỵ cấp tính
Tác dụng phụ: nhẹ, chủ yếu RLTH, nổi mẩn
Kháng sinh trong trị liệu amip
Amip sống cộng sinh với vi khuẩn đường ruột
phối hợp KS cho kết quả tốt
Erythromycin, tetracyclin: tác động lên môi trường tạp khuẩn ở ruột
Paromomycin: tác động lên amip ruột, không tác động lên dạng định vị
ở gan và là thuốc chọn lựa đầu tiên cho PNCT
THUỐC DIỆT AMIP CÓ TÁC ĐỘNG TỔNG HỢP
Dẫn chất của nitroimidazol
Tinidazol, ornidazol, metronidazol, secnidazol
Chỉ định
E.hystolytica: tác động tốt trên tất cả các dạng amip
Trichomonas vaginalis
Gardia lamblia
Nhiễm trùng các vi khuẩn kị khí hay nhiễm trùng ổ bụng
Phối hợp trong điều trị H.pylori
THUỐC DIỆT AMIP CÓ TÁC ĐỘNG TỔNG HỢP
Liều dùng: Metronidazol PO 1,5-2g/ngày, chia 3 lần, điều trị 5-7 ngày
liên tiếp
Độc tính: ít độc, an toàn ở liều trị liệu
Liều cao : buồn nôn, đau đầu,chóng mặt, đau cơ khớp, thất điều, co
giật
Chống chỉ định: bệnh thần kinh, xơ gan, rối loạn chức năng thận
Không sử dụng ở PNCT 3 tháng đầu, không uống rượu khi đang sử
dụng thuốc
Lựa chọn phối hợp thuốc trị amip
Tình trạng bệnh
Lựa chọn 1
Lựa chọn 2
Nhiễm KST ở ruột
không biểu hiện triệu
chứng
Diloxanid: 500 mg x 3 lần x
10 ngày (trẻ em 20
mg/kg/ngày)
Iodoquinol: 650 mg x3
lần x 20 ngày (trẻ em: 3040 mg/kg/ngày), hoặc
Paromomycin: 500 mg x
3 lần x 10 ngày
Lỵ amip ở ruột
Metronidazol: 750mg x 3
lần x 5-10 ngày ((trẻ em 50
mg/kg/ngày)
+ diloxanid
Iodoquinon hay
paromomycin
Lỵ amip hệ thống
Metronidazol: 750mg x 3
lần x 5-10 ngày ((trẻ em 50
mg/kg/ngày) hoặc
Tinidazol: 2 g, hoặc
Ornidazol: 2 g
+ diloxanid (hay Iodoquinon
hay paromomycin
Cloroquin 1g x 2 ngày
sau đó 500mg/ngày x 21
ngày
+ diloxanid