THUỐC TRỊ GIUN SÁN
ĐẠI CƯƠNG
Giun sán kí sinh ở người thuộc 2 nhóm: các giun hình ống và sán dẹp
gồm sán lá và sán dây
Giun hình ống
Nhóm ký sinh ở ruột
•
Giun đũa (Ascaris lumbricoides)
•
Giun kim (Enterobius vermicularis)
•
Giun móc (Ancylostoma duodenat)
•
Giun tóc (Trichuris trichura)
•
Giun lươn(Strongyloides stercorlaris)
Nhóm ký sinh ở ruột và tổ chức
Nhóm ký sinh ở tổ chức
ĐẠI CƯƠNG
Giun hình ống
Nhóm ký sinh ở ruột
Nhóm ký sinh ở ruột và tổ chức
•
Giun xoắn (trichinella spiralis)
Nhóm ký sinh ở tổ chức
•
Giun chỉ bancroft
•
Giun chỉ mã lai
•
Loa loa
ĐẠI CƯƠNG
Sán dây
•
Sán dải bò
•
Sán dải heo
Sán lá
•
Sán lá lớn ở ruột
•
Sán lá nhỏ ở gan
•
Sán lá phổi
THUỐC
1. Albendazol
Cơ chế tác động:
Ức chế thu nhận glucose ở ấu trùng và giun trưởng thành,
Có hoạt tính trên trứng của giun đũa, giun tóc, một số loại sán dây và
ấu trùng sán
Dược động học
Hấp thu rất kém (5%)
Chuyển hóa rất mạnh
Khi dùng thuốc với thức ăn nhiều chất mỡ, nồng độ trong huyết
tương tăng lên 2 - 4 lần
T1/2 = 9 giờ, chất chuyển hóa được thải trừ qua thận
THUỐC
1. Albendazol
Chỉ định
Giun sán
Liều lượng cho NL và TE > 2 tuổi
Giun đũa, giun tóc, giun móc,
400mg, PO, liều duy nhất
giun kim*
Giun lươn
400mg x2/ngày, 7-14 ngày
Nang sán
800mg/ngày, 28 ngày, lặp lại 2-3 đợt điều trị
Ấu trùng sán có tổn thương não
15mg/kg/ngày, 8 ngày
(neurocysticercosis)
THUỐC
1. Albendazol
Tác dụng phụ
Khi điều trị không quá 3 ngày: đau vùng thượng vị, ỉa chảy và nhức
đầu
Ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu hoặc có sự bất thường về gan
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với
Tiền sử nhiễm độc tủy xương
PNCT (không được mang thai ít nhất 1 tháng sau khi dùng albendazol)
THUỐC
Cơ chế tác động:
2. Diethylcarbamazin citrat
Giảm hoạt động cơ và gây liệt giun chỉ
Thay đổi cấu trúc bề mặt giun làm chúng dễ bị tiêu diệt bởi hệ thống
miễn dịch của ký chủ
Chỉ định:
Thuốc lựa chọn: Wuchereria bancrofti, Brugia malayi, Loa loa
Thuốc thay thế: ấu trùng giun chỉ Onchocerca
Khởi đầu bằng liều thấp để tránh phản ứng dị ứng do giun chết:
ngày đầu tiên: 1,5 mg/NL (1mg/kgTE), ngày 2: 3 liều 50 mg, ngày 3: 3
liều 100mg/NL (2mg/kg TE), sau đó 2mg/kg x 3 lần/ngày cho đến hết
2-3 tuần*
THUỐC
2. Diethylcarbamazin citrat
Tác dụng phụ
Do thuốc: Nhức đầu, khó chịu, chán ăn, yếu mệt
Phản ứng trong nhiễm Onchocerca: Thị lực có thể bị tổn thương vĩnh
viễn, ngứa da
Phản ứng trong nhiễm W. bancrofti, B. malayi và Loa loa: Sốt, khó
chịu, nhức đầu, triệu chứng tiêu hóa, ho, đau ngực, đau cơ khớp, ban
sần, tăng bạch cầu
Chống chỉ định
Không chống chỉ định tuyệt đối.
THUỐC
3. Ivermectin
Dược lý và cơ chế tác động:
Phổ hoạt tính rộng trên các giun tròn như giun lươn*, giun tóc, giun
kim, giun đũa, giun móc và giun chỉ Wuchereria bancrofti.
Không có tác dụng trên sán lá và sán dây.
Là thuốc được chọn điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca volvulus (ấu
trùng)*
Tăng cường giải phóng GABA → giun bị liệt
Khó đi qua hàng rào máu não → ít ảnh hưởng đến động vật có vú
THUỐC
3. Ivermectin
Chỉ định
Giun chỉ Onchocerca: NL và TE > 5 tuổi liều duy nhất 0,15mg/kg với
nước, bụng đói, tái điều trị mỗi 6-12 tháng
Giun lươn
Giun chỉ mã Lai, Loa loa, giun đũa…
Chống chỉ định
Mẫn cảm với ivermectin
Tổn thương hàng rào máu não
Không dùng chung với barbiturat, benzodiazepin, acid valproic
THUỐC
3. Ivermectin
Tác dụng phụ
Là thuốc an toàn
Các phản ứng miễn dịch do các ấu trùng bị chết: sốt, ngứa, chóng mặt
hoa mắt, phù, ban da, nhạy cảm đau ở hạch bạch huyết, ra mồ hôi,
rùng mình, đau cơ, sưng khớp, sưng mặt.
Hạ huyết áp thế đứng
Chú ý
Không dùng chung với barbiturat, benzodiazepin, acid valproic
PNCT: ấu trùng giun chỉ Onchocerca dễ gây ra mù lòa, lại chưa thấy
có báo cáo về khả năng gây quái thai, nên có thể dùng ivermectin sau
khi có thai được 3 tháng.
THUỐC
4. Mebendazol
Dược lý và cơ chế tác động:
Ức chế tổng hợp vi cấu trúc hình ống → ức chế sự sinh sản của
giun
Ức chế thu nhận glucose
Phổ kháng giun rộng
Chỉ định-liều dùng
Giunsán
Liều lượng cho NL và TE > 2 tuổi
Giun đũa, giun tóc, giun móc
100mg x2/ngày, 3 ngày, lặp lai sau 2 tuần
Giun kim
100mg, liều duy nhất, lặp lai sau 2 tuần
Capillaria
800 mg/ngày, 28 ngày, lặp lại 2-3 đợt điều trị
THUỐC
4. Mebendazol
Tác dụng phụ
RLTH nhẹ
Liều cao: ban đỏ, mày đay, mất bạch cầu hạt, rụng tóc, tăng enzym
gan
Chống chỉ định
Quá mẫn
Suy gan
PNCT 3 tháng đầu
PN cho con bú: thận trọng
THUỐC
5. Niclosamid
Dược lý và cơ chế tác động:
Tác dụng tại chỗ: ngay tại đầu sán
Ức chế thu nhận glucose
Ức chế tạo ATP ở ty lạp thể
→ Sán không bám được vào ruột, bị tống xuất ra ngoài theo phân
Chỉ định-liều dùng:
Sán dải heo, sán dải bò, sán dải cá, sán dải lùn
Liều người lớn: 2g, liều duy nhất
Cần dùng thuốc tẩy muối sau 2 giờ dùng niclosamid (sán lợn)
Tránh trứng sán tẩy ra ngoài dính vào tay, miệng
THUỐC
5. Niclosamid
Tác dụng phụ:
Nhẹ, ít xảy ra, tạm thời: buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, ban đỏ, ngứa
Chống chỉ định:
Quá mẫn
PNCT và cho con bú: thận trọng
Không dùng chung với rượu
THUỐC
6. Piperazin
Dược lý và cơ chế tác động:
Ức chế tác động của acetylcholin trên cơ vân
Chỉ định
Là thuốc thay thế trị giun đũa
Hiện nay không dùng để trị giun kim do liệu trình sử dụng đến 7
ngày
Tác dụng phụ
Tiêu hóa: buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, đau bụng
Thần kinh: buồn ngủ, chóng mặt, co giật
Dị ứng da
THUỐC
6. Piperazin
Chống chỉ định:
Quá mẫn
Động kinh
Bệnh gan thận
PNCT
Thận trọng: người suy dinh dưỡng, thiếu máu, PN cho con bú
Lưu ý
Nitroso hóa trong dạ dày một phần thành N. mononitrosopiperazin là
một chất gây ung thư
Đối kháng với pyrantel và levamisol
THUỐC
7. Praziquantel
Cơ chế tác dụng:
Tăng tính thấm màng tế bào với ion Ca
Sau khi tiếp xúc,vỏ sán xuất hiện các mụn nước, sau đó vỡ ra và phân hủy
Chỉ định: sán lá gan nhỏ, sán phổi Paragonimus, sán Opisthorchis, các loại sán
lá khác, sán dây, ấu trùng ở não
Tác dụng phụ: nhẹ và nhanh hết: RLTH, RLTK (chóng mặt, buồn ngủ), dị ứng
Chú ý:
Không dùng trị ấu trùng sán dây ở mắt
Không dùng cho PNCT và người mẹ phải ngừng cho con bú trong thời gian
dùng thuốc và 72 giờ sau liều cuối cùng
Không lái xe, điều khiển máy móc trong khi uống thuốc và cả trong 24 giờ
sau khi uống praziquantel
THUỐC
8. Pyrantel
Cơ chế tác dụng:
Ức chế thần kinh cơ loại khử cực làm giun bất động
Hiệu quả cao với giun đũa, giun kim, trung bình trên giun móc, không có tác
động trên giun tóc
Không có tác động với ấu trùng di chuyển ở mô
Tác dụng phụ: Buồn nôn, ỉa chảy, đau bụng, nôn, nhức đầu
Chú ý:
Chỉ nên dùng khi thật cần thiết sau 3 tháng đầu của thai kỳ.
Thuốc được hấp thu rất kém nên nồng độ thuốc trong sữa có thể không có ý
nghĩa về mặt lâm sàng
Đối kháng với piperazin, tăng khả năng gây độc của levamisol
THUỐC
BITHINOL
METRIFONAT
OXAMNIQUIN
THIABENDAZOL
HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN THUỐC TRỊ GIUN SÁN
Loại giun sán
Thuốc lựa chọn
Thuốc thay thế
Giun đũa
Pyrantel hay mebendazol
Peperazin, albendazol hay
levamisol
Giun kim
Mebendazol hay pyrantel
Albendazol
Giun móc
Pyrantel hay mebendazol
Albendazol hay levamisol
Giun tóc
Mebendazol
Albendazol
Giun lươn
Ivermectin hoặc thiabendazol
Albendazol hay mebendazol
Giun xoắn
Mebendazol
Albendazol
HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN THUỐC TRỊ GIUN SÁN
Loại giun sán
Thuốc lựa chọn
Thuốc thay thế
Giun chỉ
Diethylcarbamazin
Ivermectin
Sán dải bò
Niclosamid hoặc praziquantel
Sán dải heo
Niclosamid hoặc praziquantel
Sán lá lớn ruột
Praziquantel hoặc niclosamid
Sán lá nhỏ gan
Praziquantel
Albendazol
Sán lá phổi
Praziquantel
Bithinol