Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Báo cảo xả nước thải vào nguồn nước mẫu 36

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.05 KB, 44 trang )

Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA”
Công ty Cổ phần TOYOTA Vũng Tàu

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. Giới thiệu sơ lược về trung tâm xả thải..................................................................1
1.1. Chủ đầu tư............................................................................................................... 1
1.2. Thông tin về Trung tâm...........................................................................................1
1.3. Nhu cầu lao động....................................................................................................2
2. Khái quát về hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của trung tâm................2
2.1. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu.....................................................................................2
3. Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải..................................................................3
3.1. Nguồn cấp nước......................................................................................................3
3.2. Nhu cầu sử dụng nước..........................................................................................3
3.3. Nhu cầu xả thải.......................................................................................................3
3.3.1. Nước thải sinh hoạt..............................................................................................3
3.3.2. Nước mưa chảy tràn.............................................................................................3
3.3.3. Chất lượng nước thải............................................................................................4
3.3.4. Khả năng đáp ứng nhu cầu xử lý và xả nước thải.................................................4
4. Khái quát việc thu gom, xử lý, xả nước thải..........................................................4
4.1. Mô tả sơ đồ vị trí xả thải.........................................................................................4
4.2. Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nước thải.....................................................5
5. Trung tâm lựa chọn nguồn nước tiếp nhận nước thải...........................................6
6. Phương án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động xử lý, xả nước
thải vào nguồn nước....................................................................................................6
7. Trung tâm pháp lý xây dựng báo cáo.....................................................................7
7.1. Các thông tư, nghị định, quyết định về luật bảo vệ môi trường, các tiêu chuẩn quy
chuẩn áp dụng xây dựng báo cáo...................................................................................7
7.2. Tài liệu, thông tin sử dụng để xây dựng báo cáo................................................8
8. Tổ chức thực hiện báo cáo.......................................................................................8
CHƯƠNG 1: ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI..............................................10


1.1. Hoạt động phát sinh nước thải...........................................................................10
1.1.1. Các hoạt động sử dụng nước và phát sinh nước thải..........................................10
1.1.2. Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải..............................................................11
1.1.3. Thông số và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải trước & sau khi đưa vào
hệ thống xử lý nước thải tập trung của Trung tâm.................................................11
1.2. Hệ thống thu gom nước thải...............................................................................13
1.2.1. Mô tả hệ thống thu gom, cách thức thu gom, các thông số thiết kế hệ thống thu
gom, hệ thống xử lý nước thải trong Trung tâm xả thải...............................................13
1.2.2. Quá trình xử lý nước thải sơ bộ..........................................................................13
1.3. Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa...........................................................14
1.4. Hệ thống xử lý nước thảI....................................................................................15
1.4.1. Mô tả quy trình công nghệ xử lý nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận...15
1.4.2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải.................................................15
1.4.3. Danh mục các thiết bị lắp đặt hệ thống xử lý nước thải.....................................18
1.5. Hệ thống dẫn, xả nước thải vào nguồn tiếp nhận.............................................19
1.5.1. Mô tả hệ thống công trình xả nước thải..............................................................19
1.5.2. Phương thức xả thải...........................................................................................19
1.5.3. Chế độ xả nước thải...........................................................................................19
1.5.4. Lưu lượng nước xả thải......................................................................................19
.

a


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA”
Công ty Cổ phần TOYOTA Vũng Tàu

CHƯƠNG 2: ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN...................................20
2.1.Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải...........................20
2.1.1. Đặc điểm vị trí địa lý..........................................................................................20

2.1.2. Đặc điểm địa hình, địa chất, khí tượng thuỷ văn của khu vực tiếp nhận nước thải
..................................................................................................................................... 20
2.2. Chất lượng nguồn nước tiếp nhận.....................................................................25
2.3. Hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải.............25
2.4. Hiện tượng xả nước thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải.........25
CHƯƠNG 3: KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA NGUỒN NƯỚC....26
3.1. Tác động của việc xả thải đến chế độ thủy văn của nguồn nước tiếp nhận....26
3.2. Tác động của việc xả nước thải đến chất lượng nguồn nước...........................26
3.3. Động của việc xả nước thải đến hệ sinh thái thủy sinh....................................26
3.4. Tác động của việc xả nước thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội..................27
3.5. Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước...............................27
3.6. Đánh giá tổng hợp...............................................................................................27
CHƯƠNG 4: KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN
NƯỚC......................................................................................................................... 29
4.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận...............................29
4.2. Phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm...............................................30
4.3. Quan trắc, giám sát hoạt động xả nước thải.....................................................31
4.3.1. Biện pháp, tần suất, vị trí quan trắc lưu lượng nước thải trước khi xả vào nguồn
tiếp nhận...................................................................................................................... 31
4.3.2. Biện pháp, tần suất, thông số, vị trí quan trắc chất lượng nước thải trước và sau
khi xử lý; chất lượng nguồn nước tiếp nhận.................................................................34
4.3.3. Thiết bị, nhân lực, kinh phí thực hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước
thải, quan trắc lưu lượng nước thải, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận....35
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................37
1. KẾT LUẬN............................................................................................................. 37
2. CAM KẾT..............................................................................................................37
3. KIẾN NGHI............................................................................................................. 37

.


b


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA”
Công ty Cổ phần TOYOTA Vũng Tàu

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

.

UBND

: Ủy ban nhân dân

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

TSS

: Tổng hàm lượng chất rắn lơ lửng

SS

: Chất rắn lơ lửng


BOD

: Nhu cầu oxy sinh hóa

COD

: Nhu cầu oxy hóa học

BTNMT

: Bộ Tài nguyên & Môi trường

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

CP

: Cổ phần

SCR

: Song chắn rác

BTCT

: Bê tông cốt thép

HTXLNTTT


: Hệ thống xử lý nước thải tập trung

c


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA”
Công ty Cổ phần TOYOTA Vũng Tàu

DANH MỤC BẢNG
Bảng 0.1: Nhu cầu nguyên, nhiên liệu sử dụng trong quá hoạt động kinh doanh. .2
Bảng 0.2. Bảng thống kê hóa đơn tiền nước..............................................................3
Bảng 0.3. Nồng độ chất ô nhiễm trong nước mưa.....................................................4
Bảng 1.1: Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn.......................10
Bảng 1.2: Tải lượng các chất ô nhiễm nước thải sinh hoạt.....................................10
Bảng 1.3: Chất lượng nước thải trước và sau xử lý của Trung tâm.......................11
Bảng 2.1: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (ĐVT: 0C).............................21
Bảng 2.2: Độ ẩm tương đối bình quân các tháng trong năm (ĐVT: %)...............21
Bảng 2.3: Số giờ nắng các tháng trong năm (ĐVT: giờ).........................................22
Bảng 2.4. Lượng mưa các tháng trong năm (ĐVT: mm)........................................23
Bảng 2.5: Số giờ nắng các tháng trong năm (giờ)....................................................23
Bảng 2.6: Phân loại độ bền vững khí quyển (PASQUILI)......................................24
Bảng 3.1: Tác động từ việc xả thải vào môi trường.....................................................27

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Biểu đồ mô tả kết quả chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý tại
Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA........................................12
Hình 1.2: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc............................................14
Hình 1.3: Sơ đồ dây chuyền công nghệ hệ thống xử lý nước thải................................16

.


d


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA”
Công ty Cổ phần TOYOTA Vũng Tàu

MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu sơ lược về Trung tâm xả thải
1.1. Chủ đầu tư
- Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần TOYOTA Vũng Tàu
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần số 3500898796 đăng ký
lần đầu, ngày 20 tháng 5 năm 2008, đăng ký thay đổi lần thứ 01: ngày 17 tháng 11
năm 2015.
1.2. Thông tin về Trung tâm
-

Tên cơ sở : Trung tâm trưng bày và xưởng sữa chữa ô tô TOYOTA

-

Địa chỉ

-

Điện thoại : (064) 3627888

-

Đại diện


: Số 168 đường 3/2, phường 10, TP Vũng Tàu, tỉnh BR-VT
Fax: (064) 3627887

: (Ông) Huỳnh Trung Việt

Chức vụ: Tổng giám đốc

- Các loại hình hoạt động của Trung tâm : Trưng bày ô tô và Mua bán phụ tùng và
các bộ phận phụ trợ xe ô tô; mua bán xe ô tô; dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng xe ô tô.
- Tổng diện tích công trình khoảng: 3.447 m 2. Toàn bộ công trình và khối hạng
mục như sau: Công trình là sự kết hợp giữa 2 khối showroom và nhà xưởng.
+ Khối 1 showroom: Khối này có một trệt, một lửng (trệt dùng để trưng bày xe và
đón tiếp khách, tầng lửng là nơi làm việc và nghỉ ngơi của nhân viên văn phòng và ban
điều hành của showroom).
+ Khối 2 khối nhà xưởng: 1 tầng bao gồm:
 Gian kiểm tra chất lượng kỹ thuật cao: là nơi phô diễn khách hàng tận mắt thấy
được sự tiến bộ công nghệ mới làm tăng chất lượng bảo dưỡng, đặt bên cạnh phòng chờ
của khách hàng.
 Phòng sửa chữa và phụ tùng: là nơi dành chủ yếu cho việc sửa chữa các bộ
phận phụ tùng như động cơ, hộp số, bộ vi sai….
 Xưởng bảo dưỡng thân xe và sơn: là nơi dành chủ yếu cho công việc liên quan
đến gò và sơn xe.
 Buồng sơn: gồm 3 buồng,diện tích 25m 2/buồng, có không gian kín, an toàn
không độc hại và trang bị đầy đủ các thiết bị lọc khí.
 Phòng pha sơn: dùng để pha trộn màu được đặt cạnh phòng sơn
 Kho: do việc sửa chữa thân xe cần phụ tùng nên bố trí một kho để lưu trữ các
phụ tùng xe và các phụ tùng bị tháo dỡ.
 Phòng máy khí nén: để giảm tối đa độ ồn, phòng máy bố trí cách xa phòng
khách và khu làm việc cán bộ công nhân viên.


.

1


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA”
Công ty Cổ phần TOYOTA Vũng Tàu

 Nhà kho phụ tùng: là nơi lưu trữ phụ tùng, bảo vệ chống hư hại và bổ sung phụ
tùng dự trữ…..được bố trí thuận tiện để duy trì sự lưu thông công việc từ khâu nhập
đến khâu lưu trữ và xuất kho.
 Khu vực lưu chứa chất thải rắn và chất thải nguy hại được đặt bên khu vực xa
văn phòng. Hiện đang được cải tạo lại.
- Hiện tại trung tâm trưng bày và xưởng sữa chữa ô tô TOYOTA đã có 01 hệ
thống xử lý nước thải công suất 15m3/ngày.đêm để xử lý nước thải phát sinh của toàn
bộ Trung tâm.
1.3. Nhu cầu lao động
Tổng số công nhân viên của trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô
TOYOTA Vũng Tàu là 109 người.

2. Khái quát về hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
của Trung tâm.
2.1. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu
Do đây là Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA nên nhu cầu
nguyên liệu chỉ phục vụ cho công việc sửa chữa, lắp ráp, thay thế phụ tùng chính hãng
của công ty TOYOTA Việt Nam nên nguồn nguyên liệu chủ yếu là các thiết bị được
gia công sẵn làm bằng thép, nhựa tổng hợp cao cấp và một số thiết bị cơ khí được làm
từ sắt, thép.
Bảng 0.1: Nhu cầu nguyên, nhiên liệu sử dụng trong quá hoạt động kinh doanh

STT

Nhiên liệu

Đơn vị

Khối lượng/tháng

01

Dầu diesel

Lít

350

02

Nhớt

Lít

400

03

Bột trét +bả sơn

Kg


25

04

Xăng

Lít

80

Nguồn: Công ty cổ phần Toyota Vũng Tàu, năm 2018
a. Khu vực căn tin:
Chủ yếu đáp ứng nhu cầu ăn uống cho cán bộ, nhân viên và công nhân làm việc
tại dự án, khu vực này cần cung cấp gas cho nhà bếp, lương thực thực phẩm,…được
các Trung tâm kinh doanh ngoài dự án cung cấp.
b. Nhu cầu sử dụng điện:
Nguồn cung cấp điện: Nguồn điện được cung cấp từ mạng lưới điện quốc gia
440KWh/tháng (được tính theo hóa đơn tiền điện hàng tháng) cung cấp cho hoạt động
kinh doanh của Trung tâm.
c. Nhu cầu sử dụng nước:

.

2


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA”
Công ty Cổ phần TOYOTA Vũng Tàu

Nước dùng chủ yếu cho nhu cầu sinh hoạt của cán bộ công nhân viên và vệ sinh

các thiết bị.
Theo thống kê hóa đơn tiền nước.
Bảng 0.2. Bảng thống kê hóa đơn tiền nước
Lượng nước tiêu thụ (m3)
267
295
311
304
282
361
303
10

Tháng
05/2018
06/2018
07/2018
08/2018
09/2018
10/2018
Trung bình tháng
Trung bình ngày

Nguồn: Hóa đơn tiền nước các tháng năm 2018 Công ty Cổ phấn TOYOTA Vũng Tàu
Tính theo thống kê hóa đơn tiền nước sử dụng hàng tháng từ tháng 05 đến tháng
10/2018 như bảng trên thì lượng nước sử dụng hàng tháng tại Trung tâm tính trung
bình khoảng 303 m3/tháng tương đương khoảng 10 m3/ngày, tháng cao điểm sử dụng là
12 m3/ngày.đêm.
3. Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải
3.1. Nguồn cấp nước

Nguồn cấp nước cho Trung tâm là hệ thống cấp nước của Công ty cấp nước tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu, đây là nguồn nước cấp sử dụng cho sinh hoạt hàng ngày của toàn
khu.
3.2. Nhu cầu sử dụng nước
Mức tiêu thụ nước trung bình của Trung tâm trưng bày và xưởng sữa chữa ô tô
TOYOTA là 10m3/ngày.đêm
3.3. Nhu cầu xả thải
3.3.1. Nước thải sinh hoạt
Lượng nước cấp phục vụ nhu cầu sinh hoạt cho 109 cán bộ nhân viên làm việc
tại Trung tâm tính trung bình khoảng 8m3/ngày.đêm, lượng nước thải tương đương là
8m3/ngày.đêm (tính bằng 100% lượng nước cấp) được thu gom về HT xử lý nước thải
hiện hữu công suất 15m3/ngày.đêm xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B. Nước
sau khi xử lý đạt quy chuẩn sẽ thoát ra cống thoát nước chung của TP. Vũng Tàu.
3.3.2. Nước thải sản xuất:
Nước thải sản xuất tại Trung tâm chủ yếu phuc vụ cho hoạt động vệ sinh nhà
xưởng, khối lượng phát sinh khoảng 2-3 m3/ngày.đêm. Nước thải sản xuất được thu
gom về hệ thống xử lý nước thải tập trung của Trung tâm.

.

3


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA”
Công ty Cổ phần TOYOTA Vũng Tàu

3.3.3 Nước mưa chảy tràn
Về cơ bản thì nước mưa được quy ước sạch nếu không chảy tràn qua các khu
vực ô nhiễm, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa như bảng 0.3
Bảng 0.3. Nồng độ chất ô nhiễm trong nước mưa

TT

Thành phần

Nồng độ (mg/l)

1
2
3
4

Tổng Nitơ
Tổng phospho
COD
TSS

0,5 - 1,5
0,004 - 0,03
10 - 20
10 - 20
Nguồn: Cấp thoát nước - Hoàng Huệ

3.4. Chất lượng nước thải.
Do loại hình hoạt động của Trung tâm chủ yếu là mua bán, bảo dưỡng và sửa
chữa xe ô tô, hoạt động rửa xe và lượng nước phát sinh từ hoạt động này được thu gom
vào hệ thống xử lý nước thải tập trung được xử lý đạt quy chuẩn trước khi thải ra môi
trường bên ngoài. Ngoài ra, lượng nước thải từ họat động của công nhân viên cũng
được thu gom vào hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 15 m3/ngày. đêm. Nước
thải sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT – quy chuẩn về nước thải công nghiệp, đạt
cột B, hệ số Kq= 1 và Kf = 1, sau đó thoát ra cống thoát nước chung của Thành phố.

3.5. Khả năng đáp ứng nhu cầu xử lý và xả nước thải
Dựa vào tình hình phát sinh nước thải hiện tại và ngành nghề kinh doanh của
Trung tâm. Lưu lượng nước thải phát sinh cao điểm tại Trung tâm là 12m 3/ngày.đêm,
Công ty CP TOYOTA Vũng Tàu đã cho xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung với
công suất thiết kế 15m3/ngày.đêm. Do đó, hệ thống xử lý đảm bảo công suất xử lý toàn
bộ nước thải phát sinh của Trung tâm.
Nước thải sau hệ thống xử lý của Trung tâm đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B
sẽ được đấu nối thoát ra cống thoát nước chung của Thành phố Vũng Tàu.
4. Khái quát về việc thu gom, xử lý, xả nước thải
4.1. Mô tả sơ đồ vị trí xả thải.
Hiện nay, Trung tâm đã xây dựng hệ thống thu gom, thoát nước mưa riêng biệt với
hệ thống thoát nước thải. Toàn bộ nước mưa của Trung tâm sẽ được thu gom và thoát ra
cống thoát nước chung của Thành phố.
Nước thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt, vệ sinh, …được thu gom và xử lý sơ
bộ tại bể tự hoại. Hiện tại trung tâm đã xây dựng hệ thống đường ống để thu gom toàn
bộ nước thải phát sinh từ khu vực trưng bày, khối văn phòng và khu vực căn tin về bể
gom nước thải sau đó bơm lên hệ thống xử lý nước thải công suất 15m 3/ng.đêm để tiếp
tục xử lý.

.

4


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA”
Công ty Cổ phần TOYOTA Vũng Tàu

Nước thải phát sinh từ khu vực xưởng sửa chữa được thu gom về bể tách dầu mỡ
sau đó dẫn về hệ thống xử lý nước thải công suất 15m 3/ngày.đêm để xử lý trước khi
thoát ra cống thoát nước chung.

Nước thải sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B sẽ được thoát theo đường
ống ra hố ga thoát nước thải cuối cùng sau đó được tiếp tục dẫn theo đường ống ra
cống thoát nước chung của Thành phố trên đường 3/2.
Khu vực xưởng sửa
chữa

Khu căn tin, phòng
ăn

Khu vực nhà vệ
sinh

Bể tự hoại

Bể tách dầu mỡ

Hệ thống xử lý nước thải
cs: 15 m3/ng.đ

Nước thải đạt QCVN
40:2011/BTNMT, Cống thoát nước
của thành phố trên đường 3/2
Hình 0.1: Sơ đồ mạng lưới thu gom, xử lý, thoát nước thải của Trung tâm
 Tọa độ, địa giới hành chính xả nước thải
Nước thải sau hệ thống xử lý của Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô
TOYOTA đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B sẽ thoát ra cống thoát nước chung của
khu vực trên tuyến đường 3/2.
- Tọa độ vị trí xả thải của hệ thống: theo hệ VN 2000, KT 107 045’
Hệ VN 2000, KT 107045’


Vị trí xả thải
Vị trí xả thải

X(m)

Y (m)

1148248

431566

4.2. Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nước thải
- Cơ sở đã đầu tư và đưa vào vận hành hệ thống xử lý nước thải công suất
15m3/ngày. đêm. Hệ thống xử lý nước thải của trung tâm đã được nghiệm thu đánh giá
hiệu quả theo Văn bản số 1651/UBND-TNMT ngày 02/6/2015 của UBND Thành phố
Vũng Tàu, theo đó chất lượng nước thải sau xử lý của Trung tâm đảm bảo chất lượng

.

5


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA”
Công ty Cổ phần TOYOTA Vũng Tàu

QCVN 40:2011/BTNMT, cột B (hệ số Kq = 1, Kf = 1) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về nước thải công nghiệp.
- Hệ thống xử lý nước thải của Trung tâm sử dụng công nghệ sinh học hiếu khí để
xử lý nước thải. Sơ đồ được mô tả như sau:
Nước thải

SCR
Bể tự hoại,
tách dầu

Bể điều hòa
Máy cấp khí

Bùn dư
Bể sinh học hiếu
khí SBR

Bể chứa bùn

Cột lọc áp lực

Clorine

Loại B, QCVN 40:2011/BTNMT
Cống thoát nước chung của Thành phố
5. Cơ sở lựa chọn nguồn nước tiếp nhận nước thải.
Hiện nay, thành phố Vũng Tàu đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung,
để xử lý nước thải cho thành phố. Khu vực Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô
tô TOYOTA đã có hệ thống thu gom, thoát nước thải tập trung của thành phố. Vì vậy,
nước thải sau xử lý của Trung tâm sẽ được đấu nối thoát ra cống thoát nước chung của
thành phố đưa về Trạm xử lý nước thải tập trung của thành phố Vũng Tàu để tiếp tục
được xử lý trước khi thoát ra ngoài môi trường.

6. Phương án phòng ngừa, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động
xử lý, xả nước thải vào nguồn nước.
Để kiểm soát quá trình xử lý và xả nước thải vào nguồn nước, Trung tâm đã lắp

đồng hồ đo lưu lượng đồng thời định kỳ 06 tháng phối hợp với đơn vị chức năng xét
nghiệm mẫu nước nhằm đánh giá, kiểm tra từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục khi
cần thiết.
.

6


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA”
Công ty Cổ phần TOYOTA Vũng Tàu

Một số phương án phòng ngừa khi gặp sự cố có thể xảy ra ảnh hưởng đến chất
lượng nước thải sau xử lý như:
- Kiểm tra bơm có đẩy nước lên hay không. Khi máy bơm hoạt động nhưng không
lên nước cần kiểm tra lần lượt các nguyên nhân sau:
+ Nguồn cung cấp điện có bình thường không.
+ Cánh bơm có bị chèn bởi các vật lạ không.
- Khi bơm có tiếng kêu lạ cũng cần ngừng bơm lập tức và tìm ra nguyên nhân để
khắc phục sự cố trên. Cần sửa chữa bơm theo từng trường hợp cụ thể.
- Trang bị bơm để dự phòng, phòng trường hợp sự cố do máy bơm sẽ kịp thời thay
thế để tiếp tục vận hành.
- Lượng hóa chất châm vào quá trình xử lý hóa lý không đủ.
- Kiểm tra tu bổ định kỳ đối với các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải.
- Kiểm tra định kỳ các thiết bị máy móc của hệ thống xử lý nước thải.
Bên cạnh đó, Công ty còn thực hiện các biện pháp sau:
- Tuân thủ các yêu cầu thiết kế.
- Nhân viên vận hành được tập huấn chương trình vận hành, bảo dưỡng và các
phương án ứng cứu sự cố hệ thống XLNT.
- Tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu vận hành.
- Cam kết thực hiện tốt việc quan trắc hệ thống xử lý và các biện pháp phòng,

chống và xử lý ô nhiễm khi xảy ra sự cố, rủi ro.
7. Cơ sở pháp lý xây dựng báo cáo
7.1. Các thông tư, nghị định, quyết định về luật bảo vệ môi trường, các tiêu chuẩn
quy chuẩn áp dụng xây dựng báo cáo
- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2015.
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc Hội nước CHXHCNVN
thông qua ngày 21 tháng 06 năm 2012;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2011 của Quốc hội thông qua ngày
12/07/2011;
- Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về việc thu phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016
phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

của Chính phủ về xử lý vi

- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 142/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản;

.

7


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA”
Công ty Cổ phần TOYOTA Vũng Tàu


- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.;
- Nghị định số 19/2015/NĐ—CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường – Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư 07/2007/TT-BTNMT ban hành ngày 03/07/2007 hướng dẫn phân loại
và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ngày 30/05/2014, Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước có hiệu lực từ ngày 15/07/2014;
- Thông tư 16/2009/TT–BTNMT ngày 7/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/3/2009 của Bộ TN&MT Quy định đánh
giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
- Thông tư số 36/2015/ TT-BTNMT ngày 14/04/2015 quy định về quản lý chất thải
rắn nguy hại;
- Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 của UBND tỉnh ban hành
Quy định về phân vùng phát thải khí thải, xả nước thải theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
 Quy chuẩn môi trường áp dụng
- QCVN 40:2011/ BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải
công nghiệp;
7.2. Tài liệu, thông tin sử dụng để xây dựng báo cáo
- Báo cáo giám sát đợt 2 năm 2017 của Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô
tô TOYOTA Vũng Tàu.
- Thuyết minh hệ thống xử lý nước thải
- Bản vẽ tổng thể mặt bằng thu gom nước mưa, nước thải của dự án

- Số liệu khảo sát hiện trạng môi trường tại Trung tâm trưng bày và xưởng sửa
chữa ô tô TOYOTA Vũng Tàu.
- Kết quả đo đạc và phân tích mẫu tại thời điểm khảo sát lập báo cáo xả thải
- “Tài liệu thống kê về tình hình khí tượng thủy văn, địa hình, thổ nhưỡng tại khu
vực”, do Trung tâm khí tượng thủy văn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phát hành.
- Niên giám thống kê tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2017
- Các tài liệu trong và ngoài nước về thiết kế, thi công, vận hành hệ thống xử lý
nước thải, các tài liệu về xác định tải lượng ô nhiễm.

.

8


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA”
Công ty Cổ phần TOYOTA Vũng Tàu

8. Tổ chức thực hiện báo cáo
Phương pháp tổ chức thực hiện báo cáo



Chấp hành Luật Tài nguyên nước, theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số
201/2013/NĐ-CP. Công ty Cổ phần TOYOTA Vũng Tàu đã phối hợp với đơn vị tư vấn
là Công ty TNHH Dịch vụ Kỹ thuật Môi trường Thành Nam Á thực hiện Báo cáo xả
nước thải vào nguồn nước cho Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA.
Tổ chức thực hiện:
+


Đơn vị chủ trì thực hiện: Công ty Cổ phần TOYOTA Vũng Tàu

+

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật môi trường Thành Nam Á

+

Người đại diện:

+

Địa chỉ liên hệ: 100/42/2A Bình Giã, phường 8, Tp. Vũng Tàu, tỉnh BR-VT

Phạm Thế Vũ

Chức vụ: Giám đốc

Danh sách những thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo:
STT

Họ tên

Chức vụ, đơn vị

1

Ông Lâm Văn Hiền

P.Giám Đốc


2

Bà Nguyễn Thị Trang

Trưởng phòng
Môi trường

3

Bà Trần Thị Thu Trang

Chuyên Viên

4

Ông Nguyễn Ngọc Hải

Nhân viên

5

Ông Hồ Sơn Chung

Nhân viên



Chuyên môn
Kỹ sư công nghệ môi

trường
Cử nhân khoa học
môi trường
- Cử nhân khoa học
Môi trường.
- Cử nhân kinh tế
Kỹ sư kỹ thuật Môi
trường
Cử nhân Sinh học

Số năm
kinh nghiệm
6
6
7
6
5

Đơn vị phối hợp

Bên cạnh đó, trong quá trình thực hiện chúng tôi đã nhận được sự quan tâm giúp
đỡ của các cơ quan sau:
- UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban, ngành liên quan tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
Bố cục của báo cáo được thực hiện dựa theo hướng dẫn tại mẫu 36 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường tại Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT Quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước có hiệu lực từ ngày 15/07/2014, và dựa trên các kết quả phân tích chất
lượng nước của Trung tâm Tư vấn công nghệ môi trường và An toàn vệ sinh lao động

để thực hiện Báo cáo.

.

9


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA”
Công ty Cổ phần TOYOTA Vũng Tàu

CHƯƠNG 1: ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC THẢI
1.1. Hoạt động phát sinh nước thải của Cơ sở
1.1.1. Các hoạt động sử dụng nước và phát sinh nước thải
a. Nước mưa chảy tràn:
So với nước thải, nước mưa có lưu lượng lớn nhưng khá sạch. Trung tâm hiện đã
có hệ thống đường ống thoát nước mưa riêng biệt.
Nước mưa là loại nước thải có tính chất ô nhiễm nhẹ (quy ước sạch đối với nước
mưa rơi trên khu vực sạch hoàn toàn không nhiễm bẩn) được thoát nước trực tiếp vào
vào môi trường
Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO-1993) thì nồng độ các
chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn được thể hiện như trong bảng 1.1. được quy
ước là nước sạch nên có thể xả trực tiếp vào môi trường không qua xử lý
Bảng 1.1: Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn
Stt

Chất ô nhiễm

Nồng độ (mg/l)

1


Tổng Nitơ (N)

2

Tổng Phospho (P)

3

Nhu cầu oxy hóa học (COD)

10 – 20

4

Chất rắn lơ lửng (SS)

10 – 20

0,5 – 1,5
0,004 – 0,03

(Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới WHO, 1993)
Hiện nay, Trung tâm đã xây dựng hệ thống thu gom, thoát nước mưa riêng biệt với
hệ thống thoát nước thải. Toàn bộ nước mưa của Trung tâm sẽ được thu gom và thoát ra
cống thoát nước chung của Thành phố.
b. Nước thải sinh hoạt:
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ các nguồntắm, rửa, vệ sinh và các hoạt hoạt
động của nhà ăn.Theo tính toán thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới loại nước thải này
chứa các chất cặn bã, chứa hàm lượng cao các chất hữu cơ dạng lơ lửng và hòa tan,

chất rắn lơ lửng, chất dinh dưỡng (nito, photpho) và vi trùng gây bệnh.
Theo tính toán thống kê của nhiều quốc gia, khối lượng chất ô nhiễm do mỗi
người hàng ngày đưa vào môi trường như sau:
Bảng 1.2: Tải lượng các chất ô nhiễm nước thải sinh hoạt
Khối lượng
Tổng tải lượng ô nhiễm
Chỉ tiêu
(Đơn vị/ người.ngày)
(Đơn vị/ ngày)
SS
70-145g
21 -25kg
BOD5
45-54
39-48 kg
COD
72-102g
33-68 kg

.

10


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA”
Công ty Cổ phần TOYOTA Vũng Tàu

Dầu mỡ
Tổng Nitơ
Ammonia

Tổng phospho
Coliform
Feacal Coliform
Trứng giun sán

10-30g
6-12g
2,4-4,8g
0,8-4,0g
6
10 – 109 MNP/100mL
105 – 106 MNP/100mL
1.000 trứng

4,7-14,1kg
2,8 -4,8 kg
1,1-2,2 kg
0,4 -8,2kg
8
4,7.10 – 4,7.1011 MNP/100mL
4,7.107– 4,7.108 MNP/100mL
4,7.105 trứng

(Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới WHO, 1993)
Nước thải sinh hoạt sau xử lý tại bể tự hoại được chuyển vào hệ thống xử lý
nước thải tập trung để xử lý tiếp tục. Lưu lượng nước thải phát sinh trung bình khoảng
7 m3/ngày.đêm, lượng nước thải phát sinh tối đa là 9 m3/ngày.đêm
c. Nước thải sản xuất
Nước thải sản xuất tại Trung tâm phát sinh từ hoạt động vệ sinh nhà xưởng, lượng
nước thải này có nhiễm dầu, nhớt thải từ hoạt động sửa chữa xe ô tô. Khối lượng nước

thải sản xuất phát sinh không nhiều khoảng 2-3 m3/ngày.đêm.
1.1.2. Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải.
Mức tiêu thụ nước trung bình khoảng 10 m3/ngày nên lượng xả trung bình
khoảng 10m3/ngày (tính bằng 100% lượng nước cấp), lưu lượng xả lớn nhất khoảng
12m3/ngày.đêm. Trung tâm đã sử dụng nguồn nước sạch lấy từ tuyến ống có áp lực từ
hệ thống cấp nước của thành phố Vũng Tàu.
1.1.3. Thông số và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải trước & sau
khi đưa vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của Trung tâm.
Để có cơ sở để đánh giá chất lượng nước thải của Trung tâm, ngày 08/11/2018
Công ty CP TOYOTA Vũng Tàu đã kết hợp với Trung tâm Phân Tích Và Đo Đạc Môi
Trường Thành Nam Á đã tiến hành lấy mẫu nước thải của đầu vào và đầu ra hệ thống
xử lý nước thải tập trung.
Tọa độ vị trí lấy mẫu:
- Trước xử lý: X = 1148241; Y = 431555
- Sau xử lý: X = 1148248 ; Y = 431566
Bảng 1.3: Chất lượng nước thải trước và sau xử lý của Cơ sở
Kết quả

1
2
3
4

pH
BOD5
COD
TSS

mg/l
mg/l

mg/l

7,37
86,0
193
231

7,08
45,0
82,3
49,0

QCVN
40:2011/BTNMT
(cột B)
5,5 - 9
50
150
100

5

Amoni (NH4+)

mg/l

22,7

5,40


10

Stt

.

Thông số

Đơn vị

Trước XL

Sau XL

11


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA”
Công ty Cổ phần TOYOTA Vũng Tàu

6

Fe

mg/l

2,26

0,47


5

7

Cu

mg/l

1,07

0,16

2

8
9

Zn
Dầu mỡ khoáng

1,34
40,5

0,22
4,01

3
10

10


Tổng Coliform

mg/l
mg/l
MPN/
100ml

7,1 x 103

3,6 x 103

5000

(Nguồn: Trung tâm phân tích và đo đạc môi trường Thành Nam Á, ngày 15/11/2018)

QCVN 40:2011/BTNMT, cột B – Quy chuẩn về nước thải công nghiệp
Nhận xét nước thải trước và sau khi đấu nối vào hệ thống xử lý nước



thải
Qua Bảng 1.3 chất lượng nước thải của Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa
ô tô TOYOTA tại đầu vào và đầu ra của hệ thống xử lý nước thải tập trung, cho thấy:
- Đầu vào hệ thống xử lý nước thải: Hầu hết các chỉ tiêu phân tích (BOD5,
COD,TSS, Amoni, dầu mỡ khoáng, Tổng Coliform) đều vượt quy chuẩn xả thải cho
phép QCVN 40:2011/BTNMT, cột B.
- Đầu ra hệ thống xử lý nước thải: Tất cả các chỉ tiêu theo dõi đều đạt quy chuẩn
xả thải cho phép QCVN 40:2011/BTNMT, cột B


Hình 1.1: Biểu đồ mô tả kết quả chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý tại Trung
tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA
 Hiệu quả xử lý của công nghệ hệ thống xử lý nước thải
Với quy trình công nghệ xử lý nước thải tập trung như trên thì hiệu quả xử lý
nước thải rất cao và các hệ số an toàn của từng thiết bị trong dây chuyền công nghệ
cao nên có thể ứng phó được các sự cố xảy ra. Như vậy chất lượng nước thải sau khi
được xử lý tại hệ thống xử lý nước thải của Trung tâm đạt quy chuẩn cho phép QCVN
40:2011/BTNMT, cột B.
.

12


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA”
Công ty Cổ phần TOYOTA Vũng Tàu

Vậy có thể khẳng định rằng: phương án xử lý nước thải đang áp dụng tại Trung
tâm là khá hiệu quả.
1.2. Hệ thống thu gom nước thải
1.2.1. Mô tả hệ thống thu gom, cách thức thu gom, các thông số thiết kế hệ thống
thu gom, hệ thống xử lý nước thải.
Hệ thống xử lý công suất 15m3/ngày được thiết kế để xử lý cho toàn bộ nước thải
của Trung tâm bằng đường ống uPVC  114mm về hệ thống xử lý nước thải. Chiều sâu
chôn ống tính từ đỉnh ống là từ 0,2m - 0,3m, độ dốc i=1%. Tổng lượng nước thải được
thu gom về hệ thống xử lý nước thải trung bình khoảng 10m 3/ngày.đêm. Lượng nước
thải cao nhất 12m3/ngày.đêm.
- Nước thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt, vệ sinh, hoạt động của nhà ăn…được
thu gom và xử lý sơ bộ tại bể tự hoại sau đó đấu nối vào đường ống thu gom nước thải
tập chung uPVC  114mm của Trung tâm.
- Đối với nước thải sản xuất: hoạt động vệ sinh nhà xưởng sẽ được thu gom bằng

mương BTCT, có song chắn rác kích thước 30*30cm nằm trong khu nhà xưởng có mái
che. Sau đó toàn bộ nước thải sẽ đấu nối về bể tách dầu bằng đường ống uPVC 
114mm trước khi đưa vào hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 15m3/ngày.đêm.
Toàn bộ nước thải của Trung tâm sau khi xử lý sơ bộ sẽ được xử lý qua hệ
thống xử lý nước thải tập trung công suất 15m 3/ngày.đêm, chất lượng nước thải đạt
QCVN 40:2011/BTNMT, cột B – Quy chuẩn về nước thải công nghiệp. Sau đó đấu nối
thoát nước bằng đường ống uPVC  114mm ra cống thoát nước chung của Thành phố
trên tuyến đường 3/2.
1.2.2. Quá trình xử lý nước thải sơ bộ.
a. Đối với nước thải sinh hoạt:
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên
của Trung tâm. Lượng nước thải này ước tính khoảng 8 m 3/ngày. Nước thải sinh hoạt
với thành phần chủ yếu là các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), chất rắn lơ lững (SS),
các hợp chất dinh dưỡng (N, P), vi khuẩn,… hầu hết đều đưa vào bể tự hoại để xử lý.
Biện pháp xử lý
Nước thải sinh hoạt của doanh nghiệp qua hệ thống bể tự hoại được thu gom về
hệ thống xử lý nước thải tập trung, nước thải sau khi xử lý được bơm vào hệ thống
cống thoát chung của Thành phố.

.

13


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA”
Công ty Cổ phần TOYOTA Vũng Tàu

Hình 1.2: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc
1- Ống dẫn nước thải vào bể. 2- Ống thông hơi. 3- Nắp thăm (để hút cặn)
4- Ngăn định lượng xả nước thải đến công trình xử lý tiếp theo

Bể tự hoại 3 ngăn là công trình đồng thời làm hai chức năng là lắng và phân hủy
cặn lắng. Cặn lắng giữ lại trong bể từ 6 – 8 tháng, nhờ hoạt động của các vi sinh vật kỵ
khí, các chất hữu cơ bị phân hủy một phần tạo thành các chất vô cơ hòa tan, các chất
vô cơ không phân hủy lắng động lại sẽ được thu gom định kỳ bởi cơ quan có chức
năng.


Đối với nước thải sản xuất:

Nước thải sản xuất từ hoạt động vệ sinh xưởng phát sinh trung bình
2m /ngày.đêm, có chứa thành phần dầu, nhớt thải từ hoạt động sửa xe. Lượng nước
thải sản xuất sẽ được thu gom và xử lý sơ bộ qua bể tách dầu trước khi đấu nối vào hệ
thống xử lý nước thải tập trung.
3

Hình 1.3: Sơ đồ cấu tạo bể tự tách dầu

1.3. Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa
Hệ thống thu gom nước mưa được xây dựng riêng biệt với hệ thống thu gom
nước thải.
Nước mưa từ trên mái được thu gom bằng đường ống uPVC 90, dẫn về đường
ống thu gom nước mưa tập trung của Trung tâm là đường ống BTCT D400, độ dốc
i=0,3%. Các khoảng 20m là có hệ thống hố ga lắng cặn kích thước 40x40cm có song
hắn rác. Toàn bộ nước mưa sẽ đấu nối thoát ra cống thu gom nước chung của thành
phố trên đường 3/2.

.

14



Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA”
Công ty Cổ phần TOYOTA Vũng Tàu
Cống BTCT D400
HT
XLNT
15m3
uPVC114

Cống BTCT D400

Xưởng sửa chữa xe

uPVC114

uPVC114

WC
Khu Lễ Tân,
Showroom trưng bày
xe

Vị trí đấu nối
thoát nước thải
sau xử lý

Sân bãi

ĐƯỜNG 3/2, TP.VT


Nước thải
Hình 1.4.: Sơ đồ SCR
thoát nước mưa, nước thải của Trung tâm

Ghi chú:

Hóa chất
Bể gom tách rác
: Hướng thu gom thoát nước thải

: Hướng thu gom thoát nước mưa
Bể điều hòa
1.4. Hệ thống xử lý nước thải
Bùn dư
Máy
khítrình công nghệ xử lý nước thải của Cơ sở.
1.4.1. Mô
tảcấp
quy
Bể sinh học hiếu
Bể chứa bùn
- Chức năng: xử lý các loạikhí
nước
thải
sinh
hoạt
phát
sinh
trong
quá trình hoạt

SBR
động của Trung tâm.
-

3
Lưu lượng thiết kế: 15mCột
/ngày.đêm
lọc áp lực

1.4.2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải
Clorine

.

Loại B, QCVN 40:2011/BTNMT
15
Cống thoát nước chung của Thành phố


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA”
Công ty Cổ phần TOYOTA Vũng Tàu

Hình 1.5: Sơ đồ dây chuyền công nghệ hệ thống xử lý nước thải
Thuyết minh công nghệ:
 Lược rác thô
Trước khi đến bể lắng cát, nước thải được cho qua lưới chắn rác thô 10mm để lọai
bỏ các loại chất rắn có kích thước lớn hơn 10mm. Song chắn rác tại nhà hàng được lắp
đặt cục bộ tại nguồn thải nhằm loại bỏ sơ bộ những thành phần tạp chất thô trong nước
thải.
 Bể gom, tách dầu mỡ

Kích thước : 2x2x2 m
Thời gian lưu nước: 19h
Bể tiếp nhận được thiết kế là một bể tách mỡ thứ cấp. Tại bể này dầu mở được
tách ra khỏi khỏi nước bằng phương pháp trọng lực tự nhiên, dầu mỡ lắng đọng lại sẽ
được thu gom và vớt định kỳ sau đó nước thải chảy vào bể điều hòa.
 Bể điều hòa
Kích thước : 2x2x2 m
Thời gian lưu nước: 19h
.

16


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA”
Công ty Cổ phần TOYOTA Vũng Tàu

Bể điều hòa được thiết kế nhằm điều chỉnh lưu lượng, nồng độ các chất ô nhiễm
trong suốt qua trình xử lý, giảm đáng kể dao động thành phần nước thải đi vào các công
đoạn phía sau. Trong suốt giờ cao điểm, lưu lượng dư sẽ đuợc giữ lại trong bể điều hòa.
Những ưu điểm và tính năng của Bể Điều Hòa:
- Chứa nước thải
- Cân bằng lưu lượng để sự biến động lưu lượng nhỏ nhất.
- Cân bằng tải lượng ô nhiễm các chất hữu cơ cho hệ thống.
- Đảm bảo tính ổn định cho hệ thống.
- Kiểm soát các chất có độc tính cao.
- Giảm một phần hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải.
Sau đó, nước thải từ bể điều hòa được bơm lên bể SBR.
 Bể xử lý sinh học hiếu khí SBR
Dung tích: 21 m3
Bể hoạt động theo nguyên lý:

Nạp nước => Sục khí => Lắng => Xã => Quay lại chu trình
Đây là quá trình xử lý sinh học hiếu khí bằng bùn hoạt tính hoạt động với tỷ lệ
theo thức ăn và sinh khối theo quy trình dòng chảy đều cổ điển. Quy trình này đẩy
mạnh quá trình phân huỷ hiếu khí của sinh khối bởi hô hấp nội bào. Bùn được tách tại
bể lắng sẽ tuần hoàn về bể sinh học duy trì thức ăn nền.
Máy thổi khí được thiết kế nhằm cung cấp lượng oxy cần thiết cho sự phát triển
của vi sinh vật.
Hỗn hợp bùn hoạt tính sẽ được tách ra nhờ quá trình lắng trọng lực tách bùn diễn
ra tại bể SBR, nước trong trên bề mặt bể được bơm lên cột lọc.
 Bể lọc áp lực
Kích thước: 0,6 x 2 m
Lưu lượng lọc: 2,5 m3/h
Nước thải sau khi thực hiện giai đoạn lắng ở bể SBR sẽ được bơm lên cột lọc. Tại
đây những cặn bùn li ti không lắng được sẽ được giữ lại ở lớp vật liệu lọc, dòng nước
sẽ xuyên qua lớp vật liệu lọc và tiếp xúc với chất khử trùng trên đường ống trước khi ra
cống thoát nước chung của khu vực.
 Bể khử trùng
Tại bể khử trùng, nước thải được trộn với chất khử trùng Clorin được cung cấp
bởi hệ thống châm chất khử trùng nhằm tiêu diệt các vi khuẩn Coliform gây bệnh đạt
QCVN trước khi thải vào môi trường.

.

17


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA”
Công ty Cổ phần TOYOTA Vũng Tàu

 Bể chứa bùn

Dung tích: 6m3
Bùn dư trong suốt quá trình lắng ở bể hiếu khí và bùn lắng từ bể SBR sẽ được
bơm về bể chứa bùn. Hỗn hợp bùn này có hàm lượng chất rắn trung bình là 1,2%. Khí
được cấp vào bể chứa bùn bằng máy thổi khí để khử mùi. Bùn đáy sẽ được hút định kỳ
đem tưới cây hoặc được quản lý bởi cơ quan có chức năng.
1.4.3. Danh mục các thiết bị lắp đặt hệ thống xử lý nước thải
 Các hạng mục xây dựng
STT

Hạng mục

Đặc tính kỹ thuật

1

Bể gom, tách dầu
mỡ

2

Bể điều hòa

3

Bể sinh học hiếu
khí

4

Bể lọc áp lực


6

Bể chứa bùn

Vật liệu BTCT
Kích thước: DxRxC = 2x2x2 (m)
Vật liệu BTCT
Kích thước: DxRxC = 2x2x2 (m)
Vật liệu BTCT
Kích thước: DxH = 3x3 (m)
Vật liệu BTCT
Kích thước: DxH= 0,6x2 (m)
Vật liệu BTCT
Kích thước: DxRxC = 2x1x3 (m)

Đơn vị

SL

Bể

1

Bể

1

Bể


1

Bể

1

Bể

1

 Danh sách các thiết bị cung cấp
STT

Đặc tính kỹ thuật

Đơn vị

SL

Xuất xứ

1

Đo mực nước

Loại: phao cơ
Bộ điều khiển

Bộ


3

TAIWAN

2

Đĩa phân phối
khí

Loại : đĩa mịn
Size : 270mm

Bộ

4

TAIWAN

Bộ

2

TAIWAN

Bộ

1

Việt Nam


Bộ

1

Việt Nam

Bộ

1

Việt Nam

Bộ

2

Việt Nam

4

5
6
7
8

.

Hạng mục

Loại: Bơm chìm

Công suất: 2m3/h@10m,
Bơm cột lọc
0.5Hp
Điện năng: 380V/3ph/50Hz
Loại: inox 304
Cột lọc áp lực Kích thước: DxH:
500x2000
Cát thạch anh, Than hoạt
Vật liệu lọc
tính
Máng răng cưa Loại : Tấm chắn
thu nước
Vật liệu: Inox304
Loại : cầu
Ống trung tâm
Vật liệu: pvc
18


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA”
Công ty Cổ phần TOYOTA Vũng Tàu

Ngoài ra còn một số trang thiết bị phụ kèm như: đường ống công nghệ, hệ thống
điện tự động…. đều được mua từ các nhà sản xuất trong nước.

1.5. Hệ thống dẫn, xả nước thải vào nguồn tiếp nhận
1.5.1. Mô tả hệ thống công trình xả nước thải
Nước thải sau khi xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B sẽ đấu nối ra hệ
thống thu gom thoát nước thải chung của thành phố.
1.5.2. Phương thức xả thải

Nước thải từ bể khử trùng sau khi xử lý đạt cột B, QCVN 40:2011/BTNMT được
dẫn ra cống thoát nước cuối của Trung tâm
1.5.3. Chế độ xả nước thải
Chu kỳ xả thải và thời gian xả thải của Trung tâm là: Xả liên tục trong năm.
1.5.4. Lưu lượng nước xả thải
 Lưu lượng xả trung bình: 10 m3/ngày.
 Lưu lượng xả lớn nhất: 15 m3/ngày.

.

19


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA”
Công ty Cổ phần TOYOTA Vũng Tàu

CHƯƠNG 2: ĐẶC TRƯNG NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN
2.1. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp nhận nước
thải
2.1.1. Đặc điểm vị trí địa lý
Vị trí của Trung tâm trưng bày và xưởng sữa chữa ô tô TOYOTA nằm khu vực
đường 3/2, phường 10, TP Vũng tàu, kết nối với đường 2/9, đường Nguyễn Hữu Cảnh,
đường Lưu Chí Hiếu, đường D5 … thuận tiện cho việc lưu thông tới các bãi tắm du
lịch khác của thành phố Vũng Tàu, các địa điểm tham quan, mua sắm, danh lam thắng
cảnh,… và các tuyến đường dẫn vào trung tâm thành phố Vũng Tàu.
2.1.2. Đặc điểm địa hình, địa chất, khí tượng thuỷ văn của khu vực tiếp nhận
nước thải
a). Đặc điểm địa hình
Trung tâm trưng bày và xưởng sữa chữa ô tô TOYOTA nằm trong khu vực trung
tâm Thành phố Vũng Tàu với địa hình tương đối bằng phẳng, có bãi biển bao quanh

thuận lợi cho phát triển du lịch.
b). Đặc điểm địa chất
Nước mặt: Tại trước mặt tiếp giáp khu đất có 1 hệ thống mương thoát nước mưa của
thành phố Vũng Tàu, mương này cạn nước vào mùa khô và có nước vào mùa mưa.
Nước ngầm: Các tầng chứa nước
- Phức hệ chứa nước Holoxen (QIV): Phân bố ở ven biển và gần các thung lũng
sông, suối. Các giếng nước có độ sâu 0,5-1,5m, lưu lượng Q = 0,01-0,15 lít/s.
- Phức hệ chứa nước Pleistoxen (QI-II): Các giếng nước có độ sâu 2-15m, lưu
lượng Q = 0,05-0,25 lít/s.
Nguồn: Đề tài điều tra cơ bản về địa chất thủy văn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; Sở
Khoa học Công nghệ và Môi trường và khảo sát thực tế tại khu vực thành phố Vũng
Tàu năm 2010.
c). Đặc điểm khí tượng thủy văn
 Đặc điểm khí hậu, thời tiết
Các yếu tố khí tượng trình bày trong báo cáo được tham khảo trên cơ sở số liệu
đo đạc nhiều năm tại Trạm khí tượng thủy văn Vũng Tàu, tỉnh BR – VT năm 2017 và
được tóm tắt như sau:
1. Nhiệt độ không khí:
Nhìn chung nhiệt độ tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu dao động tương đối lớn. Nhiệt độ
tháng cao nhất vào khoảng 29,500C (tháng 5) và nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng
26,400C (tháng 2). Khí hậu Bà Rịa - Vũng Tàu nhìn chung mát mẻ, rất phù hợp với du

.

20


Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước “Trung tâm trưng bày và xưởng sửa chữa ô tô TOYOTA”
Công ty Cổ phần TOYOTA Vũng Tàu


lịch, thuận lợi cho phát triển các loại cây công nghiệp dài ngày. Nhiệt độ trung bình
năm: 27,970C
Bảng 2.1: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (ĐVT: 0C)
Năm 2010

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Tháng 1

26,30

25,00

25,10

27,60

26,70

Tháng 2

27,10

25,50


25,20

27,00

26,40

Tháng 3

28,30

27,40

27,70

27,50

27,50

Tháng 4

29,50

29,60

29,00

29,60

29,20


Tháng 5

30,80

30,30

30,30

30,70

29,50

Tháng 6

29,50

28,30

29,20

28,90

28,80

Tháng 7

28,40

28,00


28,80

28,90

27,90

Tháng 8

27,90

29,30

28,90

28,70

28,40

Tháng 9

28,60

27,30

27,70

28,20

28,80


Tháng 10

27,30

27,10

28,40

27,40

27,90

Tháng 11

27,30

27,50

28,80

27,01

27,80

Tháng 12
Cả năm

26,70
28,14


27,20
27,80
26,30
26,70
27,79
28,08
28,16
27,97
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh BR-VT năm 2017.

2. Độ ẩm không khí:
Độ ẩm không khí thay đổi theo mùa và vùng. Độ ẩm trung bình năm là 78,33%,
độ ẩm trung bình tháng cao nhất là 82,10% (tháng 8) và tháng có độ ẩm thấp nhất là
74,00% (tháng 3).
Bảng 2.2: Độ ẩm tương đối bình quân các tháng trong năm (ĐVT: %)
Năm 2010
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
78,00
71,60
77,00
76,30
77,10
Tháng 1
80,00
78,40
78,00

72,50
76,10
Tháng 2
75,00
76,20
74,00
75,30
74,00
Tháng 3
76,00
74,10
75,00
74,10
74,50
Tháng 4
75,00
75,80
74,00
73,70
78,80
Tháng 5
79,00
82,40
79,00
78,20
80,40
Tháng 6
81,00
81,70
80,00

79,40
82,00
Tháng 7
83,00
80,10
79,00
80,30
82,10
Tháng 8
81,00
80,00
77,00
81,70
80,30
Tháng 9
85,00
79,80
79,00
85,50
81,10
Tháng 10
83,00
76,90
75,00
80,50
77,30
Tháng 11
79,00
75,50
74,00

81,70
76,20
Tháng 12

.

21


×